Thuốc claminat là thuốc gì

Thuốc Claminat được dùng để điều trị các vấn đề do vi khuẩn gây ra như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm xoang, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn hậu sản,… hoặc được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

Thuốc Claminat được sử dụng để điều trị các vấn đề sức khỏe do vi khuẩn gây ra
  • Tên thuốc: Claminat
  • Phân nhóm: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm
  • Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim, bột pha hỗn dịch uống

Thuốc Claminat có chứa các thành phần sau:

  • Amoxicilline trihydrate: Là kháng sinh nhóm aminopencillin, có phổ kháng khuẩn rộng. Hoạt chất này tác dụng lên hầu hết các vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương.
  • Clavulanate potassium: Là hoạt chất kháng sinh thường được dùng kết hợp với Amoxicilline.

Để biết bảng thành phần đầy đủ, bạn nên tham khảo thông tin in trên bao bì.

Thuốc Claminat được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Áp xe phổi
  • Viêm màng phổi
  • Viêm phế quản
  • Viêm phổi
  • Viêm xoang
  • Viêm amidan
  • Viêm tai giữa
  • Viêm đường tiết niệu
  • Viêm thận – bể thận
  • Viêm bàng quang
  • Nhiễm khuẩn hậu sản
  • Nhọt
  • Lậu
  • Nhiễm khuẩn vết thương
  • Viêm tủy xương
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn hậu phẫu
  • Sẩy thai nhiễm khuẩn
  • Viêm dây chằng
  • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật

Claminat có thể được sử dụng với mục đích không được đề cập trong bài viết. Vui lòng trao đổi với bác sĩ chuyên khoa để biết tác dụng đầy đủ của thuốc.

Claminat chống chỉ định với những đối tượng sau:

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc
  • Có tiền sử quá mẫn với nhóm kháng sinh penicillin
  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn

Để giảm thiểu rủi ro khi điều trị, bạn nên thông báo với bác sĩ tình trạng bệnh lý và tiền sử dị ứng để được cân nhắc việc sử dụng Claminat.

Nếu nhận thấy bạn có nguy cơ khi dùng Claminat, bác sĩ sẽ chỉ định một loại thuốc khác phù hợp hơn.

Thuốc Claminat có các dạng bào chế và hàm lượng như sau:

Viên nén dài bao phim

  • Hàm lượng: 625mg, 1000mg [1g]
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Bột pha hỗn dịch uống

  • Hàm lượng: 250mg/ 31.25mg, 250mg/ 62.5mg
  • Quy cách: Hộp 12 gói

Cách dùng thuốc phụ thuộc vào dạng bào chế, do đó bạn nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc

Viên uống:

Uống thuốc trực tiếp với nước lọc, không dùng với các thức uống khác [sữa, nước ép trái cây, nước ngọt,…].

Nên nuốt trọn viên thuốc khi uống. Bẻ, nghiền hay hòa tan thuốc có thể làm tăng mức độ hấp thu và gây ra các phản ứng không mong muốn.

Bột pha hỗn dịch uống:

Pha thuốc với nước sôi để nguội, khuấy tan thuốc hoàn toàn và uống ngay sau đó. Không để thuốc đã pha quá lâu, điều này có thể ảnh hưởng đến tác dụng điều trị.

Nếu có bất cứ thắc mắc nào về cách sử dụng thuốc, bạn nên trao đổi với bác sĩ để được giải đáp cụ thể. Tuyệt đối không dùng thuốc khi chưa rõ cách sử dụng.

Liều dùng:

Liều dùng thuốc được chỉ định dựa trên triệu chứng lâm sàng, độ tuổi, tình trạng sức khỏe,… Do đó bạn nên gặp trực tiếp bác sĩ để được cung cấp thông tin về liều lượng và tần suất cụ thể.

Thông tin được đề cập trong bài viết chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ dẫn từ nhân viên y tế!

Liều dùng dựa vào hàm lượng Amoxicilline có trong thuốc – Vui lòng đọc kỹ hàm lượng được in trên bao bì được khi sử dụng.

Trẻ từ 10 – 12 tuổi: Dùng 125 – 250mg/ lần, dùng 2 – 3 lần/ ngày. Mỗi liều cách 8 giờ đồng hồ

Trẻ từ 2 – 10 tuổi: Dùng 30 – 60mg/ kg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống

Trẻ dưới 2 tuổi: Dùng 30 – 40mg/ kg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống

Trẻ trên 12 tuổi và người lớn:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Dùng 500mg/ lần, uống 2 lần/ ngày
  • Nhiễm khuẩn nặng: Dùng 500mg/ lần, dùng 3 liều/ ngày. Mỗi liều cách nhau 8 giờ đồng hồ

Nếu nhận thấy liều dùng thông thường không đáp ứng được các triệu chứng, bạn nên thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều hoặc xem xét lại chẩn đoán ban đầu.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi ẩm thấp. Không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi.

