Thế nào là oxit axit
Oxit axit là gì? Cách gọi tên oxit axit ra sao? Tính chất hóa học của oxit axit như thế nào? Một số loại oxit axit thường gặp. Ngoài oxit axit thì oxit còn có những loại nào khác không? Tất cả sẽ được VietChem giải đáp qua bài viết dưới đây. Show Mục lục
Oxit axit là gì?Oxit axit hay anhydrid axit, là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành axit hoặc tác dụng với bazơ tạo ra muối hóa học. Nó thường là oxit của phi kim, khi cho tác dụng với nước cho ra sản phẩm axit tương ứng. Ví dụ: CO2 có axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3, SO2 có axit tương ứng là H2SO4, P2O5 axit tương ứng là H3PO4. Thế nào là oxit axit? Cách gọi tên oxit axitĐể gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau: Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + tên phi kim + (tên tiền tố của chỉ số nguyên tử oxi) + Oxit Chỉ số Tên tiền tố Ví dụ 1 Mono (không cần đọc đối với những hợp chất thông thường) ZnO: kẽm oxit 2 Đi UO2: Urani đioxit 3 Tri SO3: Lưu huỳnh trioxit 4 Tetra
5 Penta N2O5: Đinitơ pentaoxit 6 Hexa
7 Hepa Mn2O7: Đimangan heptaoxit Tính chất hóa học của oxit axit1. Tính tanHầu hết các oxit axit khi hòa tan vào nước sẽ cho ra dung dịch oxit (trừ SiO2) SO3 + H2O H2SO4 CO2 + H2O H2CO3 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 N2O5 + H2O 2HNO3 2. Tác dụng với oxit bazơ tanKhi cho oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo ra muối (thường là những oxit có thể tác dụng được với nước) SO3 + CaO CaSO4 P2O5 + 3Na2O 2Na3PO4 3. Tác dụng với bazơ tanBazơ tan là bazơ của kim loại kiềm cùng kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazơ tan như: NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2. Sản phẩm tạo ra là khác nhau phụ thuộc vào tỷ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng. Nó có thể là nước với muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả 2 muối. ️️️Bazơ là gì? Tính chất hóa học của Bazơ bạn cần biết 3.1. Gốc axit tương ứng có hóa trị II3.1.1. Đối với kim loại trong bazơ có hóa trị là I
NaOH + SO2 NaHSO3
2KOH + SO3 K2SO3 + H2O 3.1.2. Đối với kim loại trong bazơ có hóa trị là II
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3
SiO2 + Ba(OH)2 BaSiO3 3.2. Đối với axit có gốc axit hóa trị III- Đối với kim loại có hóa trị là I
P2O5 + 2NaOH + H2O 2NaH2PO4
P2O5 +4NaOH 2NaH2PO4 + H2O
P2O5 + 6NaOH 2Na2HPO4 + H2O
Tính chất hóa học của oxit axit Phân loại các loại oxitOxit là một hợp chất gồm 2 nguyên tố, bao gồm oxi và một nguyên tố khác với công thức tổng quát là MxOy. Oxit thường được chia thành các loại là oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính và oxit lưỡng tính.
