Phiếu đăng ký xét tuyển đại học văn hoá năm 2024

5.1. Đối với phương thức 1: Tổng điểm 3 môn thi hoặc bài thi đạt mức từ 15.0 điểm trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT công bố. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.2. Đối với phương thức 2

- Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỷ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 phải đạt 5,5 điểm trở lên;

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

+ Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; hoặc điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 từ 8,0 trở lên;

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; hoặc Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 tối thiểu là 6,5 trở lên (nếu thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất là vận động viên cấp 1, kiện tưởng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế; thi sinh xét tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có điểm thi năng khiếu đạt loại xuất sắc từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0 thì điểm TBC kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên);

- Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 6,5 trở lên).

5.3. Đối với phương thức 3

- Chi tiêu không vượt quá 10% chỉ tiêu mỗi ngành.

- Điều kiện: Ngoài theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường xét tuyển thẳng: học sinh các trường THPT chuyên đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải; có 3 năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.

6. Hình thức, thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển:

6.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

- Đối với xét tuyển đợt 1

+ Thời gian nộp hồ sơ: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Hình thức đăng ký: Tại các điểm tiếp nhận do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định trên địa bàn.

- Đối với các đợt xét tuyển bổ sung: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến (http://tuyensinh.dvtdt.edu.vn/) hoặc trực tiếp tại Trường;

6.2. Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT

- Thời gian: ĐKXT từ ngày 01/04/2023, kết thúc từng đợt theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.

- Hình thức: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến

(http://tuyensinh.dvtdt.edu.vn/) hoặc trực tiếp tại Trường.

- Hồ sơ xét tuyển (các đợt bổ sung):

Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (theo mẫu Phụ lục 1);

Học bạ THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp (bản photo công chứng);

Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản photo công chứng);

Thẻ CCCD (bản sao công chứng);

2 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quả 06 tháng tĩnh đến thời điểm nộp hồ sơ);

2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận; Bản sao giấy khai sinh; Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).

6.3. Đối với phương thức xét tuyển thẳng:

  1. Thời gian ĐKXT: Theo lịch trình tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  1. Hồ sơ ĐKXT: Đơn đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo); Học bạ THPT (bản sao công chứng); Giấy chứng nhận kết quả thi học sinh giỏi các cấp (bản sao công chứng); Thẻ CCCD (bản sao công chứng); 2 ảnh cỡ 3x4

(chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ); 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận; Trích lục Giấy khai sinh; Bản sao công chứng giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).

- Hình thức: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Trường.

Phiếu đăng ký xét tuyển đại học văn hoá năm 2024

Theo TTHN

\>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc. (Trong trường hợp xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển trước chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau).

TT

Mã ngành/ chuyên ngành xét tuyển

Tên ngành/ chuyên ngành xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Các tổ hợp xét tuyển

1

7220110

Sáng tác văn học

406

15

N00

2

7320201

Thông tin - Thư viện

100

30

C00, D01, D96

500

15

C00, D01

3

7320205

Quản lý thông tin

100

35

C00, D01, A16

500

20

C00, D01

4

7320305

Bảo tàng học

100

25

C00, D01, D78

500

15

C00, D01

5

7320402

Kinh doanh xuất bản phẩm

100

50

C00, D01, A00

500

20

C00, D01

6

7220201

Ngôn ngữ Anh

100

55

D01, D78, D96

500

25

D01

7

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

100

120

C00, D01, D78

500

60

C00, D01

8

7380101

Luật

100

50

C00, D01, D96

500

30

C00, D01

9

7320101

Báo chí

100

55

C00, D01, D78

500

25

C00, D01

10

7810101

Du lịch

10.1

7810101A

- CN: Văn hoá du lịch

100

110

C00, D01, D78

500

60

C00, D01

10.2

7810101B

- CN: Lữ hành, hướng dẫn du lịch

100

75

C00, D01, D78

500

35

C00, D01

10.3

7810101C

- CN: Hướng dẫn du lịch quốc tế

100

75

D01, D78, D96

500

35

D01

11

7220112

Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam

11.1

7220112A

- CN: Tổ chức và QLVH vùng DTTS

100

15

C00, D01, D78

500

15

C00, D01

11.2

7220112B

- CN: Tổ chức và QL Du lịch vùng DTTS

100

20

C00, D01, D78

500

15

C00, D01

12

7229040

Văn hoá học

12.1

7229040A

- CN: Nghiên cứu văn hoá

100

30

C00, D01, D78

500

10

C00, D01

12.2

7229040B

- CN: Văn hoá truyền thông

100

50

C00, D01, D78

500

20

C00, D01

12.3

7229040C

- CN: Văn hoá đối ngoại

100

30

C00, D01, D78

500

10

C00, D01

13

7229042

Quản lý văn hoá

13.1

7229042A

- CN: Chính sách văn hoá và quản lý nghệ thuật

100

115

C00, D01, D78

500

40

C00, D01

13.2

7229042C

- CN: Quản lý di sản văn hoá

100

35

C00, D01, D78

500

15

C00, D01

13.3

7229042D

- CN: Biểu diễn nghệ thuật

406

35

N00

13.4

7229042E

- CN: Tổ chức sự kiện văn hoá

100

30

C00, D01

500

15

C00, D01

406

15

N05

Bảng mã phương thức xét tuyển và tên phương thức tuyển sinh

TT

Mã PTXT

Tên phương thức

1

100

Xét điểm thi THPT năm 2023

2

301

Xét tuyển thẳng theo Quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành

2

406

Xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu

3

500

Xét học bạ THPT kết hợp quy định của Trường

4. Thang điểm xét tuyển và điều kiện phụ

4.1. Thang điểm xét tuyển

- Các ngành của Trường xét theo thang điểm 30. Riêng chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá (môn Nang khiếu 1 nhân hệ số 2); chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch và ngành Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh nhân hệ số 2) xét theo thang điểm 40.

4.2. Điều kiện phụ

  1. Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023

- Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và Ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.

- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ lần lượt là thứ tự nguyện vọng và môn chính trong tổ hợp đăng ký xét tuyển có điểm cao hơn để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn. Tổ hợp C00 ưu tiên môn Ngữ văn; Tổ hợp D01, D78, D96, A16 ưu tiên môn tiếng Anh; Tổ hợp A00 ưu tiên môn Toán.

  1. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp kết quả học bạ với quy định của trường và phương thức xét kết quả học bạ THPT với thi năng khiếu

- Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 phải đạt từ 7.0 điểm trở lên (khi chưa nhân hệ số 2).

- Ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển D01 phải đạt từ 6.0 điểm trở lên (khi chưa nhân hệ số 2).

5. Mức chênh lệch điểm giữa các tổ hợp

- Mức chênh điểm: Tổ hợp C00 cao hơn các tổ hợp khác 01 điểm đối với tất cả các ngành và các phương thức xét tuyển. Riêng ngành Quản lý thông tin - Tổ hợp C00 cao hơn các tổ hợp khác 02 điểm.

  1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

1. XÉT TUYỂN KẾT HỢP HỌC BẠ THPT VỚI QUY ĐỊNH CỦA TRƯỜNG (Mã phương thức xét tuyển: 500)

1.1. Đối tượng xét tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

1.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nộp hồ sơ ĐKXT

Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành học (trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu) của Trường khi đủ các điều kiện dưới đây:

- Điểm trung bình cộng từng môn (trung bình 05 học kỳ: học kỳ 1,2 lớp 10; học kỳ 1,2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.

1.3. Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành/ chuyên ngành khác nhau không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo nguyện vọng cao nhất.

1.3.1. Cách tính điểm xét tuyển

Xét tuyển học bạ 03 môn (trung bình cộng 05 học kỳ: học kỳ 1,2 lớp 10; học kỳ 1,2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo từng môn) theo các tổ hợp xét tuyển.

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)

- Điểm môn 1 = ĐTB 05 học kỳ THPT Môn 1

- Điểm môn 2 = ĐTB 05 học kỳ THPT Môn 2

- Điểm môn 3 = ĐTB 05 học kỳ THPT Môn 3

Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình, ĐƯT: Điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại mục 1.3.2; Điểm 03 môn tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký và lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển.

1.3.2. Quy định điểm ưu tiên

1.3.2.1. Đối tượng ưu tiên tuyển sinh, khu vực tuyển sinh.

Thí sinh được hưởng ưu tiên theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được Quy định tại Điều 7 - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành.

1.3.2.2. Đối tượng ưu tiên đối với phương thức xét học bạ THPT theo quy định của Trường

Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể:

Đối tượng

Điều kiện

Điểm ưu tiên quy đổi

Đối tượng 01: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (Giải khuyến khích trở lên) với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.

Giải nhất

10.00

Giải nhì

9.00

Giải ba

8.00

Giải khuyến khích

7.00

Đối tượng 02: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (Cụ thể: TOEFL ITP từ 513 trở lên, TOEFL IBT từ 65 trở lên) và Chứng chỉ còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi.

IELTS: 8.0 - 9.0

TOEFL ITP: 650 - 677

TOEFL IBT: 110 - 120

10.00

IELTS: 7.5

TOEFL ITP: 610 - 649

TOEFL IBT: 102 - 109

9.00

IELTS: 7.0

TOEFL ITP: 590 - 607

TOEFL IBT: 94 - 101

8.00

IELTS: 6.5

TOEFL ITP: 571 - 589

TOEFL IBT: 79 - 93

7.00

IELTS: 6.0

TOEFL ITP: 550 - 568

TOEFL IBT: 60 - 78

6.00

IELTS: 5.5

TOEFL ITP: 500 - 549

TOEFL IBT: 46 - 59

5.00

IELTS: 5.0

TOEFL ITP: 477 - 499

TOEFL IBT: 35 - 45

4.00

Đối tượng 03: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố (Giải Ba trở lên) với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt từ Khá trở lên.

Giải nhất

5.00

Giải nhì

4.00

Giải ba

3.00

Đối tượng 04: Thí sinh là học sinh các trường chuyên trên toàn quốc với điều kiện môn học chuyên có trong tổ hợp xét tuyển và Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt loại Khá trở lên.

4.00

Đối tượng 05 (Chỉ áp dụng khi xét tuyển vào ngành Báo chí): Thí sinh có tối thiểu 03 tác phẩm thuộc loại hình báo in thuộc một trong các thể loại: Tin sâu, Bài phản ánh, Bình luận, Ký/tản văn (có xác nhận của toà soạn) và điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt loại Giỏi trở lên.

5.00

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên áp dụng với các đối tượng 01, 03 và 04 khi thí sinh đạt giải học sinh giỏi môn Tiếng Anh hoặc là học sinh chuyên Anh.

Thí sinh chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất trong trường hợp thí sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên.

1.4. Thời gian, danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển và phương thức nộp hồ sơ, lệ phí

1.4.1. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Từ 25/04/2023 đến 08/06/2023

1.4.2. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm

(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);

(2) Bản photocopy chứng minh thư nhân dân;

(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;

(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2022 trở về trước;

(5) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng (photo công chứng).

1.4.3. Phương thức nộp hồ sơ và lệ phí

1.4.3.1. Lệ phí: 30.000đ/ nguyện vọng

Đối với thí sinh không nộp trực tiếp tại Trường, thí sinh chuyển lệ phí qua số tài khoản Tuyển sinh của Trường, cụ thể:

Số tài khoản: 21210000556765

Ngân hàng: Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Chi nhánh: Tây Hồ

Nội dung: Lệ phí xét tuyển + Số CMND

Sau đó, thí sinh gửi biên lai chuyển khoản kèm theo hồ sơ gửi qua chuyển phát.

1.4.3.2. Phương thức nộp hồ sơ:

Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:

- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội

- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 08/06/2023).

1.5. Đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định, thí sinh không đăng ký coi như từ chối kết quả đủ điều kiện trúng tuyển.

2. XÉT HỌC BẠ KẾT HỢP THI NĂNG KHIẾU (Mã phương thức xét tuyển: 406)

(Dành riêng cho thí sinh xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu)

2.1. Đối tượng xét tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

2.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nộp hồ sơ ĐKXT

Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu N00, N05 (Ngành Sáng tác văn học; chuyên ngành Biểu biễn nghệ thuật, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa) và đủ các điều kiện dưới đây:

- Điểm trung bình cộng môn Ngữ văn (trung bình 05 học kỳ: học kỳ 1,2 lớp 10; học kỳ 1,2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt từ 5.0 trở lên.

2.3. Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành/ chuyên ngành nghệ thuật phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội và đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu (N00, N05), không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo nguyện vọng cao nhất.

2.3.1. Cách tính điểm xét tuyển

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)

- Điểm môn 1 = Điểm thi môn Năng khiếu 1

- Điểm môn 2 = Điểm thi môn Năng khiếu 2

- Điểm môn 3 = ĐTB 05 học kỳ THPT Môn Ngữ Văn

Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; Điểm 03 môn tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký; ĐƯT: Điểm ưu tiên (nếu có) quy định tại mục 2.3.2; Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển.

2.3.2. Quy định điểm ưu tiên

2.3.2.1. Đối tượng ưu tiên tuyển sinh, khu vực tuyển sinh.

Thí sinh được hưởng ưu tiên theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được Quy định tại Điều 7 - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2023.

2.3.2.2. Đối tượng ưu tiên đối với phương thức thi năng khiếu kết hợp xét học bạ THPT

Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể:

*Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật, Tổ chức sự kiện văn hoá

Đối tượng

Điều kiện

Điểm ưu tiên quy đổi

Đối tượng 01: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật đạt giải cá nhân chính thức (Giải Ba trở lên) trong các cuộc thi nghệ thuật cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.

