Giải toán bài tính chất cơ bản của phân số năm 2024
Giải bài tập SGK Toán lớp 6 Đại số Chương 3 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số sẽ giúp các em học sinh định hướng và gợi ý cách giải các bài tập trang 11 môn Toán lớp 6 tập 2 nhằm giúp các em ôn tập và nắm vững hơn nội dung chính của bài học. Show
Giải bài tập trang 8, 9 SGK Toán lớp 6 tập 2: Phân số bằng nhau Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán lớp 6 tập 2: Mở rộng khái niệm về phân số A. Lý thuyết tính chất cơ bản của phân số* Tính chất cơ bản của phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho. , với m ∈ Z và m ≠ 0. Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. Toán lớp 6 bài 2: Tính chất cơ bản của phân số CTST bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho cho các câu hỏi trong SGK Toán 6 CTST. Giải Toán 6 này nằm trong Chương 5 tập 2 trang 10, 11, 12 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Bài 2 Tính chất cơ bản của phân số1. Tính chất 1 Toán lớp 6 tập 2 trang 10Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 10 tập 2Quan sát 2 phân số và cho biết:
Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi
Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 11 tập 2Quan sát hai phân số và cho biết:
Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi
Do đó, ta chia mẫu số của phân số cho (−5) và tử số cũng chia cho (−5) Vậy nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng số nguyên là (−5) thì được phân số
Ta có: (−20) . (−6) = 120 và 30 . 4 = 120 Nên (−20) . (−6) = 30 . 4 \=>
Chia cả tử và mẫu của phân số cho cùng số nguyên là (−4) thì được phân số Hai phân số bằng nhau vì: (−32) . (−3) = 12 . 8=96. 2. Tính chất 2 Toán lớp 6 tập 2 trang 11Thực hành 1 Toán lớp 6 trang 11 tập 2Rút gọn các phân số: Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi Rút gọn ta được phân số: Rút gọn ta được các phân số: Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 11 tập 2Viết phân số thành phân số dương Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi Quan sát các phân số có mẫu số là các số nguyên âm. \=> Để viết các phân số trên thành phân số có mẫu dương thì ta chia cả tử và mẫu của phân số này cho cùng một số nguyên âm và là ước chung của tử số và mẫu số của phân số đó. Để đơn giản hơn ta nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu của phân số đó với (-1), cụ thể như sau: %7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%205%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%203%7D%7D%7B5%7D) 3. Giải toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 12Câu 1 trang 12 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạoÁp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:
Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi
Ví dụ nhân cả tử và mẫu phân số với 2 ta được:
Ví dụ nhân cả tử và mẫu phân số với -2 ta được: %7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%2025%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%20-%202%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%2024%7D%7D%7B%7B50%7D%7D)
Ví dụ Chia cả tử và mẫu phân số với -2 ta được: %7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%2048%7D%20%5Cright)%3A%5Cleft(%20%7B%20-%202%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%209%7D%7D%7B%7B24%7D%7D)
Ví dụ Chia cả tử và mẫu phân số với -6 ta được: %3A%5Cleft(%20%7B%20-%206%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%2024%7D%20%5Cright)%3A%5Cleft(%20%7B%20-%206%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B7%7D%7B4%7D) Câu 2 trang 12 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạoRút gọn các phân số sau: ; ; Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi Câu 3 trang 12 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạoViết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương: ; ; Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi Cách giải Quan sát các phân số đều có mẫu số là các số nguyên âm. \=> Để viết các phân số trên thành phân số có mẫu dương thì ta chia cả tử và mẫu của phân số này cho cùng một số nguyên âm và là ước chung của tử số và mẫu số của phân số đó. Để đơn giản hơn ta nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu của phân số đó với (-1), cụ thể như sau: ![\begin{matrix} \dfrac{1}{{ - 2}} = \dfrac{{1.\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 2} \right).\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{2} \hfill \ \dfrac{{ - 3}}{{ - 5}} = \dfrac{{\left( { - 3} \right):\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 5} \right):\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{3}{5} \hfill \ \dfrac{2}{{ - 7}} = \dfrac{{2.\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 7} \right).\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{ - 2}}{7} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%20-%202%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B1.%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%202%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%201%7D%7D%7B2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%203%7D%7D%7B%7B%20-%205%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%203%7D%20%5Cright)%3A%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%205%7D%20%5Cright)%3A%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B3%7D%7B5%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B2%7D%7B%7B%20-%207%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B2.%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%207%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%20-%201%7D%20%5Cright)%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%202%7D%7D%7B7%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Vậy các phân số viết thành phân số có mẫu dương lần lượt là Câu 4 trang 12 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạoDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ?
Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi Câu 5 trang 12 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạoDùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn.
Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi Câu 6 trang 12 Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạoDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi hình sau: Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi Hình a: Hình b: Hình c: Hình d: \>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 3 So sánh phân số Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo Trắc nghiệm Toán 6 và các tài liệu học tập lớp 6 trên VnDoc để học tốt Toán 6 hơn. |