Mạch đèn báo trong đầu đĩa amply máy lạnh thuộc nhóm công dụng nào của mạch điều khiển tín hiệu
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 bài 14 có đáp ánMạch điều khiển tín hiệu là một trong những nội dung được học trong chương trình Công nghệ lớp 12 học kì 1. Để giúp các em ôn tập và củng cố thêm kiến thức phần này, VnDoc giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Công nghệ 12 bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu.Tài liệu bao gồm 9 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 có đáp án, giúp các em ôn tập và củng cố thêm kiến thức được học hiệu quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. Show
Tài liệu Trắc nghiệm Mạch điều khiển tín hiệu nằm trong chuyên mục Trắc nghiệm Công nghệ 12 trên VnDoc. Bộ câu hỏi trắc nghiệm lớp 12 được biên soạn theo từng đơn vị bài học, giúp các em ôn tập lại kiến thức được học trong từng bài, từ đó học tốt môn Công nghệ lớp 12 hơn. Bộ câu hỏi có đáp án đi kèm cho các em so sánh và đối chiếu sau khi làm xong. Chúc các em học tốt. Câu 1. Sự thay đổi trạng thái của tín hiệu đó là: A. Thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông B. Tiếng còi báo động khi gặp sự cố C. Hàng chữ chạy của các bảng quảng cáo D. Cả 3 đáp án trên Câu 2. Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu: A. Thông báo tình trạng thiết bị khi gặp sự cố. B. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh. C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 3. Đối với mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp cho gia đình, biến áp có nhiệm vụ: A. Tăng điện áp từ 20V → 220V B. Hạ điện áp từ 220V → 20V C. Hạ điện áp từ 220V → 200V D. Hạ điện áp từ 200V → 20V Câu 4. Đối với mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp cho gia đình, Đ1 và C có nhiệm vụ: A. Đổi điện xoay chiều thành điện một chiều để nuôi mạch điều khiển. B. Đổi điện một chiều thành điện xoay chiều để nuôi mạch điều khiển. C. Cả 2 đáp án đều đúng. D. Cả 2 đáp án đều sai. Câu 5. Mạch điều khiển tín hiệu: A. Điều khiển sự thay đổi tốc độ của tín hiệu B. Điều khiển sự thay đổi công suất của mạch C. Điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu D. Điều khiển sự thay đổi trạng thái và tốc độ của tín hiệu A. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu. B. Mạch điều khiển tín hiệu giúp thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc. C. Đối với đèn tín hiệu giao thông, khối chấp hành phát lệnh báo hiệu bằng chuông. D. Công dụng thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh ở mạch điều khiển tín hiệu như: biển hiệu, hình ảnh quảng cáo. Câu 7. Mạch báo hiệu và bảo vệ có nhiệm vụ thông báo và cắt điện khi điện áp: A. 20V B. 200V C. 220V D. 230V Câu 8. Nhiệm vụ của các khối trong mạch điều khiển tín hiệu: A. Khối nhận lệnh: nhận lệnh báo hiệu từ cảm biến B. Khối khuếch đại: khuếch đại tín hiệu đến công suất cần thiết C. Khối chấp hành: phát lệnh báo bằng chuông, đèn, chữ nổi,... D. Cả 3 đáp án đều đúng Câu 9. Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng: A. Chuông B. Đèn C. Hàng chữ nổi D. Cả 3 đáp án đều đúng Câu 10:Chọn một câu sai A. Mạch khuếch đại, mạch chỉnh lưu, mạch tạo xung, mạch chiếu sáng dân dụng, mạch điều khiển tín hiệu đều là mạch điện tử. B. Mạch điều khiển tín hiệu gồm có các khối khuếch đại, nhận lệnh, chấp hành lệnh điều khiển và xử lí tín hiệu C. Trong mạch điều khiển tín hiệu, để nhận lệnh điều khiển cần phải có các cảm biến (ví dụ cảm biến về nhiệt độ, điện áp, ...) D. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 bài 14
