Một nhóm học sinh gồm 5 nam và 5 nữ xếp thành một hàng dọc hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng khác nhau
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi. Đáp án:a.$10!$ cách xếp b.$2\cdot 5!\cdot 5!$ cách xếp Giải thích các bước giải: a.Xếp $10$ học sinh bao gồm $5$ nam và $5$ nữ xếp thành một hàng dọc có: $10!$ cách xếp b.Để không có học sinh cùng giới nào đứng cạnh nhau thì nam, nữ phải đứng xen kẽ nhau Trường hợp nam đứng trước có: $5!\cdot 5!$ cách xếp Trường hợp nữ đứng trước có: $5!\cdot 5!$ cách xếp $\to$Có tất cả $2\cdot 5!\cdot 5!$ cách xếp Toán Một tổ học sinh có 5 nam và 5 nữ xếp thành một hàng dọc. Hỏi a. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau b. Có bao nhiêu cách xếp sao cho không có học sinh cùn06/09/2021 By Caroline Một tổ học sinh có 5 nam và 5 nữ xếp thành một hàng dọc. Hỏi - Định nghĩa: Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1). Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó. - Nhận xét: Hai hoán vị của n phần tử khác nhau ở thứ tự sắp xếp. Chẳng hạn, hai hoán vị abc và cab của ba phần tử a; b; c là khác nhau. 2. Số các hoán vị Kí hiệu: Pn là số các hoán vị của n phần tử. - Định lí: Pn = n.(n – 1).(n – 2)….2.1 - Chú ý: Kí hiệu n.(n – 1)…2.1 là n! (đọc là n là giai thừa), ta có: Pn = n!. - Ví dụ 1. Có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang. Lời giải: Số cách xếp 10 học sinh thành một hàng ngang là 10! cách. II. Chỉnh hợp 1. Định nghĩa. - Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1). Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho. - Ví dụ 2. Lớp 11A2 có 40 học sinh. Khi đó; mỗi cách chọn ra 4 bạn làm tổ trưởng tổ 1; tổ 2; tổ 3; tổ 4 chính là số chỉnh hợp chập 4 của 40 học sinh. 2. Số các chỉnh hợp - Kí hiệu Ank là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử (1 ≤ k ≤ n) . - Định lí:Ank = n(n−1)...(n−k+ 1) - Ví dụ 3. Từ năm điểm phần biệt A; B; C; D; E ta lập được bao nhiêu vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối là năm điểm đã cho. Lời giải: Một vectơ được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó. Số vecto khác 0→ có điểm đầu và điểm cuối là năm điểm đã cho chính là chỉnh hợp chập 2 của 5 phần tử: Do đó, ta có: A52 = 5.4.3= 60 vectơ thỏa mãn đầu bài. - Chú ý: a) Với quy ước 0! = 1 ta có: Ank = n!(n−k)!; 1 ≤ k ≤n. b) Mỗi hoán vị của n phần tử cũng chính là một chỉnh hợp chập n của n phần tử đó. Vì vậy: Pn = Ann. III. Tổ hợp 1. Định nghĩa. - Giả sử tập A có n phần tử (n ≥ 1). Mỗi tập con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho. - Chú ý: Số k trong định nghĩa cần thỏa mãn điều kiện 1 ≤ k ≤ n. Tuy vậy, tập hợp không có phần tử nào là tập rỗng nên ta quy ước gọi tổ hợp chập 0 của n phần tử là tập rỗng. - Ví dụ 4. Cho tập A = {3; 4; 5; 6}. Ta liệt kê các tổ hợp chập 3 của A là: {3; 4; 5}; {3; 4; 6}; {3; 5; 6}; {4; 5; 6}. 2. Số các tổ hợp. Kí hiệu Cnk là số các tổ hợp chập k của n phần tử ( 0 ≤ k ≤ n). - Định lí: Cnk = n!k!(n−k)!. Ví dụ 5. Cho 8 điểm phân biệt A; B; C; D; E; F; G; H, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, ta lập được bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh là 8 điểm đã cho. Một nhóm học sinh gồm 5 nữ, 5 nam. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 bạn thành một hàng dọc sao cho các bạn cùng phái thì đứng cạnh nhau? A. A. 86400 B. B. 43200 C. C. 28800 D. D. 14400 Đáp án và lời giải Đáp án:C Lời giải: Chọn đáp án C Số cách sắp xếp là 2.5!.5! = 28800. Đáp án đúng là C Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 60 phút Bài toán về hoán vị - TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT - Toán Học 11 - Đề số 2Làm bài Chia sẻMột số câu hỏi khác cùng bài thi.
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
|