Amino axit là gì? Công thức các amino axit cần nhớ Các oxit axit thường gặpSTT Các oxit thường gặp Các axit tương ứng STT Các oxit thường gặp Các axit tương ứng 1 CO2 Cacbon đioxit H2CO3 16 I2O Điiốt oxit HIO 2 SO2 Lưu huỳnh đioxit H2SO3 17 I2O3 Điiốt trioxit HIO2 3 SO3 Lưu huỳnh trioxit H2SO4 18 I2O5 Điiốt pentaoxit HIO3 4 N2O3 Đinitơ trioxit HNO2 19 I2O7 Điiốt heptaoxit HIO4 5 N2O5 Đinitơ pentaoxit HNO3 20 Br2O Đibrôm oxit HBrO 6 P2O3 Điphotpho trioxit H3PO3 21 Br2O3 Đibrôm trioxit HBrO2 7 P2O5 Điphotpho pentaoxit H3PO4 22 Br2O5 Đibrôm pentaoxit HBrO3 8 Cl2O Điclo oxit HClO 23 Br2O7 Đibrôm heptaoxit HBrO4 9 Cl2O3 Điclo trioxit HClO2 24 TeO2 Telua đioxit H2TeO3 10 Cl2O5 Điclo pentaoxit HClO3 25 F2O Điflo oxit UFO 11 Cl2O7 Điclo heptaoxit HClO4 26 UO2 Urani đioxit H2UO3 12 CrO3 Crôm trioxit H2Cr2O7 và H2CrO4 27 UO3 Urani trioxit H2UO4 13 SiO2 Silic đioxit H2SiO3 28 WO3 Wolfram trioxit H2WO4 14 SeO2 Selen đioxit H2SeO3 29 Mn2O7 Đimangan heptaoxit HMnO4 15 SeO3 Selen trioxit H2SeO4
Bài tập về oxit axit1. Các bước giải cơ bản- Dạng các bài toán về oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH,) Phương trình phản ứng: CO2 + NaOH NaHCO3 (1) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2) Bước 1: Xét tỷ lệ mol bazơ với oxit axt (ký hiệu T)
Bước 2: Viết PTHH Bước 3: Từ phương trình hóa học kết hợp áp dụng các định luật như định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải đáp các yêu cầu đề bài đưa ra - Dạng bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2,) Phương trình: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) Các bước giải tương tự cách giải khi oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm Hướng dẫn giải bài tập về oxit axit 2. Bài tập cụ thểBài tập 1: Khi cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào trong bình đựng 250ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng là không thay đổi. Hãy tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng. Lời giải: Theo bài ra, ta có được: nCO2 = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol) Do KOH dư nên phản ứng tạo ra sản phẩm là muối trung hòa CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O 1mol 1mol 0,075 x?mol Từ PTPƯ: nK2CO3 = nCO2 = 0,075 (mol) Vì thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi nên Vdd = 250 ml = 0,25 lít Nồng độ muối thu được sau phản ứng sẽ bằng: CM(K2CO3) = n/V = 0,0075 / 0,25 = 0,3 (mol/l) Bài tập 2: Sử dụng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M để hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng ta thu được muối BaSO3 không tan. Tính giá trị bằng số của V. Lời giải Theo bài ra, ta có: VBa(OH)2 = 400 (ml) = 0,4 (l) nBa(OH)2 = CM. V = 0,1.0,4 = 0,04 (mol) PTPƯ: SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O 1 mol 1 mol X?mol 0,04 mol Theo PTPƯ: nSO2 = nBa(OH)2 = 0,04 (mol) VSO2 = nCO2.22,4 = 0,04.22,4 = 0,896 (lít) 3. Dạng bài tập nhận biết oxit axitCâu 1:Oxit nào sau đây là oxit axit? A. Cr2O3 Lời giải: - Dễ dàng nhận biết FeO và Fe2O3 là các oxit bazo Câu 2:Oxit nào là oxit axit? A. P2O5 Lời giải: -Oxit bazo thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazo. Ví dụ: Fe2O3, CaO - Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. Ví dụ: P2O5, N2O5 => Đáp án đúng là A - P2O5 Trên đây là những thông tin cơ bản về oxit axit là gì, hóa chất VietChem hy vọng đã giúp bạn đọc hiểu thêm được oxit axit và những đặc điểm tính chất nổi bật cũng như cách gọi tên của nó. Nếu bạn đang còn thắc mắc bất kỳ vấn đề gì liên quan đến hóa chất hoặc muốn tìm mua các sản phẩm hóa chất, quý khách vui lòng liên hệ đến số hotline hoặc nhắn tin đến website hoachat.com.vn để được giải đáp chi tiết. ️️️Halogen là gì? Đặc điểm, tính chất của các nguyên tố Halogen |