Phủ định là gì trong tiếng Anh
1. Câu phủ định trong tiếng AnhCâu phủ định (Negative) được sử dụng để bộc lộ, thể hiện 1 điều gì đó là sai, không đúng với sự thật. Câu phủ định tiếng anh thường được thành lập bằng cách thêm "not" vào trong câu khẳng định. Show
2. Cách tạo câu phủ định- Đặtnotphía sau trợ động từ, động từto behoặc một số động từ khiếm khuyết (modal verbs). Ví dụ:
- Sử dụng các từ phủ định: no, neither, never, no one, nobody, none, nor, nothing Ví dụ:
- Sử dụng các tiền tố (de-, dis-, un-) hoặc hậu tố (-less). Ví dụ:
- Sử dụng các trạng từ mang nghĩa phủ định: few, hardly, little, rarely, scarcely, seldom Ví dụ:
3. Cấu trúc câu phủ địnha. Câu phủ định với to be:Ta thêmnotsau động từ to beam/is/are/was/were
Viết tắt của not =nt(Riêng am = I am not), isn't (is not), aren't (are not), wasn't (was not), weren't (were not) Ví dụ:
b. Câu phủ định với động từ thường:Ta thêmnotsau trợ động từ b.1. Các thì đơn:
- Viết tắt:don't(do not), doesn't(does not), didn't(did not), won't(will not) Ví dụ:
b.2. Các thì tiếp diễn:
- Viết tắt của not =nt(Riêng am = I am not), isn't (is not), aren't (are not), wasn't (was not), weren't (were not) Ví dụ:
b.3. Các thì hoàn thành:
- Viết tắt: hasn't (has not), haven't (have not), hadn't (had not) Ví dụ:
Xem thêm: Câu hỏi phủ định trong tiếng anh là gì c. Câu phủ định với động từ khiếm khuyết
- Các động từ khiếm khuyết bao gồm:can-could(có thể), will-would(sẽ), may-might(có lẽ), must-have to(phải), shall(sẽ), need(cần), v.v - Must not: mang nghĩa ngăn cấm - Một vài kiểu viết tắt: can't, couldn't, won't Ví dụ:
d. Câu phủ định với câu mệnh lệnh- Thêm not đằng sau trợ động từ do Ví dụ:
- Với câu bắt đầu bằng lets, thêm not đằng sau Ví dụ:
- Hoặc ta cũng có thể dùng dont lets trong văn phong trang trọng Ví dụ:
e. Câu phủ định với câu bắt đầu bằng V-ing, V-ed và to-infinitive (non-finite clause)- Với các câu bắt đầu bằng những dạng này, ta thêm not ở đằng trước. Ví dụ:
- Đối với câu bắt đầu bằng to infinitive, ta có thể đặt từ not phía sau to; nhưng ít người dùng theo cách đó. Ví dụ:
f. Một số lưu ý về cách dùng câu phủ địnhf.1. Các từ hạn định được dùng trong câu phủ định:- Much- nhiều: dùng cho danh từ không đếm được.
- Many- nhiều: dùng cho danh từ đếm được
- Any tuyệt nhiên không, không tí nào
- A lot of và lots of- nhiều: có thể dùng trong câu phủ định lẫn khẳng định.
f.2. Câu mang ý nghĩa phủ định nhưng ở dạng khác:- Trạng từ mang nghĩa phủ định thay cho'not'trong câu: Một số trạng từ mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta không cần phải thêm not. Các trạng từ phủ định thường gặp:hardly, barely, scarely(hầu như không);hardly ever, seldom, rarely(hầu như không bao giờ) Cấu trúc câu với trạng từ phủ định:
Ví dụ:
Lưu ý: Các trạng từ kể trên không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà chỉ ở mức tương đối. - Câu mang ý nghĩa phủ định với các tiền tố, hậu tố Một số từ với tiền tố, hậu tố mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta không cần phải thêm not. Các tiền/ hậu tố được dùng nhiều nhất là: de-, dis-, il-/im-/in-/ir-, mis-, non-, un-
f.3. Các lưu ý khác:Ví dụ:
NOT:I think that youdon'tlive in this palace.
- Trong câu phủ định, ta không dùng các đại từ như some, someone, somebody, something, somewhere. Mà dùng các từ any, anyone, anybody, anything, anywhere để thay thế. Ví dụ:
- Sau các động từ mang nghĩa phủ định như refuse hay decline, dùng anything thay cho something Ví dụ:
- Để nhấn mạnh ý phủ định, ta thường dùng at allngay đằng sau từ hoặc cụm từ ta muốn nhấn mạnh. Ví dụ:
- Khi ai đó đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu với cụm Do you mind hay Would you mind, ta có thể nhấn mạnh với cụm not all all hoặc not at least để làm câu nói lịch sự hơn. Ta cũng có thể dùng cụm not at all để trả lời khi ai đó nói lời cảm ơn. Ví dụ:
- Câu phủ định kết hợp với dạng so sánh: Khi dùng phủ định với dạngso sánh hơn(more hoặc less) thì câu đó sẽ mang nghĩa tuyệt đối. (negative words + comparative = superlative) Ví dụ:
|