Giải sách bài tập Toán lớp 6 trang 42
Chào bạn Giải Toán lớp 6 trang 42, 43 sách Cánh diều Tập 1 Giải Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố, hợp số sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác. Tài liệu được biên soạn chi tiết, chính xác và đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa Cánh diều trang 42, 43 giúp các em xem gợi ý giải các bài tập của bài 10: Số nguyên tố, hợp số. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Giải Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp sốa) Tìm các ước của mỗi số sau: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 17, 34. b) Trong các số trên, những số nào có hai ước, những số nào có nhiều hơn hai ước? Giải: a) Các ước của 2 là: 1; 2 Các ước của 3 là: 1; 3 Các ước của 4 là: 1; 2; 4 Các ước của 5 là: 1; 5 Các ước của 6 là: 1; 2; 3; 6 Các ước của 7 là: 1; 7 Các ước của 17 là: 1; 17 Các ước của 34 là: 1; 2; 17; 34. b) Các số 2, 3, 5, 7, 17 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Các số đó được gọi là số nguyên tố. Các số 4, 6, 34 có nhiều hơn hai ước. Các số đó được gọi là hợp số. Câu 1Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong các số đó: a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao? b) Số nào là hợp số? Vì sao? Giải: a) + Số 11 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 11. + Số 29 là số nguyên tổ vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 29. b) + Ta có số 35 có chữ số tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5 Do đó số 35 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 35, nó còn có ít nhất một ước nữa là 5. + Ta có số 38 có chữ số tận cùng là 8 nên nó chia hết cho 2 Do đó số 38 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 38, nó còn có ít nhất một ước nữa là 2. Câu 2Tìm các ước nguyên tố của: 23, 24, 26, 27. Giải: Để tìm các ước nguyên tố của một số thì ta tìm các ước của số đó trước, rồi xét xem trong các ước đó, ước nào là số nguyên tố thì số đó được gọi là ước nguyên tố của số đã cho. + Để tìm các ước của số 23 ta lấy 23 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 23. Các phép chia hết là: 23 : 1 = 23; 23 : 23 = 1. Do đó các ước của số 23 là: 1; 23, trong hai ước này ta thấy số 23 là số nguyên tố (vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó) Vậy ước nguyên tố của số 23 là 23. (Cách giải khác: Vì 23 là số nguyên tố nên ước nguyên tố của 23 là 23.) + Để tìm các ước của số 24 ta lấy 24 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 24. Các phép chia hết là: 24 : 1 = 24; 24 : 2 = 12; 24 : 3 = 8; 24 : 4 = 6; 24: 6 = 4; 24 : 8 = 3; 24 : 12 = 2; 24 : 24 = 1 Do đó các ước của số 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24, trong đó chỉ có 2 và 3 là số nguyên tố (vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó) Vậy các ước nguyên tố của số 24 là: 2 và 3. + Để tìm các ước của số 26 ta lấy 26 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 26. Các phép chia hết là: 26 : 1 = 26; 26 : 2 = 13; 26 : 13 = 2; 26 : 26 = 1 Do đó các ước của số 26 là: 1; 2; 13; 26, trong đó chỉ có số 2 và 13 là số nguyên tố (vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó) Vậy các ước nguyên tố của 26 là: 2 và 13 + Để tìm các ước của số 27 ta lấy 27 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 27. Các phép chia hết là: 27 : 1 = 27; 27 : 3 = 9; 27 : 9 = 3; 27 : 27 = 1 Do đó các ước của số 27 là: 1; 3; 9; 27, trong đó chỉ có số 3 là số nguyên tố (vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó) Vậy ước nguyên tố của 27 là: 3. Câu 3Viết hai số chỉ có ước nguyên tố là 3. Giải: Theo bài Luyện tập 2 (Trang 42/SGK), số chỉ có ước nguyên tố là 3 là 27 Ta cũng có thể tìm được các số khác thỏa mãn yêu cầu bài toán, ví dụ như các số: 3; 9; 81; 243;… Nhận xét: Các số tự nhiên có dạng 3n với n là số tự nhiên khác 0 đều là các số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Giải Toán 6 trang 42, 43 phần bài tậpBài 1Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó a) Số nào là nguyên tố? Vì sao? b) Số nào là hợp số? Vì sao? Gợi ý đáp án:
