Sách bài tập toán 8 tập 1 trang 9 năm 2024
Bài tập 1.7 trang 9 SBT toán 8 tập 1 kết nối: Những biểu thức nào sau đây là đa thức: $3x^{2}y-\frac{1}{\sqrt{2}}xy^{2}+0,7xy-1$ ; $xy+\frac{x}{y}$ ; $\pi$ ; $\frac{1}{x^{2}+y}$ ; -0,5+x Các biểu thức là đa thức là: $3x^{2}y-\frac{1}{\sqrt{2}}xy^{2}+0,7xy-1$ ; $\pi$ ; -0,5+x Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 9 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 9. Giải Toán 8 trang 9 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Lưu trữ: Giải Toán 8 trang 9 Bài 6 (sách cũ) Bài 26 trang 9 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích thành nhân tử:
Lời giải:
\= (x + y)(x2 – xy + y)(x – y)(x2 + xy + y2) Bài 27 trang 9 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích thành nhân tử:
Lời giải:
Bài 28 trang 9 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích thành nhân tử:
Lời giải:
\= (x + y + x – y)(x + y – x + y) = 2x.2y = 4xy
\= (3x + 1 + x + 1)(3x + 1 – x – 1) \= (4x + 2).2x = 4x(2x + 1)
\= [(x + y)3 + z3] – 3xy(x + y + z) \= (x + y + z)[(x + y)2 – (x + y)z + z2] – 3xy(x + y + z) \= (x + y + z)(x2 + 2xy + y2 – xz – yz + z2 – 3xy) \= (x + y + z)(x2 + y2 + z2 – xy – xz - yz) Bài 29 trang 9 SBT Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:
Lời giải:
\= (87 + 13)(87 – 13) + (73 + 27)(73 – 27) \= 100.74 + 100.46 = 100(74 + 46) = 100.120 = 12000 Bài 30 trang 9 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm x biết :
Lời giải:
⇔x(x2 - 0,25) = 0 ⇔ x(x2 - 0,52) = 0 ⇔ x(x + 0,5)(x – 0,5) = 0
Hoặc x + 0,5 = 0 ⇒ x = -0,5 Hoặc x – 0,5 = 0 ⇒ x = 0,5 Vậy x = 0; x = - 0,5; x = 0,5 x2 - 10x = -25 ⇔ x2 – 2.x.5 + 52 = 0 ⇔ (x – 5)2 = 0 ⇔ x – 5 = 0 ⇔ x = 5 Giải bài 26 trang 9 sách bài tập toán 8. Phân tích thành nhân tử:a) x^2-9;...Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Phân tích thành nhân tử: LG a \(\) \({x^2} - 9\) Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức: \(A^2-B^2=(A-B)(A+B)\) Lời giải chi tiết: \(\) \({x^2} – 9= {x^2} - {3^2} = \left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\) Quảng cáo LG b \(\) \(4{x^2} - 25\) Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức: \(A^2-B^2=(A-B)(A+B)\) Lời giải chi tiết: \(\) \(4{x^2} – 25\) \( = {\left( {2x} \right)^2} - {5^2} = \left( {2x + 5} \right)\left( {2x - 5} \right)\) LG c \(\) \({x^6} - {y^6}\) Phương pháp giải: Sử dụng các hằng đẳng thức: \({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\) \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\) Lời giải chi tiết: \(\) \({x^6} - {y^6}\)\( = {\left( {{x^3}} \right)^2} - {\left( {{y^3}} \right)^2}\)\( = \left( {{x^3} + {y^3}} \right)\left( {{x^3} - {y^3}} \right) \)\( = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + y} \right)\)\(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) \) |