Sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 trang 89
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Sách giải toán 3 Luyện tập trang 89 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 3 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Bài 1 (trang 89 SGK Toán 3):Tính chu vi hình chữ nhật có : a) Chiều dài 30m và chiều rộng 20m b) Chiều dài 15cm và chiều rộng 8cm Lời giải: Chu vi hình chữ nhật là : a) (30 + 20 ) x 2 = 100 (m) b) (15 + 8) x 2 = 46 (cm) Bài 2 (trang 89 SGK Toán 3): Khung của một bức tranh hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét ? (Hình trong SGK)Lời giải: Chu vi khung của bức tranh hình vuông là : 50 x 4 = 200 (cm) 200cm = 2m Đáp số: 2m Bài 3 (trang 89 SGK Toán 3): Tính cạnh hình vuông biết chu vi hình vuông đó là 24 cmLời giải: Cạnh của hình vuông là : 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm Bài 4 (trang 89 SGK Toán 3): Tính chiều dài hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật là 6om và chiều rộng của 20cm.Lời giải: Chiều dài của hình chữ nhật là : 60 – 20 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
=> Tìm hiểu thêm Giải toán lớp 3 tại đây: Giải Toán lớp 3 Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 71 SGK toán 3 để nâng cao kiến thức môn Toán 3 của mình. Chi tiết nội dung phần Giải bài tập trang 70 SGK toán 3 đã được hướng dẫn đầy đủ để các em tham khảo và chuẩn bị nhằm ôn luyện môn Toán 3 tốt hơn. Giải câu 1 đến 4 trang 89 SGK môn Toán lớp 3 - Giải câu 1 trang 89 SGK Toán lớp 3 - Giải câu 2 trang 89 SGK Toán lớp 3 - Giải câu 3 trang 89 SGK Toán lớp 3 - Giải câu 4 trang 89 SGK Toán lớp 3 Trên đây là phần Giải bài tập trang 89 SGK toán 3 trong mục giải bài tập toán lớp 3. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 88 SGK toán 3 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 90 SGK toán 3 để học tốt môn Toán lớp 3 hơn. Bài giải bài tập trang 89 SGK toán 3 với nội dung hướng dẫn tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vông thông qua kiến thức đã học ở bài trước. Tài liệu bao gồm đầy đủ những hướng dẫn cụ thể và giải bài chi tiết cho từng trường hợp, các bạn hãy cùng tham khảo để nắm bắt được cách giải toán lớp 3 nhanh chóng và hiệu quả hơn nhé. Giải Bài 3 Trang 89 SGK Toán 4 Giải Bài 1 Trang 89 SGK Toán 5 Giải Bài 1 Trang 89 SGK Toán 4 Giải Bài 2 Trang 88, 89 SGK Toán 5 Giải bài tập trang 89 SGK Toán 3 Tập 2, sách Cánh Diều Giải Toán lớp 4 trang 89, câu 1,2,3Giải Toán lớp 3 trang 89 Luyện tập
Với giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập trang 89 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Luyện tập Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết. Quảng cáo
Bài 1 (trang 89 SGK Toán 3): Tính chu vi hình chữ nhật có : a) Chiều dài 30m và chiều rộng 20m b) Chiều dài 15cm và chiều rộng 8cm Lời giải: Chu vi hình chữ nhật là : a) (30 + 20 ) x 2 = 100 (m) b) (15 + 8) x 2 = 46 (cm) Bài 2 (trang 89 SGK Toán 3): Khung của một bức tranh hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét ? (Hình trong SGK) Lời giải: Chu vi khung của bức tranh hình vuông là : 50 x 4 = 200 (cm) 200cm = 2m Đáp số: 2m Bài 3 (trang 89 SGK Toán 3): Tính cạnh hình vuông biết chu vi hình vuông đó là 24 cm Lời giải: Cạnh của hình vuông là : 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm Bài 4 (trang 89 SGK Toán 3): Tính chiều dài hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật là 6om và chiều rộng của 20cm. Lời giải: Chiều dài của hình chữ nhật là : 60 – 20 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 2 : Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Page 2
Page 3
Page 4
Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 93 trang 95 sgk Toán 3 Bài 1. Đọc các số: \(7800, 3690, 6504, 4081, 5005\) ( theo mẫu) Mẫu: \(7800\) đọc là bảy nghìn tám trăm Giải + \(3690\) đọc là ba nghìn sáu trăm chín mươi. + \(6504\) đọc là sáu nghìn năm trăm linh tư + \(4081\) đọc là bốn nghìn không trăm tám mươi mốt + \(5005\) đọc là năm nghìn không trăm linh năm. Bài 2. Số
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) \(3000, 4000. 5000, …,…,…\) b) \(9000, 9100, 9200,…,…,…\) c) \(4420, 4430, 4440,…,…,…\) Giải a) \(3000, 4000. 5000, 6000, 7000, 8000\) b) \(9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500\) c) \(4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470\) Giaibaitap.me Page 5
