Số tài khoản ngân hàng nằm ở đâu

Số tài khoản ngân hàng giúp bạn thực hiện trong các giao dịch. Nhưng một điểm trừ là số tài khoản ngân hàng lại không in trên thẻ ATM. Vì vậy, do lâu ngày không sử dụng bạn có thể quên số tài khoản. Vậy có cách nào để tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng và chính xác nhất hay không? 

Các giao dịch trên thẻ ATM của chúng ta phần lớn đều phải thông qua số tài khoản ngân hàng. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu và nhận biết được số tài khoản ATM là gì, được ghi ở đâu, cũng như cách tra cứu một cách chính xác nhất.

Số tài khoản thẻ ATM là gì? Được ghi ở đâu?

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng là dãy số do ngân hàng cung cấp để bạn có thể thực hiện các giao dịch chuyển tiền, nhận tiền. Khi giao dịch bạn cần cung cấp số tài khoản người chuyển/nhận, tên chủ tài khoản và chi nhánh để giao dịch có thể thực hiện được.

Thông thường, bạn có thể mở tài khoản ngân hàng mà không cần mở thẻ ATM. Nhưng khi mở thẻ ATM thì bạn thường sẽ bắt bắt buộc phải mở tài khoản ngân hàng. 

Hiện nay có khá nhiều người nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ. Trên thực tế đây là hai dãy số hoàn toàn khác nhau.  

Ví dụ: Thông tin về đầu số tài khoản của một số ngân hàng phổ biến:

  • Số tài khoản Ngân hàng Vietcombank có 13 số, đầu số bao gồm: 001, 002, 004, 049, 014, 030, 045.
  • Số tài khoản Ngân hàng BIDV có 14 số, đầu số bao gồm: 125, 213, 501, 601.
  • Số tài khoản Ngân hàng Agribank có 13 số, đầu số bao gồm: 150, 340, 130, 490, 290.
  • Số tài khoản Ngân hàng MBbank có 12 số, đầu số bao gồm: 068, 0801, 0050.

Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM

Số tài khoản ngân hàng Số thẻ ATM
Là dãy số do ngân hàng cấp được gửi qua email hoặc ghi trên một tờ phiếu Là dãy số được in nổi trên thẻ ATM
Mỗi khách hàng thường chỉ có 1 số tài khoản ở trạng thái hoạt động Một khách hàng có thể mở nhiều thẻ ATM do đó có thể có nhiều số tài khoản ATM cùng lúc hoạt động.
Số tài khoản có thể có 7, 9, 12, 16 số  Thường chỉ có hai loại là 16 và 19 số
Có thể gồm cả số và chữ.  Chỉ gồm số 
Trong cấu trúc số tài khoản có thể quy định khác nhau giữ các ngân hàng

Quy định thống nhất theo cấu trúc:

  • 4 chữ số đầu gọi là số ấn định chung cho ngân hàng
  • 2 số tiếp theo: đại diện cho ngân hàng
  • 4 số tiếp theo là mã CIF
  • Các số còn lại dùng để phân biệt khách hàng


Cấu trúc của 1 thẻ ATM

Đọc thêm: Chi tiết hơn về cách phân biệt số thẻ ngân hàng và số tài khoản 

Số tài khoản ngân hàng sẽ không được in trên thẻ, do vậy nếu vô tình làm mất giấy tờ chứa thông tin số tài khoản hoặc quên, bạn có thể tìm lại số tài khoản ngân hàng nhanh nhất bằng các phương pháp sau:

6 cách tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng, thuận tiện nhất

Tra cứu số tài khoản qua Internet Banking/Mobile Banking

Nếu bạn có đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking/Mobile Banking thì có thể đăng nhập vào tài khoản Internet Banking/Mobile Banking của mình và kiểm tra thông tin số tài khoản đang sử dụng. Đây được xem là cách làm mất ít thời gian và tiện lợi nhất cho khách hàng. Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng bằng cách thực hiện các thao tác sau:

Bước 1: Truy cập vào Website/App ngân hàng, chọn dịch vụ Internet Banking/Mobile Banking

Bước 2: Đăng ký/đăng nhập vào hệ thống của ngân hàng đó

Bước 3: Trên màn hình sẽ hiện ra các lệnh tương ứng với nhu cầu của bạn như: Rút tiền, chuyển khoản, tra vấn số dư/số tài khoản….Bạn lựa chọn “Truy vấn số tài khoản” và kiểm tra thông tin mà mình mong muốn

