Th có mấy cách phát âm

Bạn đang gặp khó khăn trong việc phát âm “th”. Đừng lo lắng, Edu2Review sẽ chỉ cho bạn cách phát âm "th" trong tiếng Anh một cách dễ dàng và chuẩn nhất.

Cách phát âm “th” trong tiếng Anh luôn làm cho nhiều người học cảm thấy nản vì xoắn lưỡi mà vẫn không phát âm chuẩn được. Vậy nguyên nhân là do đâu? Bạn chắc là mình đã hiểu rõ về âm này chưa? Hãy để Edu2Review giúp bạn bẻ khóa cách phát âm "th" trong tiếng Anh một cách nhanh nhất, dễ dàng nhất.

Âm “Th” trong tiếng Anh có hai cách phát âm chính, hai cách phát âm này cũng sẽ quyết định đến khẩu hình miệng tạo âm của bạn:

Voiced ( âm tiếng: phát ra âm): /θ/

Unvoiced ( âm câm: không phát ra âm): /ð/

Phân biệt cách phát âm “th” trong từng trường hợp

Ứng với mỗi trường hợp khác nhau mà bạn sẽ có cách phát âm “th” phổ biến khác nhau. Tuy nhiên, sự phân loại này chỉ mang tính chất tương đối không hoàn toàn đúng trong tất cả các trường hợp. Bởi vậy, bạn nên chú ý đến các trường hợp đặc biệt và ngoại lệ trong cách phát âm của âm này.

“Th” – vị trí đầu từ

Thông thường “th” trong trường hợp này được phát âm là /θ/. Ví dụ như các từ: Thank, three, think, through, third, thing...

Các trường hợp ngoại lệ

Đối với một số trường hợp dưới đây “th” sẽ được phát âm là /ð/

  • Như 5 đại từ chỉ định: The, this, that, these, those...
  • Một số đại từ nhân xưng và đại từ tân ngữ như: They, them, thou (ngươi), thee (danh xưng mày tao)...
  • Một số đại từ và tính từ sở hữu: Their, theirs, thy (của mày), thine (của anh)...
  • Một số trạng từ và liên từ: Thus, though, thence, there, then, than...
  • Một số phó từ phức hợp: Therefore, thereby, thereafter, thereupon…

“Th” – vị trí giữa từ

Hầu hết âm “th” trong trường hợp này đều được phát âm là /ð/.

  • “th” nằm giữa các nguyên âm: Heathen (người không tín ngưỡng), fathom (quan tâm), southern (hướng nam)...
  • Tổ hợp từ đi với -ther: Mother, father, brother…
  • Nằm sau âm ‘r’: Northern, futher…

Các trường hợp ngoại lệ

Những trường hợp đặc biệt này “th” sẽ được phát âm là /θ/ (thường có từ gốc “th” phát âm là /θ/).

  • Những từ có thêm hậu tố “-y” sau từ gốc như: Earthy, heathy, wealthy... (ngoại trừ: worthy, swarthy).
  • Từ ghép có từ gốc được phát âm là /θ/: Bathroom, anything, everything…
  • Từ mượn: Author (Tiếng La tinh), anthem ( Tiếng Hy Lạp), athlete ( Tiếng Hy Lạp), method ( Tiếng Hy lạp)…
  • ừ duy nhất “th” được phát âm là /θ/: Brothel ( nhà chứa)...

“Th” – vị trí cuối từ

Trong trường hợp này cách phát âm sẽ phụ thuộc vào cách phân loại từ chứa âm đó.

  • Danh từ và tính từ: “th” – /θ/, ví dụ: Breath, froth, smooth, tooth, teeth…
  • Động từ: “th” – /ð/ và thường được viết dưới dạng ‘the’ như: Breathe, bathe, clothe, wreathe…

Th có mấy cách phát âm
Phân biệt cách phát âm “th” trong tiếng Anh (Nguồn: englishteacheronline)

Khẩu hình miệng và cách phát âm "th" trong tiếng Anh

Ngoài đặc điểm khác nhau là âm tiếng và âm câm, hai cách phát âm “th” gần như giống nhau, đặc biệt về khẩu hình miệng phát âm.