Bài 1. Viết các số (theo mẫu) a) \(9731, 1952, 6845, 5757, 9999\) b) \(6006, 2002, 4700, 8010, 7508\) Mẫu: \(9731 = 9000 + 700 + 30 + 1\) a) \(1952 = 1000 + 900 + 50 + 2\) \(6845= 6000 + 800 + 40 + 5\) \(5757 = 5000 + 700 + 50 + 7\) \(9999 = 9000 + 900 + 90 + 9\) b) \(6006 = 6000 + 6\) \(2002 = 2000 + 2\) \(4700 = 4000 + 700\) \( 8010 = 8000 + 10\) \(7508 = 7000 + 500 + 8\) Bài 2. Viết các tổng theo mẫu: a) \(4000 + 5000 + 60 + 7\) \(3000 + 600 + 10 + 2\) \(7000 + 900 + 90 + 9\) \(8000 + 100 + 50 + 9\) \(5000 + 500 + 50 + 5\) Mẫu : \(4000 + 500 + 60 + 7 = 4567\) b) \(9000 + 10 + 5\) \(4000 + 400 + 4\) \(6000 + 10 + 2\) \(2000 + 20\) \(5000 + 9\) Mẫu : \(9000 + 10 + 5 = 9015\) Giải: a) \(3000 + 600 + 10 + 2 = 2612\) \(7000 + 900 + 90 + 9 = 7999\) \(8000 + 100 + 50 + 9 = 8159\) \(5000 + 500 + 50 + 5 = 5555\) b) \(4000 + 400 + 4 = 4404\) \(6000 + 10 + 2 = 6012\) \(2000 + 20 = 2020\) \(5000 + 9 = 5009\) Bài 3. Viết số, biết số đó gồm: a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị. b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục c) Tám nghìn, năm trămm Giải \(8555\) \(8550\) \(8500\) Bài 4. Viết các số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau Giải Các số là: \(1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999\). Giaibaitap.me Page 6
Bài 1, bài 2 bài 3, bài 4, bài 5, bài 6 Tiết 95 trang 97 sgk Toán 3 Bài 1. viết các số tròn nghìn từ \(1000\) đến \(10 000\) Giải \(1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000\) Bài 2. Viết các số tròn trăm từ \(9300\) đến \(9900\). Giải \(9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900\) Bài 3. Viết các số tròn chục từ \(9940\) đến \(9990\) Giải \(9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990\) Bài 4. Viết các số từ \(9995\) đến \(10 000\) Giải \(9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000\) Bài 5. Viết số liền trước , số liền sau của mỗi số: \(2665, 2002, 1999, 9999, 6890\) Giải Số liền trước của \(2665\) là \(2664\), số liền sau của \(2665\) là \(2666\) Số liền trước của \(2002\) là \(2001\), số liền sau của \(2002\) là \(2003\) Số liền trước của \(1999\) là \(1998\), số liền sau của \(1999\) là \(2000\) Số liền trước của \(9999\) là \(9998\), số liền sau của \(9999\) là \(10 000\) Số liền trước của \(6890\) là \(6889\), số liền sau của \(6890\) là \(6891\) Bài 6.Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: Giaibaitap.me Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 106 trang 109 sgk Toán 3 Bài 1. Đây là tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004:
a) Xem tờ lịch và cho biết: Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? b) Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào/ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào? Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy? Đó là các ngày nào? c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? Giải a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ ba Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ hai Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày 1 tháng 3. Đó là thứ hai Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31 tháng 1. Đó là thứ bảy. b) Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5 tháng 1 Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28 tháng 3 Tháng 2 có bốn ngày thứ bảy Đó là những ngày 7, 14, 21, 28, tháng 2 c) Tháng 2 năm 2004 có 29 ngày Bài 2. Xem lịch năm 2005 rồi cho biết: (trang 107 sách giáo khoa) a) Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ mấy Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là thứ mấy? Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ mấy? Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ mấy? Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ mấy? Sinh nhật em là ngày nào? Tháng nào ? hôm đó là thứ mấy ? b) Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào ? thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày nào ? Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày nào ? Giải a) Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư. Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là thứ sáu. Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ chủ nhật. Ngày cuối cùng của năm 2005 là ngày 31 tháng 12 năm 2005. Đó là thứ bảy b) Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày 26 tháng 12 năm 2005 Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày 26 tháng 12 năm 2005 Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày : 2, 9, 16, 23, 30 tháng 10 năm 2005 Bài 3. Trong một năm : a) Những tháng nào có 30 ngày ? b) Những tháng nào có 31 ngày ? Giải a) Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày b)Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là : A.Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm Giải Phải khoanh vào chữ C Giaibaitap.me Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|