So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

Các loại thép để xây nhà chất lượng bạn đã biết chưa? Nên dùng các thép CB300, CB400, Gr40 hay SD390? Để mua đúng loại thép góp phần đảm bảo chất lượng với chi phí xây nhà hợp lý. Vậy mác thép là gì? Những dấu hiệu phân biệt mác thép CB300, CB400, SD 390, Gr40 và hàng loạt các câu hỏi khác. Để đi tìm câu trả lời các vấn đề trên, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhiều hơn trong bài viết dưới đây.

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024
Các loại thép để xây nhà

Mác thép là gì?

Mác thép có thể hiểu là thuật ngữ để phân biệt, thể hiện đặc tính cơ lý, tiêu chuẩn của các loại thép. Trên thị trường thép xây dựng hiện nay có các loại mác thép như:

  • Mác thép CB300-V, CB400-V, CB500-V. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1651-2 (2008). “CB” là viết tắt của từ Cốt Bê tông. Ba chữ số tiếp theo thể hiện giá trị quy định của giới hạn chảy trên. Ký hiệu cuối cùng “V” là viết tắt của thép thanh vằn.
  • Mác thép SD 295A, SD 390, SD 490. Tiêu chuẩn áp dụng: JIS G3112 (2010). S viết tắt của Steel, nghĩa là thép. Chữ D viết tắt của Deformed (nghĩa là cò gờ, gân). Nên SD là ký hiệu cho thép thanh vằn.
  • Mác thép Gr40, Gr60. Tiêu chuẩn áp dụng: ASTM A 615M (16). Gr là viết tắt của Grade (Mác thép). Bảng tiêu chuẩn, dung sai trọng lượng của thép cốt bê tông – thép thanh vằn như sau:

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024
Tiêu chuẩn, dung sai trọng lượng thép

Dấu hiệu phân biệt mác thép

Dưới đây là dấu hiệu phân biệt các loại mác thép CB300-V, CB400-V, CB500-V, SD 295A, SD 390, SD490, Gr 40 và Gr 60 của các nhà máy sản xuất thép xây dựng Pomina, Vina Kyoei và Vnsteel.

Dấu hiệu phân biệt mác thép Pomina:

Dấu hiệu nhận biết thép vằn Pomina là mặt bên trên thanh thép có in hình trái táo nỗi và kích thước của sản phẩm từ D10mm – D40mm. Mặt đối diện của thanh thép thể hiện mác thép theo từng loại tiêu chuẩn.

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024
Dấu hiệu phân biệt mác thép pomina

Dấu hiệu phân biệt mác thép Vina Kyoei:

Dấu hiện nhận biết mác thép Vina Kyoei là trên thanh thép phải có hình dấu thập nổi (hay còn gọi là “Hoa Mai”), chỉ số đường kính. Đặc biệt lưu ý: khoảng cách giữ hai “Hoa Mai” hay “chỉ số đường kính” liên tiếp nhau phải từ 1,0 m đến 1,3 m tuỳ đường kính trục cán.

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024
Dấu hiệu nhận biết mác thép Vina Kyoei

Dấu hiệu phân biệt mác thép Vnsteel (Thép Miền Nam):

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024
Dấu hiệu nhận biết thép vnsteel

Dấu hiệu phân biệt sản phẩm thép xây dựng Hòa Phát:

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024
Dấu hiệu nhận biết sản phẩm thép xây dựng Hòa Phát

Để xây nhà ở gia đình dưới 7 tầng thì mác thép thường dùng như: SD295 hoặc CB300-V hay cao hơn là CB400-V. Các công trình nhà cao tầng dùng các mác thép có cường độ cao hơn như: CB400-V, CB500-V hoặc SD 490.

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024
Đặc tính cơ lý thép pomina

Tuy nhiên, tùy vào yêu cầu kết cấu chịu lực mà đơn vị tư vấn thiết kế sẽ đưa ra tiêu chuẩn, yêu cầu về thép cho ngôi nhà đẹp, bền vững với chi phí hợp lý nhất. Trên đây là những thông tin VLXD Quang Nhật chia sẻ đến bạn. Hi vọng thông tin hữu ích đến các bạn đọc. Ngoài ra, VLXD Quang Nhật chuyên cung cấp các sản phẩm chất lượng với giá thành vô cùng cạnh tranh, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để nhận được những mức giá vô cùng hấp dẫn nhé.

Khi sản xuất ra một số sản phẩm thép xây dựng được bán trên thị trường, nhà sản xuất phải tuân theo tiêu chuẩn được quy định. Đồng thời loại sắt đó sẽ được gắn mác thép, vậy mác thép là gì và những loại mác thép thường được dùng trong xây dựng.

Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành thể hiện cường độ chịu lực của thép hay nói cách khác mác thép là khả năng chịu lực của thép. Nó phản ánh khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó.

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

mác thép là gì ? các loại mác thép thường dùng trong xây dựng

Các loại mác thép thường dùng trong xây dựng

Các loại mác thép thường dùng trong xây dựng, bao gồm: SD 295, SD 390, Gr60, Grade460, SD490, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.

Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất thép bao gồm: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 (Việt Nam), TCVN 1651-2008 (Việt Nam), JIS G3112 (1987) (Nhật Bản), JIS G3112 – 2004 (Nhật Bản), A615/A615M-04b (Mỹ), BS 4449 – 1997 (Anh).

Trên thị trường hiện nay, có khá nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng không khỏi bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu thép đều có ý nghĩa riêng của nó. Nếu chúng ta chú ý và hiểu thì các ký hiệu này cũng rất dễ nhớ.

Ký hiệu của mác thép thường gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của sản phẩm thép đó.

Có nhiều tiêu chuẩn được các nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như: Tiêu chuẩn Việt nam, Nhật Bản, Nga, Mỹ, Anh vv.. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau.

Những loại thép xây dựng thông thường hiện nay mà chúng ta sử dụng trong xây dựng có ký hiệu là CB hoặc SD. Vậy 2 thông số này có ý nghĩa gì? chúng ta cùng tìm hiểu.

Ký hiệu CB gồm các mác thép CB240, CB300V, CB400V, CB500V

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

mác thép cb400v

CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền.

Đây là các kí hiệu, tên gọi tuân theo tiêu chuẩn việt nam. Con số đằng sau(300, 400, 500…) có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép).

Ví dụ CB300 có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm2. Điều này có nghĩa rằng: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1 mm2 thì nó sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là khoảng 240N (24kg).

Ký hiệu SD ( SD295, SD390, SD490)

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

Ký hiệu thép SD295

Thông thường chúng ta thấy các kí hiệu trên các thanh thép là SD295, SD390, SD490. Đây chính là kí hiệu, tên gọi theo tiêu chuẩn nhật bản (JIS).

Con số đằng sau (295, 390, 490…) thể hiện cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép).

Ví dụ SD390 có nghĩa là thép có cường độ 390N/mm2.

Nên sử dụng mác thép nào phù hợp khi xây nhà, làm công trình ?

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

Nên chọn mác thép nào phù hợp cho xây nhà, làm công trình

Thông thường, khi xây nhà hoặc làm công trình, bạn nên tham khảo cách lựa chọn sau đây:

+ Đối với nhà (nhỏ hơn 7 tầng): Chỉ cần sử dụng mác thép có cường độ thấp như: SD295 hoặc CB300. 2 loại mác thép xây dựng này có khả năng chịu lực tương đương nhau.

+ Đối với nhà cao tầng tầng ( >7 tầng): nên dùng các mác thép có cường độ cao hơn như: CB400 hoặc SD390. Thậm chí đối với các công trình lớn, nên dùng thép có cường độ cao hơn nữa như: CB500 hoặc SD490.

Các chủng loại thép xây dựng

Thép xây dựng được bán trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại khác nhau, Trong đó một số loại phổ biến và thường hay sử dụng nhất đó là thép cuộn, thép cây, thép ống và thép hình.

Thép cuộn

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

Sắt cuộn xây dựng

  • Thép cuộn là một trong những loại thép được sản xuất dạng sợi dài sau đó quấn thành một cuộn.
  • Loại thép này để sản xuất được phải trải qua một quy trình khá phức tạp đòi hỏi kỹ thuật và công nghệ cao. Nguyên liệu để sản xuất khi được đúc thành phôi thép sẽ tiếp tục được nung chảy và tạo thành những sản phẩm Thép cuộn.
  • Các sản phẩm thép cuộn được bán trên thị trường hiện nay phải tuân thủ theo tiêu chuẩn của Việt Nam và một số tiêu chuẩn của quốc tế tùy theo sự lựa chọn của nhà sản xuất.

Thép cây

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

thép cây xây dựng

​Thép cây là loại thép có kết cấu dạng thanh dài, Loại thép này có đường kính từ 10 mm đến 40 mm để đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng trên thị trường hiện nay.

Sản phẩm này thường được bó thành bó sử dụng dây thép hoặc dây đai để bó.