Không sử dụng thuốc hết hạn, biến chất hoặc có dấu hiệu hư hại. Tham khảo thông tin in trên bao bì để xử lý thuốc đúng cách.

Thuốc Claminat 250mg/ 31.25mg được bán với giá dao động từ 95 – 105.000 đồng/ hộp. Giá thành có thể chênh lệch ở một số nhà thuốc và đại lý bán lẻ.

Để biết giá thành chi tiết của thuốc, bạn nên liên hệ trực tiếp với nhân viên của nhà thuốc tây.

Bệnh nhân suy gan cần thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều. Sử dụng liều dùng thông thường có thể gây tổn thương lên cơ quan này.

Độ an toàn của thuốc chưa được xác định đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần trao đổi với bác sĩ về lợi ích và rủi ro nếu sử dụng Claminat để điều trị.

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Người có cơ địa nhạy cảm, dễ dị ứng, nổi mề đay, hen phế quản,… nên thận trọng khi dùng Claminat. Để đề phòng các rủi ro phát sinh, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Đối với trẻ dưới 40kg, bạn nên sử dụng thuốc bột pha hỗn dịch. Dùng thuốc dạng viên có thể khiến trẻ nôn ói sau khi uống.

Bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với hoạt chất trong thuốc. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận để kịp thời phát hiện những dấu hiệu bất thường.

Thuốc Claminat có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trong thời gian sử dụng. Khi phát sinh tác dụng ngoại ý, cần thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn.

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Tiêu chảy
  • Nôn
  • Buồn nôn
  • Khó tiêu
  • Mề đay
  • Ban đỏ
  • Tăng men gan
  • Sốt
  • Đau khớp

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Viêm gan
  • Phát ban da nặng
  • Choáng váng
  • Nhức đầu
  • Vàng da ứ mật

Bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ không được đề cập trong bài viết nếu có cơ địa nhạy cảm hoặc dùng thuốc sai cách. Trong trường hợp này, cần chủ động đến bệnh viện để được chẩn đoán và điều trị khắc phục.

Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc điều trị tác dụng ngoại ý của Claminat.

Claminat có khả năng tương tác với những loại thuốc sau:

  • Thuốc chống đông máu đường uống: Dùng kết hợp với Claminat có thể kéo dài thời gian prothrombin. Trong trường hợp này, cần điều chỉnh liều dùng thuốc chống đông máu.
  • Allopurinol: Dùng kết hợp với Claminat có thể làm tăng nguy cơ phát ban da.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Claminat ảnh hưởng đến vi khuẩn đường ruột gây ra tình trạng tái hấp thu Estrogen và làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai.
  • Probenecid: Làm giảm khả năng thải trừ thuốc Claminat khiến nồng độ Amoxicillin trong máu tăng.

Ngoài ra, việc dùng thuốc Claminat có thể gây ảnh hưởng đến xét nghiệm Glucose trong nước tiểu.

Thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra

Thông tin trên chưa bao gồm toàn bộ những loại thuốc có khả năng tương tác với Claminat. Do đó bạn cần thông báo với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra.

Khi dùng thiếu một liều, bạn nên bổ sung ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo kế hoạch.

Thuốc Claminat chỉ phát huy tác dụng tối đa khi được dùng đều đặn. Quên liều có thể khiến thuốc giảm tác dụng hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Khi dùng quá liều lượng khuyến cáo, bạn có thể nhận thấy các dấu hiệu như nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn ngủ, bát ban, hôn mê, khó thở,… Ngay khi phát sinh những triệu chứng này, bạn cần gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện.

Thuốc Claminat 500mg/62,5mg được chỉ định đề điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên [gồm cả tai - mũi - họng] như viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.

  • Nhiễm khuẩn đường niệu sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ và bệnh lậu.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.

  • Các nhiễm khuẩn khác như nạo/sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sau sinh, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Phối hợp của nhóm penicilin, bao gồm nhóm ức chế beta-lactamase.

Mã ATC: J01CR02.

Amoxicillin là một thuốc kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng chống lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Tuy nhiên, Amoxicilin dễ bị phân hủy bởi men beta-lactamase, do đó phổ tác dụng của Amoxicilin dùng đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh các men này.