Bài 2Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 Gợi ý đáp án: Một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là: 41 Bài 3Mỗi phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao? a) Mỗi số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số b) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ c) 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18 d) Mọi số tự nhiên đều có ước số nguyên tố Gợi ý đáp án:
Bài 4Tìm các ước số nguyên tố của: 36, 49, 70 Gợi ý đáp án:
Bài 5Hãy viết 3 số: a) Chỉ có ước nguyên tố là 2 b) Chỉ có ước nguyên tố là 5 Gợi ý đáp án:
Bài 6Bạn An nói với bạn Bình: “Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố. Tiếp theo cộng 6 vào 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố. Cứ thực hiện như thế, mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố bạn An có đúng không? Gợi ý đáp án: Cách tìm số nguyên tố bạn An có đúng. Vì mỗi lần cộng như ta đều nhận được là số nguyên tố. Cập nhật: 07/10/2021
Bài 7.26 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) \(15,3 - 21,5 - 3.1,5\) b) \(2\left( {{4^2} - 2.4,1} \right) + 1,25:5\) Trả lời: a) \(\begin{array}{l}15,3 - 21,5 - 3.1,5\\ = 15,3 - 21,5 - 4,5\\ = 15,3 - \left( {21,5 + 4,5} \right)\\ = 15,3 - 26\\ = - \left( {26 - 15,3} \right)\\ = - 10,7\end{array}\) b) \(\begin{array}{l}2\left( {{4^2} - 2.4,1} \right) + 1,25:5\\ = 2.\left( {16 - 8,2} \right) + 0,25\\ = 2.7,8 + 0,25\\ = 15,6 + 0,25\\ = 15,85\end{array}\) Bài 7.27 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Tìm x, biết: a) \(x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5\) b) \(x:2,5 = 1,02 + 3.1,5\) Trả lời: a) \(\begin{array}{l}x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5\\x - 5,01 = 7,02 - 3\\x - 5,01 = 4,02\\x = 4,02 + 5,01\\x = 9,03\end{array}\) b) \(\begin{array}{l}x:2,5 = 1,02 + 3.1,5\\x:2,5 = 1,02 + 4,5\\x:2,5 = 5,52\\x = 5,52.2,5\\x = 13,8\end{array}\) Bài 7.28 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Làm tròn số: a) 127,459 đến hàng phần mười. b) 152,025 đến hàng chục. c) 15 025 796 đến hàng nghìn. Trả lời: a) Chữ số làm tròn là 4, chữ số bên phải hàng làm tròn là 5 nên ta tăng số 4 thêm 1 đơn vị. Chữ số sau hàng làm tròn là các số ở phần thập phân nên ta bỏ hết. Vậy 127,459 đến hàng phần mười được 127,5. b) Chữ số ở hàng làm tròn là 5. Chữ số sau hàng làm tròn là 2<5. Chữ số sau hàng làm tròn là số ở phần nguyên nên ta chuyển hết các số này thành số 0. Vậy làm tròn 152,025 đến hàng chục được 150 c) Chữ số ở hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 7 nên ta tăng số 5 thêm 1 đơn vị thì được số hàng nghìn là 6. Chữ số sau hàng làm tròn là số ở phần nguyên nên ta chuyển hết các chữ số này thành số 0. Vậy ta được 15 026 000. Bài 7.29 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Năm 2002, Thumbelina được Tổ chức Kỉ lục Thế giới Guinness chính thức xác nhận là con ngựa thấp nhất thế giới với chiều cao khoảng 44,5 cm. Còn Big Jake trở nên nổi tiếng vào năm 2010 khi được Tổ chức Kỉ lục Thế giới Guinness trao danh hiệu là con ngựa cao nhất thế giới, nó