[Giải đáp] một cây thép dài bao nhiêu mét ? chiều dài các loại thép phổ biến hiện nay

Thép ống

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

thép ống tròn

Thép ống là loại thép được sản xuất trên dây chuyền hiện đại sau khi nguyên liệu đã được đúc thành phôi thép, sau đó tiếp tục nóng chảy tạo thành sản phẩm thép ống, có hình dạng dài, tròn đều, bên trong rỗng

thép hình

Hình là một trong những loại khác công nghiệp phục vụ cho công trình được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và được tạo hình. Thông thường khác hàng có các loại phổ biến như thép hình chữ H, thép hình chữ I, thép hình chữ U, thép hình chữ L và các hình chữ V.

Ký hiệu các loại thép xây dựng

Các loại thép xây dựng đến từ các thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam để người tiêu dùng có thể nhận biết được hàng chính hãng thường có những kí hiệu đặc biệt trên sản phẩm.

Ký hiệu thép miền nam

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

Đối với sản phẩm Thép cuộn của thương hiệu thép miền Nam trên các cuộn sắt phi 6 hoặc phi 8 có chữ nổi VNSTEEL.

Thép thanh vằn có ký hiệu V, chữ và số chỉ rõ đường kính và mác thép được in nổi, khoảng cách lập lại các dấu hiệu này từ 1 m đến 1,2 tùy theo đường kính cây thép.

Thép góc đều cạnh có ký hiệu chữ v trên thanh Thép được in nổi khoảng cách giữa hai dấu là từ 1,2 đến 1,4m.

Ký hiệu thép việt nhật

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

ký hiệu thép Việt Nhận – dấu hiệu nhận biết thép Việt Nhật dễ dàng

Đối với thương hiệu thép Việt Nhật có ký hiệu là hình logo hình bông mai, chắc chắn và có các mác thép dùng trong xây dựng từ d10 đến d51.

Ký hiệu thép Pomina

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

​Ký hiệu thép Pomina là hình quả táo đặc trưng sau đó đến mác thép cách nhau chừng 1 đến 1,2. Logo và mỗi con số thể hiện đường kính cách nhau bởi một gân Thép.

Ký hiệu thép Việt Úc

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

​Để phân biệt được thép của thương hiệu Việt Úc ta có thể nhìn hình ảnh con Kangaroo, chữ V-UC + mác thép CB3 trên thân cây thép.

Ký hiệu thép Hòa Phát

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

Thép thanh vằn Hòa Phát

​Cách nhận biết các sản phẩm của thương hiệu Hòa Phát đối với Thép cuộn trơn là Logo dập nổi ba tam giác và chữ Hòa Phát kèm theo mác thép sử dụng.

Đối với thép Thanh vằn thì có logo dập nổi ba tam giác và chữ Hòa Phát kèm theo chủng loại và mác thép.

Các loại ống thép trong xây dựng

Ống thép đúc

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

ống thép đúc

​Thép ống đúc là loại thép được sản xuất từ phôi thép tròn và đặc. Được nung nóng sau đấy được kéo ra khỏi ống, thông rỗng ruột, kéo, nắn, cắt theo yêu cầu của khách hàng.

ống thép hàn

Thép ống hàn là loại thép được sản xuất từ thép tấm, thép lá và thép cuộn được quấn lại hàng với nhau tạo thành hình dạng ống.

Thép ống mạ kẽm

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

thép ống mạ kẽm

Thép ống mạ kẽm là loại thép ống được mã phía bên ngoài một lớp kẽm để đảm bảo được độ bền. Sản phẩm này thường được ứng dụng để làm ống dẫn nước, ống dẫn chất thải hoặc ống dẫn dầu.

Các loại thép hình trong xây dựng

So sánh thép sd390 và thép aii năm 2024

thép hình h i u v giá rẻ, chất lượng cao tại Quốc Việt

Thép hình H

​Thép hình chữ H là loại thép có cấu tạo giống hình chữ H in hoa, lại thế này được sản xuất với nhiều kích thước khác nhau để phù hợp với từng loại công trình. Một số loại thép hình chữ H tiêu biểu như H 100, H 125, H150, H200, H250, H300, H350, H400, H450…

Thép hình I

Là loại sắt được sản xuất với hình dạng chữ I, loại này cũng được sản xuất khá đa dạng để đáp ứng tiêu chuẩn khác nhau của công trình.

Thép hình U

Là loại sắt được sản xuất với hình dạng chữ U. Một số loại tiêu biểu phải kể đến như thép hình U 50, U 65, U 75, U 80, U 100, U 120, U 125, U 140

Thép hình V

Là loại sách được sản xuất với hình dạng chữ V nổi bật với đặc tính cứng, vững, bền bỉ và cường độ chịu lực cao.