Bước 4: Kết thúc thao tác tra cứu bằng cách thoát ra khỏi Website/App

Hầu hết các ứng dụng ngân hàng số của các ngân hàng đều hỗ trợ bạn tra cứu số tài khoản một cách dễ dàng nhất. Bạn chỉ cần tải ứng dụng về máy và sửa dụng các tiện ích tra cứu tài khoản, số dư hay giao dịch chuyển tiền nhanh chóng. Chẳng hạn:

- Tải app TPbank cho IOS hoặc Android để tra cứu số tài khoản ngân hàng TPBank

- Tải OCB OMNI cho IOS hoặc Android để tra cứu số tài khoản OCB

- Tải ứng dụng MBBank cho IOS hoặc Android để tra cứu số tài khoản ngân hàng MB...

Tra cứu số tài khoản qua Hotline các ngân hàng

Bạn có thể gọi điện lên tổng đài của ngân hàng và đề nghị kiểm tra số tài khoản. Lúc này ngân hàng sẽ yêu cầu bạn cung cấp dãy số thẻ ATM và một vài thông tin xác thực về bạn: Họ tên, ngày sinh, số CMND, ngày cấp... Các tổng đài viên sẽ cung cấp thông tin số tài khoản ngân hàng cho bạn.

Một số hotline ngân hàng phổ biến như sau:

  • Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam [Vietcombank]: 1900 545413
  • Ngân hàng Công thương Việt Nam [Vietinbank]: 1900 55 88 68
  • Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam [BIDV]: 1900 9247
  • Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam [AgriBank]: 04 3831371

Vậy, hiện nay có những loại phí quản lý tài khoản ngân hàng nào?

Tra cứu số tài khoản tại Chi nhánh/PGD ngân hàng

Khi không nhớ hoặc quên số tài khoản ngân hàng, các bạn cần đem CMND/Hộ chiếu còn thời hạn ra chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng gần nhất mà mình đăng ký tài khoản để kiểm tra số tài khoản ngân hàng mà mình đang sử dụng.

Nhân viên ngân hàng sẽ tiếp nhận giấy tờ của bạn tại quầy và tiến hành tra cứu số tài khoản cho bạn. Cách làm này tuy an toàn nhưng lại tốn rất nhiều thời gian của người dùng khi phải chờ đợi quá lâu để đến lượt giao dịch.

Tra cứu số tài khoản trên biên lai giao dịch

Trên các biên lai giao dịch như biên lai rút tiền, biên lai in số dư, sao kê tài khoản ngân hàng sẽ có thông tin số tài khoản của mọi người. Có thể kiểm tra lại các biên lai cũ mà mọi người đã từng giao dịch trước đó cũng được.

Biên lại để có số tài khoản thì đó là các biên lai chuyển tiền,  biên lai chuyển khoản  của mọi người tại ngân hàng, cây ATM hoặc biên lai điện tử đều có.

Biên lai rút tiền hiển thị số tài khoản

Tra cứu số tài khoản qua tin nhắn SMS

Với những khách hàng đã đăng ký dịch vụ thông báo biến động số dư qua Internet Banking thì chỉ cần mở lại tin nhắn của ngân hàng và xem số tài khoản.

Ngoài ra bạn cũng có thể xem thông tin số tài khoản thông qua cách kiểm tra số dư trên SMS như sau:

  • Ngân hàng Agribank: nhắn tin VBA SD gửi 8149
  • Ngân hàng Vietcombank: nhắn tin SD hoặc VCB SD gửi 6167
  • Ngân hàng Vietinbank: nhắn tin CTG SD gửi 8149
  • Ngân hàng BIDV: nhắn tin BIDV SD gửi đến 8149

Lưu ý: Tin nhắn phải được gửi từ số điện thoại bạn đã đăng ký với ngân hàng tại thời điểm mở tài khoản.

Ngoài ra, bạn có thể kiểm tra số tài khoản của mình thông qua dịch vụ SMS Banking hoặc khi thanh toán tiền điện nước thông qua tài khoản ngân hàng cũng là một trong những cách giúp bạn biết số tài khoản của mình.