Cách phát âm /ð/

Cách phát âm "th" trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách đặt đầu lưỡi phía sau răng cửa, một phần bề mặt đầu lưỡi tiếp xúc với hàm trên của miệng. Sau đó, đưa lưỡi từ trong ra ngoài đến giữa hai răng cửa trên và dưới. Giữ môi thoải mái và tự nhiên trong quá trình phát âm.

Bạn có thể thực hành ngay với những từ đã được phân loại ở phần trên, vừa để nhớ được các từ loại, vừa luyện phát âm tốt hơn.

Cách phát âm /θ/

Cách phát âm này cũng gần giống với âm /ð/. Đầu tiên bạn đặt lưỡi giữa răng cửa trên và dưới, đưa luồng hơi từ trong ra giữa khoảng trống lưỡi và răng, tạo thành âm. Tuy nhiên, ở trường hợp này gây ra nhiều khó khăn tới việc chuyển đổi phát âm các âm tiếp theo, hoặc nối vào thành từ, do cách đặt lưỡi có phần hạn chế.

Bạn có thể thực hành với các từ sau: Earth, math, mouth, death, depth, cloth, anything, think, method, athlete…

Th có mấy cách phát âm
Khẩu hình miệng và cách phát âm "th" trong tiếng Anh (Nguồn: logopathologos)

Cách phát âm "th" trong tiếng Anh là một trong những âm khó nhất. Hơn nữa, các cách phát âm cũng rất khó phân biệt nên dễ bị phát âm sai và gây nhầm lẫn. Bạn nên ghi nhớ các quy tắc và trường hợp ngoại lệ của cả hai âm này và luyện tập chúng thường xuyên để tăng khả năng phản xạ phát âm mỗi ngày.

Danh sách trung tâm
tiếng Anh giao tiếp

Thanh Tùng (Tổng hợp)

Nguồn ảnh cover: YouTube


Bạn lo lắng về vốn tiếng Anh của mình? Bạn e ngại rằng khả năng phát âm của mình chưa chuẩn? Bạn ...

Một trong những lý do chính khiến người Việt khó giao tiếp tiếng Anh chính là họ gặp trục trặc ở ...

Tổ chức quốc tế Langmaster là địa chỉ được rất nhiều người đi làm tìm đến để nâng cao khả năng ...

ZEC – Câu lạc bộ tiếng Anh Zenglish là nơi English language lovers có thể tự tin sử dụng tiếng ...

A. CÁCH ĐỌC:

Âm /θ/:

Đây là phụ âm vô thanh (voiceless consonant), âm môi răng (tip-dental), phụ âm xát (fricative). Cách phát âm: đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng phía trước. Đẩy luồng hơi ra ngoài qua răng và đầu lưỡi.

Âm /ð/:

Mang đặc tính của phụ âm hữu thanh (voiced consonant), âm môi răng (tip-dental), phụ âm xát (fricative) và được phát âm tương tự như khi phát âm /θ/, dùng giọng tạo ra âm rung trong vòm miệng.

B. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:

Đây là 2 âm chủ yêu của chữ “th” trong tiếng Anh, vậy khi nào đọc là /θ/ khi nào đọc /ð/, ta sẽ xét vị trí của “th” trong từ để nắm  rõ.

* Hầu hết các từ bắt đầu bằng th thì đọc là /θ/.

* Trừ một số ít từ sau bắt đầu bằng th mà đọc là /ð/ :

  • 5 từ: the, this, that, these, those
  • 4 từ:  they, them, their, theirs
  • 7 trạng thừ và liên từ: there, then, than, thus, though, thence, thither (tuy cũng có người đọc thence và thither với âm /θ/)
  • Một số trạng từ ghép với các từ trên: therefore, thereupon, thereby, thereafter, thenceforth, etc.

* Hầu hết “th” giữa từ được đọc là /ð/.

