Sinh vật thuộc nhóm nào có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. 

Sinh vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Đề bài

Trong 2 nhóm, động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt, nhóm động vật nào có khả năng phân bố rộng hơn ? Tại sao ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nhiệt độ ảnh hưởng đến các hoạt động sống của động vật: tốc độ chuyển hóa, sức chống chịu với môi trường.

Lời giải chi tiết

- Căn cứ vào sự phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường, người ta chia sinh vật thành hai nhóm: sinh vật biến nhiệt (có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc nhiệt độ môi trường) và sinh vật hằng nhiệt (có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc nhiệt độ môi trường).

- Nhóm động vật hằng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn vì chúng có khả năng điều hoà thân nhiệt.

Loigiaihay.com

Sinh vật thuộc nhóm nào có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

Trần Anh

Lớp động vật nào sau đây có thân nhiệt phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ môi trường: A. Bò sát B. Chim C. Cá xương

D. Thú

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án A. Lớp động vật phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ môi trường là động vật biến nhiệt, có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: bò sát.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • . Theo dõi sự di truyền màu sắc của quả một loài cây người ta thu được đời con phân li với tỉ lệ: 4 quả đỏ : 3 quả vàng : 1 quả xanh. Người ta đưa các kết luận về sự di truyền như sau: (1) Màu sắc quả có thể di truyền theo quv luật tương tác át chế trội hoặc át chế lặn. (2) Nếu màu quả chịu tương tác át chế trội thì khi lai 2 cá thể dị hợp 2 cặp gen sẽ cho tỉ lệ kiểu hình đời con là 9:3:4. (3) Nếu có mặt 2 gen trội không alen với nhau, cây có thể cho 1 trong 3 kiểu hình quả đỏ, vàng hoặc xanh. (4) Cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen có thể cho kiểu hình quả đỏ. (5) Nếu màu quả chịu tương tác át chế lặn thì cây đồng hợp trội ở tỉ lệ đời con trên có quả màu đỏ. Số kết luận đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
  • Cho các nhận xét sau: (1) Diễn thế nguyên sinh trải qua 3 giai đoạn. (2) Diễn thế thứ sinh trải qua 4 giai đoạn. (3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường mà không có quần xã nào đang tồn tại. (4) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà không có quần xã nào đang tồn tại. (5) Một khu rừng bị đột cháy hoàn toàn, sau đó quá trình diễn thế nguyên sinh sẽ xảy ra. (6) Khi đảo đại dương được hình thành, diễn thế thứ sinh sẽ xảy ra. (7) Quá trình cuối của diễn thế sinh thái gọi là quá trình đỉnh cực. (8) Diễn thế thường là một quá trình vô hướng. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Nói về kích thước quần thể, ý nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể có 2 cực trị. B. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường. C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể mà ở đó đủ để quần thể tồn tại. D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.
  • Mục đích của di truyền y học tư vấn là: 1. Giải thích nguyên nhân cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau. 2. Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn. 3. Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. 4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. Phương án đúng là: A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4.
  • Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin. II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X. III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1
  • Sự điều hòa đối với Ôperon lac ở E.Coli được khái quát như thế nào? A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế. B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng. C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
  • Loài người xuất hiện vào kỉ A. Jura của đại Trung sinh B. Đệ tứ của đại Tân sinh C. Phấn trắng của đại Trung sinh D. Kỷ đệ tam của đại Tân sinh
  • Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là: A. Một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác. B. Hai loài kiềm hãm sự phát triển của nhau. C. Một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông. D. Một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít.
  • Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì: A. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ. B. Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội. C. Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội. D. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
  • . Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN. C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm