Outstanding trong kế toán là gì
Số dư bình quân chưa thanh toán (tiếng Anh: Average Outstanding Balance) là dư nợ và tiền lãi chưa trả của khoản vay hoặc danh mục cho vay trung bình trong một khoảng thời gian, thường là một tháng. Show
Hình minh họa. Nguồn: livemint Khái niệm Số dư bình quân chưa thanh toán trong tiếng Anh là Average Outstanding Balance. Số dư bình quân chưa thanh toán là dư nợ và tiền lãi chưa trả của khoản vay hoặc danh mục cho vay trung bình trong một khoảng thời gian, thường là một tháng. Nội dungSố dư chưa thanh toán trung bình có thể đề cập đến bất kì khoản vay có kì hạn, vay trả góp, tín dụng quay vòng hoặc nợ thẻ tín dụng có tính lãi. Nó cũng có thể là thước đo trung bình của tổng số dư nợ của người vay trong một khoảng thời gian. Nhiều công ty thẻ tín dụng sử dụng phương pháp số dư bình quân chưa thanh toán hàng ngày để tính lãi áp dụng cho khoản vay tín dụng quay vòng, đặc biệt là thẻ tín dụng. Người dùng thẻ tín dụng cộng dồn số dư chưa thanh toán khi họ mua hàng trong suốt cả tháng. Với cách tính toán số dư chưa thanh toán bình quân hàng ngày, chủ nợ có thể lấy trung bình số dư trong kì và ước tính toán lãi suất hàng ngày. Ngoài ra còn một số phương pháp trung bình khác như trung bình đơn giản: lấy số dư đầu kì cộng số dư cuối kì, sau đó chia đôi và nhân với lãi suất theo tháng. Người sử dụng thẻ tín dụng sẽ cung cấp phương pháp tính lãi suất trong hợp đồng mở thẻ. Một số công ty có thể cung cấp chi tiết về tính toán lãi suất và số dư trung bình trong báo cáo hàng tháng của họ. Tín dụng tiêu dùngSố dư chưa thanh toán được báo cáo bởi các nhà cung cấp tín dụng cho các cơ quan báo cáo tín dụng mỗi tháng. Các tổ chức tín dụng thường báo cáo tổng số dư nợ của người vay tại thời điểm báo cáo được phát hành. Một số tổ chức khác báo cáo tại một ngày cố định hàng tháng. Số dư của tất cả các loại nợ quay vòng và không quay vòng đều được báo cáo. Với số dư chưa thanh toán, các tổ chức tín dụng cũng báo cáo các khoản thanh toán quá từ 60 ngày. Việc thanh toán đúng hạn và số dư chưa thanh toán là những yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến điểm tín dụng của người vay. Các chuyên gia nói rằng người vay nên cố gắng giữ tổng số dư nợ dưới 40%. Khi tổng số dư nợ giảm, điểm tín dụng của người vay cải thiện. Tuy nhiên, việc thanh toán đúng hạn không dễ cải thiện vì các khoản thanh toán quá hạn là một yếu tố có thể tồn tại trên báo cáo tín dụng trong bảy năm. Nhìn chung, số dư bình quân không nhất thiết là một phần của phương pháp tính điểm tín dụng. Tuy nhiên, nếu số dư của người vay thay đổi mạnh trong một khoảng thời gian ngắn (do trả nợ hoặc nợ tích lũy) sẽ khiến tổng số dư nợ báo cáo cho trung tâm thôn tin tín dụng có độ trễ. Điều này có thể khiến việc theo dõi và đánh giá số dư nợ theo thời gian thực trở nên khó khăn. (Nguồn tham khảo: Average Outstanding Balance, Investopedia) Mai Phạm
Outstanding deposit là Số dư tiền gửi. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Outstanding deposit - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh. Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z Giải thích ý nghĩaLượng tiền mặt nhận được một công ty được ghi lại trên sổ kế toán chung của công ty mặc dù tiền đặt cọc có thể chưa xuất hiện như là một khoản tín dụng trong tài khoản ngân hàng của công ty. tiền gửi vượt trội được coi là các khoản phải thu trên bảng cân đối của công ty. Definition - What does Outstanding deposit meanThe amount of cash received by a company that is recorded on the company's general ledger even though the deposit may not yet appear as a credit in the company's bank account. Outstanding deposits are considered receivables on a company's balance sheet. Source: Outstanding deposit là gì? Business Dictionary
Một số thuật ngữ kế toán bằng Tiếng Anh Trong báo cáo tài chính có 4 loại bảng cơ bản là:Bảng cân đối kế toán (Balance sheet),Báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh (Income Statement), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement),Thuyết minh báo cáo tài chính (Notes to the financial statements). Lãi lỗ - Income statement Các khoản giảm trừ -Revenue deductions Chi phí bán hàng - Sales expenses Chi phí bất thường - Extraordinary expenses Chi phí hoạt động tài chính - Expenses for financial activities Chi phí quản lý doanh nghiệp - General and administrative expenses Doanh thu thuần - Net revenue Doanh thu tổng - Gross revenueGiá vốn bán hàng - Cost of goods sold Giảm giá bán hàng - Sales rebates Hàng bán bị trả lại - Sales returns Lợi nhuận bất thường - Extraordinaryprofit Lợi nhuận thuần - Net profit Lợi nhuận tổng - Gross profit Lợi nhuận trước thuế - Profit before taxes Lợi nhuận từ hoạt động SXKD - Operating profit Lợi nhuận từ hoạt động tài chính - Profit from financial activities Thu nhập bất thường - Extraordinaryincome Thu nhập hoạt động tài chính - Income from financial activities Thuế thu nhập doanh nghiệp -Income taxes Bảng cân đối kế toán - Balance sheet Tài sản – Assets Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - Long-term financial assets Các khoản đầu tư tàichính ngắn hạn - Short-term investments Các khoản phải thu – Receivables Các khoản phải thu khác - Other receivables Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn - Long-term mortgages, collateral, deposits Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn - Short-term mortgages, collateral, deposits Chi phí chờ kết chuyển - Deferred expenses Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Work in progress Chi phí trả trước - Prepaid expenses Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - Construction in progress Chi sự nghiệp - Non-business expenditures Công cụ, dụng cụ trong kho- Instruments and tools Đầu tư chứng khoán dài hạn - Long-term security investments Đầu tư chứng khoán ngắn hạn -Short-term security investments Đầu tư ngắn hạn khác - Other short-term investments Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Provision for devaluation of stocks Accounting entry: ---- bút toán Break-even point: Điểm hòa vốn 111 -- Cash on hand - - > Tiền mặt Break-even point: Điểm hòa vốn Accounting entry: ---- bút toán Thuật ngữ thương mại song ngữ Anh - Việt Types of Accounts:-------- Các loại tài khoản kế toán
111 -- Cash on hand - - > Tiền mặt Hệ thống tài khoản kế toán là một nhóm các tài khoản của kế toán tổng hợp được sử dụng để hạch toán các giao dịch từ các phần hành kế toán. Nó cũng có thể được sử dụng để lập các báo cáo như Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh hay bảng cân đối tài khoản... Hệ thống tài khoản của các tổ chức khác nhau là khác nhau, bạn khó có thể tìm thấy hai hệ thống tài khoản giống nhau ở hai công ty khác nhau. Dưới đây là danh sách hệ thống tài khoản bằng tiếng Anh và có chú thích tiếng Việt
|