Acid Clavulanic là một beta-lactam, có liên quan về mặt cấu trúc với các Penicillin, có khả năng bất hoạt nhiều loại men beta-lactamase thường thấy ờ các vi khuẩn đề kháng với Penicillin và Cephalosporin. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng tốt chống lại các beta-lactamase quy định bởi plasmid mà thường gây ra sự kháng thuốc lan truyền. Acid Clavulanic thường ít ảnh hưởng đến những beta-lactamase loại 1 quy định bởi nhiễm sắc thể.

Sự có mặt của Acid Clavulanic bảo vệ Amoxicilin khỏi sự phân hủy bởi men beta-lactamase, do đó mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicilin bao gồm nhiều vi khuẩn thông thường đề kháng với Amoxicillin và Cephalosporin khác. Vì vậy, phối hợp Amoxicillin và Acid Clavulanic mang đặc tính đặc biệt của một kháng sinh phổ rộng và một chất ức chế beta-lactamase.

Phổ diệt khuẩn:

Vi khuẩn nhạy cảm thông thường

  • Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Bacillus Anthracis, Enterococcus Faecalis, Listeria Monocytogenes, Nocardia Asteroides, Streptococcus Pyogenes, Streptococcus Agalactiae, Streptococcus spp.[vi khuẩn tan máu nhóm β khác], Staphylococcus Aureus [nhạy cảm với Methicillin], Staphylococcus Saprophyticus [nhạy cảm với Methicillin], cầu khuẩn không có men Coagulase [nhạy cảm với Methicilin].

  • Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Bordetella Pertussis, Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, Helicobacter Pylori, Moraxella Catarrhalis, Neisseria Gonorrhoeae, Pasteurella Multocida, Vibrio Cholerae.

  • Gram dương kị khí: Clostridium spp., Peptococcus niger, Peptostreptococcus magnus, Peptostreptococcus micros, Peptostreptococcus spp.

  • Gram âm kị khí: Bacteroides fragilis, Bacteroides spp., Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Fusobacterium nucleatum, Fusobacterium spp., Porphyromonas spp.,Prevotella spp.

  • Khác: Borrelia burgdorferi, Leptospira Icterohaemorrhagiae, Treponema Pallidum.

Vi khuẩn mà sự kháng thuốc mắc phải của chúng có thể là một vấn đề

  • Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus spp., Salmonella spp., Shigella spp.

    Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Corynebacterium spp., Enterococcus faecium, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus viridans.

Vi khuẩn vốn đã kháng thuốc

  • Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Hafnia alvei, Legionella pneumophila, Morganellamorganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomas maltophilia, Yersinia enterolitica.

  • Khác: Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci, Chlamydia spp., Coxiella burnetii, Mycoplasma spp.

Cơ chế đề kháng:

Hai cơ chế kháng thuốc kháng sinh beta-lactam chính: 

Thuốc bị bất hoạt bởi enzym beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra và không bị ức chế bởi Acid Clavulanic, bao gồm các nhóm B, C và D.

Thay đổi PBP làm giảm ái lực của kháng sinh với mục tiêu.

Ngoài ra, sự thay đổi tính thấm của vi khuẩn hoặc cơ chế các bơm đẩy thuốc ra cũng góp phần vào sự đề kháng của vi khuẩn.

Dược động học

Hấp thu

Amoxicillin và Acid Clavulanic đều hấp thu nhanh và tốt qua đường uống. Thuốc được hấp thu tối ưu khi dùng trước bữa ăn. Sinh khả dụng đường uống của Amoxicillin và acid clavulanic khoảng 70%. Amoxicillin và Acid Clavulanic đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau khi uống 1 giờ.

Acid Clavulanic không làm ảnh hưởng dược động học của Amoxicillin, tuy nhiên Amoxicilin có thể làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ qua thận của Acid Clavulanic so với khi dùng Acid Clavulanic đơn độc.

Phân bố

Acid Clavulanic gắn kết với protein huyết tương khoảng 25% và Amoxicilin gắn kết với protein khoảng 18%. Thể tích phân bố của Amoxicilin khoảng 0,3 - 0,4 lít/kg và khoảng 0,2 lít/kg đối với Acid Clavulanic.

Amoxicilin và Acid Clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai. Một lượng thuốc nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ. Khi màng não không bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy rất thấp, tuy nhiên nồng độ thuốc cao hơn khi màng não bị viêm.

Chuyển hóa

Amoxicilin được chuyển hóa một phần thành Acid Penicilloic dưới dạng bất hoạt trong nước tiểu với lượng tương đương 10 - 25%] liều khởi đầu. Acid Clavulanic được chuyển hóa mạnh mẽ trong cơ thể người, sau đó thải trừ qua nước tiểu, phân và dưới dạng CO2 trong khí thở ra.