Tra cứu số tài khoản tại cây ATM

Một trong những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng được nhiều áp dụng nhất hiện nay chính là cách kiểm tra số tài khoản tại máy ATM. Để thực hiện cách kiểm tra số tài khoản ngân hàng, bạn ra cây ATM gần nhất của ngân hàng mà bạn đang sử dụng dịch vụ và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đưa thẻ ATM vào cây theo chiều mũi tên và chọn ngôn ngữ phù hợp

Bước 2: Nhập mã Pin thẻ của bạn rồi ấn “Enter

Bước 3: Màn hình hiển thị các lệnh giao dịch, Bạn chọn hình thức: “Vấn tin/in sao kê” rồi ấn “Enter

Bước 4: Nhận lại thẻ và nhận bản sao kê đầy đủ thông tin về số tài khoản của mình

Tra cứu số tài khoản có mất phí không?

Tra cứu số tài khoản ngân hàng là dịch vụ tiện ích kèm theo khi bạn dùng tài khoản của ngân hàng đó. Chính vì vậy, không có ngân hàng nào đưa ra biểu phí về việc tra cứu số tài khoản. Đây là ưu đãi miễn phí, khách hàng không cần để tâm.

Những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng nêu trên là giải pháp hiệu quả mà khách hàng có thể áp dụng trong trường hợp bạn quên số tài khoản để tiến hành các giao dịch và thanh toán. Chúc các bạn thành công!

Khi tiếp xúc với các dịch vụ ngân hàng, bạn sẽ nghe nhắc đến khá nhiều các thuật ngữ về tài khoản, thẻ ATM, thẻ tín dụng… Trên thực tế, nhiều bạn không để ý có thể tưởng nhầm số thẻ là số tài khoản. Vậy thẻ ATM gồm mấy số? và cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như thế nào?

Thẻ ATM thường dùng để rút tiền, chuyển khoản và thanh toán hóa đơn. Mặc dù việc chuyển khoản tới thẻ ATM hiện nay khá phổ biến nhưng vẫn có nhiều khách hàng còn nhầm lẫn số thẻ ATM và số tài khoản dẫn tới chuyển tiền sai. Vậy thẻ ATM gồm mấy số? Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như thế nào?

Thẻ ATM gồm mấy số? Cấu trúc số thẻ ATM

Có rất nhiều khách hàng đang dùng thẻ ATM nhưng không biết đâu là số thẻ, đâu là số tài khoản, nó có bao nhiêu số và cấu trúc như thế nào

Thẻ ATM có bao nhiêu số?

Theo quy định hiện nay thì thẻ ATM được phát hành sẽ có hai loại như sau:

  • Loại 1: 16 số
  • Loại 2: 19 số [hai ngân hàng có thẻ ATM 19 số là Vietcombank và VIB]

Cấu trúc số thẻ ATM

Số thẻ ATM là dãy số được in trực tiếp trên thẻ ATM ngân hàng. Thông thường thẻ ATM có 16 hoặc 19 chữ số. Các chữ số này được hình thành theo cấu trúc 4 phần, trong đó mỗi phần thể hiện 1 đặc điểm riêng biệt:

  • 4 chữ số đầu: Mã ấn định của nhà nước hay còn được gọi là mã BIN
  • 2 chữ số tiếp là mã ngân hàng
  • 4 chữ số sau là số CIF của khách hàng đó
  • Các chữ số cuối còn lại dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng.

Ví dụ: Số thẻ Vietcombank là 9704 36 68 12345678 111, thì trong đó:

  • Số 36 là mã thẻ ngân hàng Vietcombank
  • 12345678 là số CIF của khách hàng
  • 111 là dãy số ngẫu nhiên phân biệt các tài khoản của một khách hàng.

Hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều áp dụng số ấn định được nhà nước ban hành gọi là số BIN, mở đầu bằng 9704. Sau đây là một số mã số BIN của các ngân hàng tại Việt Nam:

Tên ngân hàng Mã BIN
Vietcombank 9704 36
BIDV 9704 18
Đông Á 9704 06
MaritimeBank 9704 26
MBBank 9704 22
TPBank 9704 23
VPBank  9704 32
Eximbank 9704 31
VIB 9704 41

Việc quy định thống nhất cách ghi số thẻ ATM giúp các ngân hàng có thể liên thông với nhau qua hệ thống giao dịch liên ngân hàng. Nhờ vậy, những người dùng thẻ có thể chuyển khoản cho nhau mà không phải chờ đợi giao dịch liên ngân hàng theo cách truyền thống.

