Mẫu 3.14 đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in năm 2024

+ Bước 1: Người nộp thuế thuộc đối tượng được tạo Hóa đơn tự in, đặt in theo quy định để sử dụng hóa đơn phải có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in gửi đến cơ quan thuế.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in, đặt in theo mẫu tại Điểm 3.14, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: Hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, tổ chức.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc sử dụng hóa đơn tự in/đặt in theo Mẫu số TB 05/AC (3.15) ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC.

Trường hợp sau hai (02) ngày làm việc cơ quan quản lý thuế trực tiếp không có ý kiến bằng văn bản thì doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn tự in/đặt in.

- Lệ phí (nếu có): Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn (tự tin, đặt in) mẫu tại Điểm 3.14, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ;

+ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

+ Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn vừa ban hành ngày 19/10/2020 nhưng thời hạn thực hiện từ 01/07/2022, hiện tại một số chi cục thuế ở Tỉnh Bình Dương và các Tỉnh khác vẫn áp dụng những quy định, trình tự thủ tục theo thông tư 39/2020 như là: Trước khi làm thủ tục đặt hóa đơn điện tử, đặt in, tự in lần đầu doanh nghiệp phải làm đơn đề nghị sử dụng hóa đơn điện tử, tự in, đặt in theo mẫu 3.14 (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính) gửi trực tiếp và chờ phản hồi bằng văn bản từ cơ quan thuế có chấp thuận hay còn bổ sung hồ sơ gì khác...

Căn cứ vào khoản 1 điều 1 thông tư 37/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 12/06/2017 :

“Có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in (Mẫu số 3.14 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) và được cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận đủ điều kiện. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có ý kiến về điều kiện sử dụng hóa đơn tự in của doanh nghiệp (Mẫu số 3.15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).

Trường hợp sau 02 ngày làm việc cơ quan quản lý thuế trực tiếp không có ý kiến bằng văn bản thì doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn tự in. Thủ trưởng cơ quan thuế phải chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến bằng văn bản trả lời doanh nghiệp”

Người nộp thuế thuộc đối tượng được tạo Hóa đơn tự in, đặt in theo quy định để sử dụng hóa đơn phải có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An)

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Cục Thuế tỉnh để giải quyết.

* Bước 2. Thẩm định hồ sơ

Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế và giải quyết theo quy định. Ngay khi có kết quả, Cục Thuế tỉnh chuyển ngay đến Trung tâm để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định.

Trường hợp, hồ sơ cần bổ sung, ngay trong ngày làm việc, cơ quan thuế phải thông báo cho Trung tâm để Trung tâm thông báo cho người nộp thuế sửa đổi, bổ sung theo quy định.

* Bước 3. Trả kết quả

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;