Thải trừ

Amoxicilin thải trừ chủ yếu qua thận. Acid Clavulanic thải trừ qua thận và ngoài thận.

Thời gian bán thải trung bình của Amoxicillin và Acid Clavulanic khoảng 1 giờ và tổng hệ số thanh thải khoảng 25 lít/giờ ờ người khỏe mạnh. Các nghiên cứu khác nhau chỉ ra rằng sự thải trừ qua nước tiểu là 50 - 85% đối với Amoxicilin và khoảng 27 - 60% đối với Acid Clavulanic trong 24 giờ. Lượng Acid Clavulanic thải trừ nhiều nhất trong 2 giờ đầu sau khi dùng thuốc.

Cả amoxicillin và Acid Clavulanic đều bị loại bỏ khi thẩm phân máu. Khi thẩm phân màng bụng, Acid Clavulanic bị loại bỏ trong khi chỉ một lượng rất nhỏ Amoxicilin bị loại bỏ.

Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải  Acid Clavulanic tại thận.

Thuốc Claminat 500mg/62,5mg dùng đường uống.

Cho thuốc vào cốc, sau đó thêm một ít nước. Khuấy đều và uống ngay.

Để giảm khả năng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa, nên uống vào lúc bắt đầu bữa ăn để thuốc hấp thu tốt nhất.

Liều dùng

Liều dùng của Claminat 500mg/62,5mg được chọn để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần xem xét các yếu tố sau:

  • Tác nhân gây bệnh và mức độ nhạy cảm với các chất kháng khuẩn.

  • Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn.

  • Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.

Người lớn hoặc trẻ em cân nặng ≥ 40 kg

Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1.000mg/125mg [tương ứng 2 gói/ lần] x 2 lần/ ngày. Nhiễm khuẩn nặng [bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới]: 1.000mg/125mg [tương ứng 2 gói/lần] x 3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng < 40kg

40mg amoxicilin/5mg acid clavulanic/kg/ngày đến 80mg amoxicilin/10mg acid clavulanic/kg/ngày [không quá 3000mg/375mg mỗi ngày, tương ứng 6 gói/ngày] được chia thành ba lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.

Trẻ sinh non

Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ sinh non.

Người cao tuổi

Không cần chỉnh liều; dùng liều như người lớn. Nếu có dấu hiệu suy thận, nên điều chỉnh liều dùng theo bệnh nhân suy thận.

Người suy thận

Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:

Tình trạng suy thận

Chỉnh liều

Độ lọc cầu thận ≥ 30 ml/phút

Không cần chỉnh liều

Độ lọc cầu thận < 30 ml/phút

Không nên dùng Claminat 500mg/62,5mg do tỉ lệ Amoxicilin, Acid Clavulanic 8:1 không có khuyến cáo về điều chỉnh liều

Thẩm phân máu

Claminat 500mg/62,5mg dạng bột pha hỗn dịch uống chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin cao hơn 30 ml/phút.

Người suy gan

Thận trọng khi kê toa, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan.

Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thời gian điều trị được xác định dựa trên phản ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhiễm khuẩn [ví dụ như viêm tủy xương] cần thời gian điều trị dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.

Làm gì khi dùng quá liều?

Đau bụng, nôn, tiêu chảy, rối loạn cân bằng nước và chất điện giải. Một số bệnh nhân bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng thuốc với liều cao.

Tiểu ra tinh thể dẫn đến suy thận đã xảy ra ở một số người bệnh dùng quá liều Amoxicillin.

Cách xử trí:

Ngừng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ nếu cần.

Chú ý cân bằng nước và điện giải để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ tiểu ra tinh thể.

Có thể loại bỏ Amoxicillin và Acid Clavulanic ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu.

Trẻ em

Quá liều dưới 250mg/kg không đi kèm những triệu chứng lâm sàng đáng kể và không cần làm sạch dạ dày.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc Claminat 500mg/62,5mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

    Khi sử dụng thuốc Claminat 500mg/62,5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    Rất phổ biến [ADR ≥ 1/10]

    Phổ biến [1/100 ≤ ADR < 1/10]

    • Khác: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
    • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    Không phổ biến [1/1.000 ≤ ADR < 1/100]

    • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
    • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu.
    • Gan mật: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam.
    • Da và mô dưới da: Ban trên da, ngứa, mày đay.

    Hiếm [1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000]

    • Hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu có hồi phục [kể cả giảm bạch cầu trung tính] và giảm tiểu cầu.
    • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.

    Rất hiếm [ADR

Chủ Đề