Riêng với trường hợp của Vietinbank thì dãy BIN là 6201 60, mặc dù vậy khi dùng dịch vụ chuyển tiền qua thẻ thì vẫn kết nối bình thường.

Xem thêm: Làm thẻ ngân hàng cần những gì?

Số thẻ ATM được dùng khi nào?

Với ngân hàng, số thẻ ATM được dùng để quản lý các giao dịch thông qua thẻ do người dùng sử dụng. Với khách hàng thì số thẻ ATM có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Thanh toán hóa đơn online: trên các trang thương mại điện tử, website hoặc app bán hàng online, đến bước thanh toán bạn có thể lựa chọn thanh toán bằng loại thẻ ATM phù hợp. Lúc này bạn cần điền số thẻ cùng với mã pin hoặc số CVV ghi trên thẻ để hoàn tất bước thanh toán.
  • Kết nối và nạp tiền vào các ví điện tử: Hầu hết các ví điện tử như MoMo, Moca, VinID đều yêu cầu khách hàng kết nối ví với thẻ ATM để nạp và rút tiền vào ví chi tiêu. Ở bước liên kết với thẻ ngân hàng bạn sẽ phải điền số thẻ tương ứng và mã pin của thẻ ATM.
  • Chuyển khoản: số thẻ cũng được sử dụng để chuyển tiền vào thẻ khi cần. Chuyển tiền theo số thẻ có thể được thực hiện tại cây ATM, ngân hàng điện tử hoặc phòng giao dịch ngân hàng.

Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM là 2 thông tin cơ bản mà bạn cần phải ghi nhớ để thực hiện các giao dịch chuyển tiền. Bạn có thể phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như sau:

Yếu tố so sánh Số thẻ ATM Số tài khoản
Điểm ghi  Số thẻ ATM là dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước thẻ ATM khách hàng được cấp. Số tài khoản ngân hàng là dãy số được ngân hàng cung cấp qua tờ giấy ghi hoặc qua email. Khi yêu cầu mở thẻ ATM thì đồng thời bạn cũng sẽ phải mở cho mình một tài khoản tại ngân hàng đó. Thông thường số tài khoản sẽ được cấp ngay khi bạn đăng ký mở tài khoản.
Cấu trúc

Có 2 loại thẻ: 16 số và 19 số. Mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một dãy số riêng trên thẻ. Trong dãy số thẻ:

4 chữ số đầu gọi là BIN [Bank Identification Numbers], đây là số ấn định chung cho tất cả các ngân hàng. 

2 chữ số tiếp theo trong dãy số thẻ tượng trưng cho ngân hàng nơi bạn mở tài khoản.

4 chữ số sau đó là số mã khách hàng CIF [Customer Information File].

Mỗi ngân hàng sẽ có quy định về số tài khoản khác nhau. Có ngân hàng quy định số tài khoản gồm 8 chữ số, có ngân hàng quy định gồm 9, 12,13 hoặc 14, 15 số. 

Ví dụ:

Ngân hàng Agribank có STK gồm 13 sốNgân hàng Vietcombank có STK 13 sốNgân hàng BIDV có STK gồm 14 sốNgân hàng Vietinbank có STK gồm 12 sốNgân hàng Sacombank có STK gồm 12 sốNgân hàng Đông Á Bank có STK gồm 12 số

Ngân hàng Bắc Á Bank có STK gồm 15 số…

Mỗi ngân hàng đều có quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản ngân hàng. Số các chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường từ 9 đến 14 ký tự.

Ví dụ: Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu tiên đại diện cho một chi nhánh ngân hàng như:

001 là Sở giao dịch002 là chi nhánh Hà Nội

007 là chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh…

Ngân hàng Vietinbank: Số tài khoản với cấu trúc bao gồm 711A ở đầu và 8 số phía sau. Ví dụ: Số tài khoản 711A 987654321.

Chức năng

Giúp ngân hàng dễ dàng quản lý các hoạt động của người dùng trong thẻ.

Sử dụng số thẻ để chuyển tiền, tuy nhiên chỉ có những ngân hàng dùng thẻ NAPAS mới chuyển tiền được qua số thẻ.