cao gấp khoảng 4,72 lần con ngựa Thumbelina. Hỏi chiều cao của con Big Jake là bao nhiêu? Trả lời: Chiều cao của con Big Jake là: 44,5.4,72=210,04 (cm) Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị được 210 cm Bài 7.30 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Nhân dịp Việt đạt danh hiệu học sinh giỏi, Việt được mẹ mua cho một con robot (rô-bốt). Giá niêm yết của con robot là 300 000 đồng nhưng hôm nay được khuyến mại giảm giá 15%. Vậy mẹ Việt phải trả bao nhiêu tiền để mua con robot đỏ? Trả lời: Mẹ Việt phải trả số tiền để mua con robot đó là: 300 000-300 000.15%=255 000 (đồng) Bài 7.31 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cầu Bạch Đằng nối thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh được khánh thành ngày 1-9-2018. Đây là một trong những cây cầu lớn nhất Việt Nam, đúng thứ ba trong số bảy cây cầu dây văng có nhiều nhịp nhất thế giới và là cây cầu dây văng thứ hai của Việt Nam được thiết kế, thi công hoàn toàn bởi kĩ sư, công nhân người Việt Nam. Cầu có tổng chiều dài khoảng 5,4 km, vượt qua ngã ba sông Bạch Đằng, sông Cầm. Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1: 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu xentimét? Trả lời: Đổi 5,4 km=540 000 cm Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1: 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu xentimet là: 540 000 .(1: 100 000)=5,4 cm. Giaibaitap.me Page 2
Bài 8.15 trang 56, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho hình vẽ sau: a. Em hãy dùng thước thẳng để kiếm tra xem điểm E có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không b. Kiểm tra xem E còn là trung điểm của đoạn thẳng nào khác có các đầu mút là các điểm đã cho Trả lời: a. Vì E nằm giữa A và C mà AE=EC nên E là trung điểm của AC. b. Vì E nằm giữa B và D mà BE=ED nên E là trung điểm của BD. Bài 8.16 trang 56, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Tính độ dài của đoạn thẳng AB nếu trung điểm I của nó nằm cách mút A một khoảng 4,5 cm. Trả lời: Vì trung điểm I của AB nằm cách mút A một khoảng 4,5 cm nên ta có : AB = 2.IA = 4,5.2=9(cm). Bài 8.17 trang 56, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho bốn điểm A,B,C,D cùng nằm trên một đường thẳng sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, D là trung điểm của đoạn thẳng AC. Biết rằng CD=2 cm, hãy tính độ dài của đoạn thẳng AB. Trả lời: Vì D là trung điểm của đoạn thẳng AC nên ta có : AC=DC.2=2.2=4(cm). Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta có : AB=AC.2=4.2=8 (cm). Bài 8.18 trang 56, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Giả sử có một cây gậy và muốn tìm điểm chính giữa của cây gậy đó. Em sẽ làm thế nào nếu: a. Dùng thước đo độ dài; b. Chỉ dùng một sợi dây đủ dài. Trả lời: a. Dùng thước đo độ dài tìm điểm chính giữa của cây gậy ta làm như sau: - Dùng thước đo độ dài của cây gậy . - Lấy kết quả đo đó chia đôi, ta được khoảng cách từ trung điểm cây gậy đến các đầu mút của cây gậy. - Dùng thước đo lại với khoảng cách vừa tìm được ta xác định được trung điểm của cây gậy. b. Dùng sợi dây để tìm điểm chính giữa của cây gậy ta làm như sau : - Ta đặt sợi dây sao cho thu được một đoạn bằng độ dài của cây gậy - Ta gập đoạn sợi dây đó lại sao cho hai đầu sợi dây trùng nhau. Nếp gập cắt sợi dây thành hai phần bằng nhau. Sau đó ta đặt sợi dây vừa gập lên cây gậy ta sẽ tìm được điểm chia cây gậy thành hai phần bằng nhau đó chính là trung điểm của cây gậy. Giaibaitap.me Page 3
Bài 8.1 trang 47, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Quan sát hình 8.11.
a. Giao điểm của hai đường thẳng a và b là những điểm nào? b. Điểm A thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào? Hãy trả lời câu hỏi bằng câu diễn đạt và bằng kí hiệu. Trả lời: a. Giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm P. b. Điểm A thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b. Kí hiệu \(A \in a,A \notin b\). Bài 8.2 trang 47, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Xem hình 8.12 và trả lời: a. Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng? b. Hãy nêu ít nhất hai bộ ba điểm không thẳng hàng. c. Bốn điểm A,B,C và S có thẳng hàng không? Trả lời: a. Có 1 bộ ba điểm thẳng hàng là :A,B,C. b. Hai bộ điểm không thẳng hàng là : S,A,B và S,B,C..... c. Bốn điểm A,B,C,S không thẳng hàng. Bài 8.3 trang 47, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho bốn điểm A,B,C và D như hình vẽ dưới đây. Hãy nêu tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng Trả lời: Các bộ ba điểm thẳng hàng là : A,B,C và A,C,D và B,C,D và A,B,D Bài 8.4 trang 47, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Hình 8.13 mô tả 4 đường thẳng và 5 điểm có tên A,B,C,D và E, trong đó ta chỉ biết vị trí của điểm A. Hãy điền tên của các điểm còn lại, biết rằng : 1. D nằm trên 3 trong 4 đường thẳng 2. Ba điểm A,B,C thẳng hàng 3. Ba điểm B,D,E thẳng hàng. Trả lời: 3 đường thẳng cắt nhau trong hình tại điểm nào thì đó là điểm D. Đường thẳng chứa 3 điểm trong đó có điểm A thì sẽ chứa điểm B và C. Đường thẳng chứa 3 điểm trong đó có điểm D thì sẽ chứa điểm B và E. Điểm chung của 2 đường thằng này là điểm B. Bài 8.5 trang 47, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Hãy liệt kê các cặp đường thẳng song song trong hình sau: Trả lời: Những cặp đường thẳng song song trong hình là : EF// BD ,EF//DC,EF//BC, DE//AF,DE//BF,DE//BA, DF//AE,DF//CE,DF//AC. Giaibaitap.me Page 4
Bài 8.6 trang 50, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc đường thẳng xy như hình 8.21. Trong các câu sau đây, câu nào đúng ? 1. Điểm B nằm giữa hai điểm A và điểm D 2. Điểm A và điểm C nằm cùng phía đối với điểm D 3. Điểm B nằm khác phía điểm A đối với điểm D 4. Điểm B và điểm C nằm cùng phía đối với điểm D.
Trả lời: 1. Đúng (điểm B nằm giữa A và D). 2. Đúng (A và điểm C nằm cùng phía đối với điểm D) 3. Sai vì điểm A và B nằm cùng phía so với điểm D. 4. Đúng Bài 8.7 trang 50, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Quan sát hình 8.22 và cho biết
a. Có tất cả bao nhiêu tia? Nêu tên các tia đó. b. Điểm B nằm trên các tia nào? Tia đối của chúng là tia nào ? c. Tia AC và tia CA có phải là hai tia đối nhau không? Trả lời: a. Có tất cả 12 tia đó là: Ax,AB,AC,Ay,Bx,BA,BC,By,Cx,CA,CB,Cy. b. Điểm B nằm trên tia: Bx,BA,Cx,CA,CB,AB,AC,Ay,BC,By. Các tia đối của: Bx là BC,By BA là BC,By Cx là Cy CA là Cy CB là Cy AB là Ax AC là Ax Ay là Ax BC là BA,Bx By là BA,Bx c. Tia AC và tia CA không phải là tia đối của nhau vì chúng không có chung điểm gốc. Bài 8.8 trang 50, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho điểm C nằm trên tia Ax, điểm B nằm trên tia Cx. Biết rằng A,B,C phân biệt. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? 1. Điểm A nằm trên tia BC 2. Điểm C vừa nằm trên tia AB vừa nằm trên tia BA. 3. Tia CB và tia BC là hai tia đối nhau 4. Tia CA và tia Cx là hai tia đối nhau. Trả lời: 1. Đúng 2. Đúng 3. Sai 4. Đúng Bài 8.9 trang 50, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Kẻ các đường thẳng AB, BC, CA. a) Viết các tia chứa A và B, chứa B và C, chứa C và A. b) Tìm trong các tia ở câu a các tia có điểm chung nhưng điểm đó không là gốc của các tia đó. Trả lời:
a. Các tia đó là : AB,AC,BA,BC,CA,CB b. Hai tia khác gốc có đúng 1 điểm chung là : AB và CB ; BA và CA; AC và BC. Giaibaitap.me Page 5
Bài 8.10 trang 54, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Dùng compa vẽ đường tròn tâm O có bán kính 2 cm. Gọi M và N là hai điểm tùy ý trên đường tròn đó. Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không? Trả lời: Sử dụng compa: + Vẽ một điểm O trên vở. + Mở cung của compa sao cho cung đó độ dài bằng 2 cm. + Đặt đầu nhọn của compa tại tâm O.
