Mẹo đặt nhân tử chung
Phương pháp đặt nhân tử chungBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.28 KB, 2 trang ) Ngày soạn : Ngày dạy : 2 = ( x 2y)(x + 2y) Khái niệm ( SGK) PP đặt nhân tử chung A.B AC + AD = A(B C + D) Ví dụ 2 : 15x 3 5x 2 + 10x = 5x(3x 2 x + 2) 2. p dụng : ?1: Phân tích thành nhân tử a. x 2 x = x(x 1) b.5x 2 (x 2y) 15x(x 2y) = 5x(x-2y)(x 3) GV: Lấy thêm ví dụ để nêu khái niẹm về phân tích thành nhân tử - Cho HS đọc khái niệm - Trong các biển đổi sau biến đổi nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? a. x 3 + 1 = (x + 1)(x 2 x + 1) b. x 2 2x = x(x 2) c. x 2 2x + 1 = x(x 2) + 1 d. 78 . 42 78.23 + 78 . 81 = 78(42 23 + 81) GV : Trong (b) khi viết biểu thức thành tích ta đã dựa vào đâu ? vì sao làm được như vậy ? - Viết x 2 2x = x(x 2) được gọi là phương pháp đặt nhân tử chung - Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung , ta phải làm cho đa thức xuất hiện biểu thức đặc biệt nào ? GV : Nêu cách làm và cho làm ví dụ 2 , áp dụng - Hướng dẫn (c) : hai biểu thức x y và y x quan hệ với nhau thế nào ? Muôn để c. 3(x y) 5x(y x) = 3(x y) + 5x(x-y) = (x y)(3 + 5x) ?2: Tìm x sao cho 3x 2 6x = 0 3x(x 2) = 0 x = 0 ; x = 2 trong biểu thức xuất hiện nhân tử chung ta nên làm thế nào ? GV : Cho HS nêu chú ý ; nhiều khi trong đa thức ta có thể làm xuất hiện nhân tử chung là một biểu thức GV : Cho HS làm ?2 . - Phân tích vế trái thành nhân tử - Một tích các biểu thức bằng 0 khi nào ? - Dựa vào tính chất trên để tìm x . - Khi tìm x của biểu thức có bậc lớn hơn 1 cần biển đổi thành đẳng thức mà vế phải bằng 0 , phân tích vế trái thành nhân tử . GV : Cho HS làm bài 39,40 4. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập : Trong SGK : 41,42/trang 19 ; trong SBT : 21,22,24/trang 5,6 - Xem và học thuộc các hằng đẳng thức |