Được sử dụng đa dạng hơn với các nghiệp vụ rút tiền, chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán các loại hoá đơn,...


Số thẻ ATM được in trên thẻ

Xem thêm: Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh, chính xác nhất 

Số tài khoản được tìm thấy ở biên lai tiền, email, trên Internet Banking, Mobile Banking...

Xem thêm: Hướng dẫn các cách nạp tiền vào thẻ ATM

Như vậy, bạn có thể phân biệt như sau:

  • Số thẻ: Là dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước thẻ ATM.
  • Số tài khoản ngân hàng: Là dãy số mà ngân hàng cấp ngay khi khách hàng đăng ký mở thẻ hoặc mở tài khoản ngân hàng. Hiện nay một số ngân hàng triển khai mở tài khoản số đẹp theo ngày sinh, số điện thoại hoặc một dãy số đặc biệt do khách hàng tự chọn. Bạn có thể đăng ký mở tài khoản số đẹp tại đây

Nên dùng số thẻ hay số tài khoản khi chuyển tiền

Chuyển tiền qua số thẻ và số tài khoản đều có ưu và nhược điểm riêng:

Chuyển tiền qua số thẻ Chuyển tiền qua số tài khoản
Chỉ cần số thẻ và hoặc tên ngân hàng là chuyển tiền được. Bạn không cần điền tên chủ thẻ, chi tiết tên chi nhánh mở thẻ

Trường hợp chuyển tiền thường khác ngân hàng sẽ yêu cầu điền đầy đủ thông tin như số tài khoản, họ tên, chi nhánh mở thẻ. 

Chuyển tiền nhanh hoặc chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân hàng cũng chỉ cần số tài khoản.

Không phải ngân hàng nào cũng hỗ trợ chuyển tiền qua số thẻ. Tất cả các ngân hàng đều có dịch vụ chuyển tiền qua số tài khoản cùng hệ thống hoặc khác hệ thống ngân hàng.

Hiện nay thì với sự phát triển của ngân hàng điện tử, chuyển tiền qua số tài khoản trở lên tiện dụng hơn và được nhiều người lựa chọn hơn. Tuy nhiên bạn có thể linh động lựa chọn hình thức chuyển tiền nào miễn sao tiện lợi và phù hợp với tình hình thực tế của mình.

Hướng dẫn cách chuyển tiền qua sổ thẻ ATM và số tài khoản

Bạn dễ dàng chuyể tiền bằng thẻ ATM hoặc số tài khoản qua các hình thức sau:

Lưu ý khi giao dịch qua số thẻ và số tài khoản

Sau đây là những lưu ý bạn cần nắm vững để không gặp phải sai sót, nhầm lẫn khi giao dịch số thẻ và số tài khoản.

  • Tránh nhầm lẫn số thẻ và số tài khoản. Nếu đang thực hiện giao dịch nhưng nhận được thông báo là thông tin sai, nhớ kiểm tra lại xem bạn có đang nhầm số thẻ với số tài khoản hoặc ngược lại hay không. Như đã chia sẻ ở trên thì số thẻ có 2 loại: 12 số và 19 số còn số tài khoản thường có từ 9 – 14 số.
  • Không phải ngân hàng nào cũng cho phép chuyển tiền qua thẻ. Chỉ có những ngân hàng thuộc hệ thống Napas mới có thể chuyển khoản qua số thẻ cho nhau.
  • Số thẻ cần được bảo mật. Bởi vì kẻ gian chỉ cần biết được số thẻ của bạn thì có thể sẽ đánh cắp được thông tin thẻ và thực hiện các giao dịch bất hợp pháp.

Hiện tại có 27 ngân hàng thuộc hệ thống Napas, đó là:

Vietcombank, VietinBank, Agribank, ACB, Sacombank, Eximbank, MB, VIB, VPBank, SHB, HDBank, TPBank, OceanBank, LienVietPostBank, ABBank, VietABank, BacABank, BaoVietBank, Navibank, OCB, GPBank, MHB, Hongleong Bank, SeaBank, PGBank, DongABank.

Với các thông tin trên thẻ ATM được bật mí qua bài biết này phần nào đã giúp quý khách hàng có thêm nhiều kiến thức bổ ích về Thẻ ATM gồm mấy số, cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản… như thế nào? Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp thắc mắc TẠI ĐÂY.

Video liên quan

Chủ Đề