  • Giữa các nguyên âm: heathen, fathom
  • Những tổ hợp với -ther-: bother, brother, dither, either, father, Heather, lather, mother, other, rather, slither, southern, together, weather, whether, wither, smithereens; Caruthers,
  • Những danh từ kép mà phần đầu có -ther hay -thers: Gaithersburg, Netherlands, Witherspoon- Riêng Rutherford thì có thể đọc /ð/ hay /θ/.
  • Sau chữ /r/: Worthington, farthing, farther, further, northern.
  • Trước chữ /r/: brethren.

* Một số ít th giữa từ được đọc là /θ/ ấy là vì xuất phát từ những danh từ được đọc là /θ/ :

  • Những tính từ được cấu tạo bằng cách thêm -y sau danh từ thì thường giữ nguyên là /θ/: earthy, healthy, pithy, stealthy, wealthy; riêng worthy và swarthy thì đọc là /ð/.
  • Trong những từ ghép với những chữ đọc là /θ/, thì tiếp tục đọc như khi chưa ghép : bathroom, Southampton; anything, everything, nothing, something.
  • Từ tiếng Anh duy nhất có th ở giữa mà đọc /θ/ là brothel.

* Đa số các từ mà th ở giữa nhưng đọc là /θ/ là những từ vay mượn từ ngôn ngữ khác:

  • Từ tiếng Hy Lạp: Agatha, anthem, atheist, Athens, athlete, cathedral, Catherine, Cathy, enthusiasm, ether, ethics, ethnic, lethal, lithium, mathematics, method, methyl, mythical, panther, pathetic, sympathy
  • Từ tiếng La Tinh: author, authority
  • Các tên gốc La Tinh: Bertha, Gothic, Hathaway, Jonathan, Othello, Parthian
  • Gốc Celtic: Arthur , Abernathy, Abernethy
  • Gốc Đức: Luther.

* Danh từ và tính từ:

  • Danh từ và tính từ tận cùng bằng th thì đọc là /θ/: bath, breath, cloth, froth, loath, sheath, sooth, tooth/teeth, wreath.
  • Trừ những từ kết thúc bằng -the: tithe, lathe, lithe thì đọc là /ð/.
  • các từ: blythe, booth, scythe, smooth có thể đọc là /ð/ hoặc /θ/.

* Động từ:

  • Các động từ tận cùng bằng th thì đọc là /ð/, và thường viết dưới dạng -the: bathe, breathe, clothe, loathe, scathe, scythe, seethe, sheathe, soothe, teethe, tithe, wreathe, writhe, và động từ: mouth thì cũng đọc là /ð/.
  • froth thì có thể đọc /θ/ hay /ð/ nếu là động từ, và chỉ đọc là /θ/ nếu là danh từ.

* Loại khác:

  • with có thể đọc là /θ/ hay /ð/ cũng như các từ ghép với nó: within, without, outwith, withdraw, withhold, withstand, wherewithal, etc.
  • LUYỆN TẬP:

Tập phát âm các câu sau đây:

One third is thirty percent, right? /wʌn θɜːrd ɪz ‘θɜːrti pər ˈsent raɪt/

Kathy is the author of the Math book. /ˈkæθi ɪz ðə ‘ɔːθər əv ðə ‘mæθbʊk/

I thought he was an athlete. /aɪ θɔːt hi wəz ən ˈæθliːt/

Her birthday was last Thursday. /hər ˈbɜːrθdeɪ wəz læst ˈθɜːrzdeɪ/

We both need something for our throat. /wi bəʊθ niːd ˈsʌmθɪŋ fər ˈaʊər θrəʊt/

My mother soothed the teething baby. /maɪ ˈmʌðər suːðd ˈðə tiːðɪŋ ˈbeɪbi/

What are those things over there? /wʌt ər ðəʊz θɪŋz ˈəʊvər ðer/

Did you go there together? /dɪd juː gəʊ ðer təˈɡeðər/

This one is better than the others. /ðɪs wʌn ɪz ˈbetər ðən ði ˈʌðərz/

I’d rather not answer that. /aɪd ˈræðər nɑːt ˈænsər ðæt/

Cảm ơn các bạn đã xem hết bài học, nếu bài học bổ ích vui lòng like và share để cho nhiều người biết đến hơn.