Tập hợp là gì lớp 10
Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 Bài 2. Tập hợp Tất tần tật lý thuyết về tập hợp chính xác nhất - Toán lớp 10 Toán lớp 10 Show
PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 10 CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TẬP HỢP Bài 1. Mệnh đề Bài 2. Tập hợp Bài 3. Các phép toán tập hợp Bài 4. Các tập hợp số Bài 5. Số gần đúng. Sai số Ôn tập chương I - Mệnh đề. Tập hợp CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 1. Hàm số Xem ThêmTất tần tật lý thuyết về tập hợp chính xác nhất - Toán lớp 10Ở bài viết này Cunghocvui gửi tới bạn những kiến thức lý thuyết đầy đủ nhất về tập hợpnhưcác tập hợp số trong toán học (tập hợp z, tập hợp r, tập hợp rỗng,...), các phép toán tập hợp,... Cùng đi vào tìm hiểu ngay thôi! I) Tập hợp 1) Khái niệm cơ bản tập hợpCho tập hợp A
2) Kí hiệu:
II) Các tập hợp sốTrong phần này Cunghocvui sẽ gửi đến bạn lý thuyết căn bản về các tập hợp số trong toán học như tập hợp z, tập hợp r, tập hợp rỗng,... và cách giúpxác định các tập hợp số mà đề bài yêu cầu. 1) Các tập hợp số trong toán họca) Tập hợp số tự nhiên- Kí hiệu N. - N = {0, 1, 2, 3, 4,...} b) Tập hợp số nguyên- Tập hợp số nguyên gồm các phân tử là số tự nhiên và đối số của các số tự nhiên. - Kí hiệu: Z - Z = {...,-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3,...} c) Tập hợp sỗ hữu tỉ- Số hữu tỉ có thể biểu diễn bằng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Kí hiệu Q - Q = {\(a,b \in Z, b \neq 0\)} d) Tập hợp số thực- Tập hợp số thực gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ. Số vô tỉ (I) là những số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - Kí hiệu: R -\(R= Q \cap I\) e) Tập hợp rỗng- Khi trong tập hợp không chứa phần tử nào thì được gọi là tập hợp rỗng. - Kí hiệu:\(\varnothing \) g) Tập con - Hai tập hợp bằng nhau- Tập hợp A là con của tập hợp B khi và chỉ khi với mọi giá trị x thuộc tập A đều thuộctậpB. VD: A = {1; 2; 3} B = {1; 2; 3; 4; 5; 6} tập A là con của tập B - Hai tập hợp bằng nhau khi và chỉ khi tất cả các phần tử của chúng giống nhau. VD: A = {4; 5; 6} B = {4; 5; 6} A = B 2) Cách xác định tập hợp- Bước 1: Hãy liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp đã cho. - Bước 2: Quan sát tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp. III)Các phép toán tập hợp1) Phép giao\(A \cap B\)= {x| x\(\in\)A,x\(\in\) B} 2) Phép hợp\(A \cup B\)={x| x\(\in\)A hoặcx\(\in\) B} 3) Hiệu của 2 tập hợp\(A \setminus B\)={x| x\(\in\)A hoặcx\(\notin\) B} 4) Phần bù- Khi tập B là con của tập A thì hiệu của 2 tập hợp được gọi là phần bù của B trong A. - Kí hiệu:\(C_AB\) III) Luyện tậpBài 1: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4}. Yêu cầu tìm tất cả các tập hợp con của A, biết tập con của A có 2 phần tử. Gợi ý: Tập con của A có 2 phần tử là 6. Bài 2: Cho hai tập hợp M = {1; 2; 3; 4; 5}, N = {-1; 3; 6}.\(M \cap N = ?\) Bài 3: Tìm phần bù\(C_{A\cup B}B\). Biết rằng A = {-5; 2}, B = {-2; 4}. Xem thêm>>> Trên đây là tất tần tật những lý thuyết bài học tập hợp trong chương trình toán lớp 10 mà Cunghocvui đã tổng hợp được. Hãy để lại comment đáp án, ý kiến thắc mắc của bạn ở phía dưới nhé! Tags tập hợp tập hợp z các tập hợp số tập hợp r các phép toán tập hợp dấu thuộc tập hợp rỗng các tập hợp số trong toán học Bài trước Có thể bạn quan tâmCâu hỏi 3 trang 12 SGK Đại số 10
Bài 1 trang 13 SGK Đại số 10
Bài 2 trang 13 SGK Đại số 10
Bài trước Bài 3 trang 13 SGK Đại số 10
Bạn muốn xem thêm với
|