OM =ON= độ dài bán kính đường tròn Bài 8.11 trang 54, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Việt dung thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB. Trả lời:
Độ dài đoạn thẳng AB là : 12-3=9 (cm). Bài 8.12 trang 54, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Bạn Nam dùng bước chân để đo chiều dài lớp học. Sau 12 bước liên tiếp kể từ mép tường đầu lớp thì còn khoảng nửa bước chân nữa là đến mép tường cuối lớp. Nếu mỗi bước chân của Nam dài khoảng 0,6 m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu? Trả lời: Nửa bước có độ dài là 0,5.0,6 m Lớp học đó dài số mét là : 0,6.12 + 0,6.0,5=7,5 (m). Bài 8.13 trang 54, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Hãy đo độ dài ( đơn vị milimet) rồi sắp xếp các đoạn thẳng trong hình 8.34 theo thứ tự tăng dần của độ dài. Trả lời: AB=4cm CD=1cm EF=2cm GH=3cm IK=5cm. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dài đoạn thẳng : CD < EF < GH < AB < IK. Bài 8.14 trang 54, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Một cái cây đang mọc thẳng thì bị bão làm gãy phần ngọn. Người ta đo được phần ngọn bị gãy dài 1,75 m và phần thân còn lại dài 3 m .Hỏi trước khi bị gãy, cây cao bao nhiêu mét ? Trả lời: Trước khi bị gãy, cây cao số mét là : 1,75 + 3=4,75(m). Giaibaitap.me Page 6
Bài 8.19 trang 57, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho bốn điểm phân biệt A,B,C và D, trong đó không có điểm nào thẳng hàng. a) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho? Kể tên các đường thẳng đó. b) Có bao nhiêu tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong 3 điểm còn lại? Đó là những tia nào? c) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai mút là hai trong bốn điểm đã cho? Đó là những đoạn thẳng nào? Trả lời: a) Có 6 đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho. Đó là các đường thẳng: AB,AC,AD,BC,BD,CD. b) Có 12 tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong 3 điểm còn lại. Đó là các tia: AB, BA, AC, CA, AD, DA, BC, CB, BD, DB, CD, DC c) Có 6 đoạn thẳng có hai mút là hai trong bốn điểm đã cho. Đó là các đoạn thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD. Bài 8.20 trang 57, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng d sao cho B nằm giữa A và C. Hai điểm D và E không thuộc d và không cùng thẳng hàng với điểm nào trong các điểm A , B và C. a) Có bao nhiêu đường thẳng, mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai trong năm điểm đã cho? b) Tìm trên đường thẳng d điểm G sao cho ba điểm D, E, G thẳng hàng. Có phải khi nào cũng tìm được điểm G như thế hay không? Trả lời: a) Ta cần tìm các đường thẳng đi qua 5 điểm A, B, C, D, E. Ta đã có 2 đường thẳng là DE và d (đường thẳng đi qua A, B, C). Đường thẳng đi qua D và 1 điểm trên d là: DA, DB, DC. Đường thẳng đi qua E và 1 điểm trên d là: EA, EB, EC. Vậy có 8 đường thẳng đi qua ít nhất hai trong năm điểm đã cho: DE, d, DA, DB, DC, EA, EB, EC. b) Ta cần tìm điểm G nằm trên d và D, E, G thẳng hàng. Khi đó G là điểm chung của DE và d. Hay G là giao điểm của DE và d. Không phải khi nào cũng tìm được điểm G như thế này, điểm G tồn tại khi đường thẳng DE cắt d. Khi DE và d song song với