H vacolaren la thuoc gi
Trimetazidin 2HCl : 20mg Tá dược v.đ. :1 viên nén bao phim (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat, Talc, Natri starch glycolat, Aerosil, Hydroxypropyl methylcellulose, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000) Quy cách đóng : kèm theo toa hướng dẫn sử dụng thuốc.
Dược lực học Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động. Dược động học Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương, sau khi dùng một liều duy nhất Trimetazidin 20mg, đạt khoảng 55mg/ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24-36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Với thể tích phân bố 481ít/kg cho thấy mức độ khuyếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được invitro là 16%. Nửa đời thải trừ của Trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chù yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Chỉ định Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có đê điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác. Liều dùng và cách dùng: uống 1 viên/lần X 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn. Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút) và người cao tuổi: uống 1 viên/lần X 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi vì mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá, không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này. Chống chỉ định Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm. Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác. Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) Thận trọng Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp. Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngưng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh. Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần Tác dụng không mong muốn). Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần liều dùng và cách dùng): bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và trên 75 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú: nên thận trọng và ngưng cho con bú khi cần thiết phải dùng Trimetazidin. Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Tương tác thuốc Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan, có nhiều khả năng Trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác. Quá liều và xử trí: chưa có báo cáo Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn áp dụng Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá TC áp dụng: TCCS. Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ huứng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sỹ. Công ty cổ phần Dược VACOPHARM 59
Nguyễn Huệ, Thành phố Tân An, tỉnh Long An. |