.......................... Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Trắc nghiệm Công nghệ 12 bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em ghi nhớ kiến thức trọng tâm Công nghệ lớp 12 hiệu quả, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra định kì. Ngoài tài liệu trên, để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số các tài liệu học tập khác như: Soạn bài lớp 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, và các môn Toán lớp 12, Tiếng Anh lớp 12, Ngữ Văn lớp 12... được VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để thuận tiện hơn cho việc chia sẻ trao đổi kinh nghiệm học tập cũng như giảng dạy, VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé Trong một hệ thống âm thanh hoàn chỉnh,amply là thiết bị không thể thiếu, góp phầntạo ra tín hiệu âm thanh tốt hơn. Trong bài viết sau. hãy cùng Điện máy XANH tìm hiểu về chức năng, cách phân loại của amply nhé!1Amply là gì? Cấu tạo của amplyAmply có tên đầy đủ là amplifier - thiết bị điện tử rất quan trọng giúp tiếp nhận tín hiệu âm thanh và khuếch đại tín hiệu.Khi một thiết bị điện được đưa vào amply, nó sẽ khuếch đại lên và truyền ra thiết bị phát. Amply gồm có rất nhiều bộ phận như:Khối nguồn, khối công suất và bảo vệ, khối hiển thị, mạch xử lý,… Trong đó, có 3 bộ phận của amply mà người dùng nên lưu ý đó là biến áp nguồn, tụ lọc nguồn, mạch điện tử công suất.
2Chức năng của amplyKhuếch đại tín hiệuThông qua amply bạn có thể nghe được âm thanh phát ra từ các thiết bị khác. Bạn cần chọn amply có công suất phù hợp với công suấtloađể có thể phát ra tín hiệu chuẩn nhất. Ngoài ra, amply còn hỗ trợtính năng khuếch đại trong các hệ thống âm thanh:
Đẩy công suất và lọc tiếng rõ hơnCũng từ điều này nên khi có amply sẽ giúpechodày và mượt hơn ở các đầu ra tín hiệu. Amply thường được sử dụng nhiều ở các thiết bị âm thanh của hội trường, sân khấu quy mô lớn. Đẩy công suất loa lớn hơnChức năng này thường được ứng dụng trong các thiết bị âm thanh hội trường, sân khấu. Nhiệm vụ của amply lúc này là đẩy công suất loa lớn hơn phù hợp yêu cầu của người dùng chứ không lọc tiếng. 3Phân loại amply trên thị trườngCó 4 cách phân loại amply trên thị trường hiện nay: Dựa vào số kênh
Dựa vào cấu hình và chức năng
Dựa vào công nghệ sử dụngHiện nay, có khá nhiều amply sở hữu nhiều loại công nghệ sử dụng khác nhau như:
Dựa vào chế độ hoạt độngKhi xem thông số kỹ thuật của Amply chung ta thấy có các thông số như: Class A, B, AB, C, D,... Đó là cách gọi cho các chế độ hoạt động của Amply tùy theo nguyên lý thiết kế mạch khuếch đại của Amply.
Ngoài ra, còn một số loại amply class như:Class G,Class DG,Class H,... 4Kinh nghiệm chọn mua amply cho hệ thống âm thanhAmply được nhiều người biết đến với khả năng ứng dụng và tạo ra chất lượng âm thanh tốt đặc biệt là khi kết hợp với loa hoặc tai nghe. Vì vậy, bạn nên cân nhắc và chọn mua amply phù hợp với hệ thống âm thanh như sau:
5Những lưu ý để sử dụng amply hiệu quảĐể sử dụng amply một cách hiệu quả nhất, bạn nên chú ý cách sử dụng sau để đảm bảo amply hoạt động tốt nhất cho ra chất âm hay nhất:
Một số mẫu dàn karaoke, amply bán chạy tại Điện máy XANH: Trên đây làđịnh nghĩa về amply cũng như chức năng và cách phân loại. Hy vọng qua bài viết này có thể cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho bạn. Nếu có thắc mắc cần giải đáp, bạn hãy để lại bình luận phía bên dưới nhé! |