Giải Nhất

5.00

Giải Nhì

4.00

Giải Ba

3.00

Đối tượng 02: Thí sinh đã tốt nghiệp các trường Trung cấp hoặc Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật thuộc các ngành về ca, múa, nhạc đạt loại Khá trở lên.

6.00

Đối tượng 03: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật thi đỗ vào vòng chung kết xếp hạng các cuộc thi tìm kiếm tài năng nghệ thuật do các đài truyền hình, đài phát thanh các tỉnh, thành phố và Trung ương tổ chức và đạt giải.

Giải Nhất

5.00

Giải Nhì

4.00

Giải Ba

3.00

*Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Sáng tác văn học

Loại đối tượng ưu tiên

Điểm ưu tiên quy đổi

Đạt một trong các điều kiện sau:

+ Đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Ngữ văn.

+ Đạt giải trong các cuộc thi sáng tác văn học của các Hội Văn học nghệ thuật, các tạp chí địa phương; các cuộc vận động sáng tác của ban, ngành, đoàn thể, tổ chức cơ quan báo chí truyền thông của trung ương.

7.00

Đạt một trong các điều kiện sau:

+ Đạt giải Ba, Khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Ngữ văn.

+ Có tác phẩm đã đăng tải trên các báo, tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật và được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá đạt chất lượng tốt.

+ Có tác phẩm văn học đã xuất bản được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá có chất lượng tốt hoặc có triển vọng.

5.00

Thí sinh chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất trong trường hợp thí sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên.

2.4. Quy trình thi năng khiếu

Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Nhà trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu. Kết quả của các môn thi năng khiếu sẽ kết hợp với điểm trung bình cộng môn Ngữ Văn (trung bình 05 học kỳ: học kỳ 1,2 lớp 10; học kỳ 1,2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành thí sinh đã đăng ký.

2.4.1. Ngành Quản lý văn hóa

- Thời gian thi năng khiếu: ngày 03/07 – 05/07/2023.

* Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật:

Tổ hợp N00 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2)

+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa,

+ Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu.

* Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa:

Tổ hợp N05 (Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2):

+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu.

+ Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện.

2.4.2. Ngành Sáng tác văn học

- Thời gian thi năng khiếu: ngày 03/07 – 05/07/2023.

+ Môn Năng khiếu 1: Sáng tác tác phẩm theo chủ đề thuộc một trong các thể loại trên trong thời gian 3 tiếng;

+ Môn Năng khiếu 2: Phỏng vấn trực tiếp về các tác phẩm đã nộp; quan niệm văn chương và những hiểu biết về đời sống văn học hiện nay.

2.5. Thời gian, danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển và phương thức nộp hồ sơ, lệ phí

2.5.1. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Từ 25/04/2023 đến 08/06/2023

2.5.2. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm

(1) Phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển (theo mẫu của Trường);

(2) Bản photocopy chứng minh thư nhân dân;

(3) Bản photo công chứng học bạ THPT;

(4) Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2022 trở về trước;

(5) Đối với thí sinh ngành Sáng tác văn học: Tác phẩm dự tuyển (tối thiểu 01 tác phẩm) ứng với một trong các thể loại sau: Thơ; truyện ngắn, ký, tản văn, tùy bút; tiểu thuyết, trường ca, kịch; tiểu luận, nghiên cứu - phê bình văn học, dịch thuật văn học.

(6) Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng (photo công chứng).

2.5.3. Phương thức nộp hồ sơ và lệ phí

2.5.3.1. Lệ phí: 350.000đ/ ngành (chuyên ngành)

Đối với thí sinh không nộp trực tiếp tại Trường, Thí sinh chuyển lệ phí qua số tài khoản Tuyển sinh của Trường, cụ thể:

Số tài khoản: 21210000556765

Ngân hàng: Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Chi nhánh: Tây Hồ

Nội dung: Lệ phí xét tuyển + Số CMND

Sau đó, thí sinh gửi biên lai chuyển khoản kèm theo hồ sơ gửi qua chuyển phát.

2.5.3.2. Phương thức nộp hồ sơ: Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:

- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội

- Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội (Trước ngày 08/06/2023).

2.6. Đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định, thí sinh không đăng ký coi như từ chối kết quả đủ điều kiện trúng tuyển.

3. XÉT TUYỂN THEO ĐIỂM THI TỐT NGHIÊP THPT VÀ XÉT TUYỂN THẲNG THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ GD&ĐT

3.1. Xét điểm thi THPT năm 2023 (Mã phương thức xét tuyển: 100)

Nguyên tắc:Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).

Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3.2. Tuyển thẳng theo Quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành (Mã phương thức xét tuyển: 301)

Nguyên tắc:Thí sinh đạt giải theo Quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)