nhau thì không tồn tại điểm G. Bài 8.21 trang 57, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho điểm M trên tia Om sao cho OM = 5 cm. Gọi N là điểm trên tia đối của tia Om và cách O một khoảng 7cm. a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN. b) Gọi K là trung điểm của đoạn MN. Tính độ dài các đoạn thẳng MK và OK. c) Điểm K thuộc tia nào trong hai tia OM và ON? Trả lời: a) Vì N là điểm trên tia đối của tia Om nên ta có O nằm giữa M ,N nên ta có : ON+OM=MN Mà OM=5cm; ON=7cm. Vậy MN= 5+7=12 (cm). b) Vì K là trung điểm của đoạn MN nên ta có : KM=KN=MN:2=12:2=6 (cm) Ta có : O nằm giữa M và K nên: OK + OM = KM mà KM = 6 cm; OM = 5 (cm) Vậy OK = KM – OM = 6 – 5 = 1(cm). c) Vì OK < MK nên K thuộc tia OM. Bài 8.22 trang 57, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho hai điểm phân biệt A và B cùng nằm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm, OB = 6 cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OM. Trả lời: Vì A và B nằm trên tia Ox nên điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm O Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B nên ta có : OA+AB=OB mà OB=6 cm; OA=4 cm Do đó AB=OB-OA=6-4=2 cm. Vì M là trung điểm của AB nên ta có : MA=MB=AB : 2=1 cm Vì BM < BO nên M nằm giữa O và B, ta có : OM+MB=OB mà MB=1 cm ; OB=6 cm ; OM=OB-MB=6-1=5 cm Bài 8.23 trang 57, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Trong hình vẽ dưới đây, em hãy liệt kê tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng. Trả lời: Tất cả các điểm trên hình đều thẳng hàng với nhau nên các bộ ba các điểm thẳng hàng là các bộ 3 điểm trong 4 điểm A, B, C, N. Các bộ ba điểm thẳng hàng là : A,C,N và A,C,B và C,N,B và B,N,A. Bài 8.24 trang 57, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Em hãy vẽ 7 điểm trên một tờ giấy trắng sao cho có thể kẻ được 6 đường thẳng mà mỗi đường thẳng đều đi qua 3 trong 7 điểm đó. Trả lời: - Lấy 3 điểm C, E, B sao cho E nằm giữa C và B. - Lấy điểm A không thuộc đường thẳng chứa 3 điểm trên. - Nối các đoạn AB, AC, AE. - Lấy điểm D trên AC sao cho D nằm giữa hai điểm A và C. - Kẻ đoạn BD. - Lấy G là điểm chung của AE và BD. - Nối CG. Từ cách kẻ như trên ta được hình thỏa mãn bài toán: Giaibaitap.me Page 7
Bài 8.25 trang 60, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Viết tên (cách viết kí hiệu) của góc, chỉ ra đỉnh, cạnh của góc trong mỗi hình vẽ sau: Trả lời: a.\(\angle \;yMx\), đỉnh là M , cạnh của góc là My và Mx. b. , đỉnh là E , cạnh của góc là DE và EF \(\angle \;EDF\) , đỉnh là D , cạnh của góc là DE và DF \(\angle \;DFE\), đỉnh là F , cạnh của góc là DF và FE. Bài 8.26 trang 60, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho đường thẳng xy. Vẽ hai điểm A, B nằm trên xy. Gọi tên các góc bẹt tạo thành. Trả lời:
Các góc bẹt tạo thành là : ∠ xAB ; ∠xBy. Bài 8.27 trang 60, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Quan sát mặt đồng hồ dưới đây. Trong các vạch chỉ số trên mặt đồng hồ, những vạch nào nằm trong góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? Trả lời: Vạch số 8, 7, 6, 5, 4. 15 phút chỉ số 3 nên số 3 nằm trên kim phút. Do đó số 3 không nằm trong góc tạo bởi kim phút và kim giờ. Bài 8.28 trang 60, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho ba tia chung gốc Oa, Ob và Oc, trong đó không có hai tia nào đối nhau. Hỏi có bao nhiêu góc có hai cạnh là hai trong ba tia đã cho? Trả lời:
Góc aOb, cOb, cOa Bài 8.29 trang 60, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Viết tên các góc có đỉnh A, đỉnh M trong hình vẽ sau: Trả lời: Các tia gốc A: AB, AH, AM, AC. Các tia gốc M: MB, MA, MC Góc có đỉnh A: \(\widehat {BAH},\widehat {BAM},\widehat {BAC},\widehat {HAM},\widehat {HAC},\widehat {MAC}\) Các góc có đỉnh M: \(\widehat {BMA},\widehat {AMC},\widehat {BMC}\) Bài 8.30 trang 60, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C trên tờ giấy trắng rồi vẽ các đoạn thẳng AB, BC ,CA. Em hãy tô màu phần hình chứa tất cả các điểm trong của cả ba góc BAC, ACB, CBA. Trả lời: Phần hình chứa tất cả các điểm trong của cả ba góc BAC, ACB, CBA là phần tô màu nhạt. (Các điểm nằm trên các đoạn thẳng AB, AC, BC không thuộc phần trong của cả 3 góc trên). Giaibaitap.me Page 8
Bài 8.31 trang 64, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho các góc với số đo như dưới đây. \(\widehat A = 63^\circ ;\widehat M = 135^\circ ;\)\(\widehat B = 91^\circ ;\widehat T = 179^\circ \) Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn, góc tù. Trả lời: Các góc nhọn là : \(\widehat A = 63^\circ \) vì 63<90. Các góc tù là : \(\widehat M = 135^\circ \); \(\widehat B = 91^\circ ;\widehat T = 179^\circ \) vì các góc này đều lớn hơn \(90^\circ \). Bài 8.32 trang 64, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Quan sát hình sau.
a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. b) Dùng eke để kiểm tra lại kết quả của câu a. c) Dùng thước đo góc để tìm số đo mỗi góc. Trả lời: a) b) Kết quả câu a đúng. c) Góc CEB có số đo là: 30 độ Góc xOy có số đo là: 90 độ Góc NIM có số đo là: 80 độ Góc tAu có số đo là: 120 độ Góc mEn có số đo là: 180 độ Bài 8.33 trang 64, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Quan sát hình ảnh mặt đồng hồ, em hãy tìm một thời điểm mà góc tạo bởi kìm giờ và kim phút là: a. Góc nhọn b. Góc vuông c. Góc tù d. Góc bẹt. Trả lời: Thời điểm mà góc tạo bởi kìm giờ và kim phút là : a. Góc nhọn lúc 12 giờ 10 phút b. Góc vuông lúc 6 giờ 15 phút c. Góc tù lúc 7 giờ 15 phút d. Góc bẹt lúc 12 giờ 30 phút. Bài 8.34 trang 64, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Đo các góc trong tứ giác ABCD rồi tính tổng số đo các góc đó.
Trả lời: Số đo góc ABC là: 150 độ Số đo góc BCD là: 100 độ Số đo góc CDA là: 50 độ Số đo góc DAB là: 60 độ Giaibaitap.me Page 9
Bài 8.35 trang 66, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Hãy dùng ê ke để kiểm tra và cho biết góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt có trong hình sau. Trả lời: Các góc nhọn là : Góc ABE ; Góc EBC; Góc BAC; Góc CAD ; Góc CDA; Góc ACB; Góc BEC. Các góc vuông là : Góc ABC ; Góc BAD Các góc tù là : Góc ACD ; Góc BCD ; Góc BEA. Các góc bẹt là : Góc AEC Bài 8.36 trang 66, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Trong hình vẽ sau, cho tam giác đều ABC và góc DBC bằng 20 độ. a) Kể tên các góc trong hình vẽ trên. Những góc nào có số đo bằng 60 độ? b) Điểm D có nằm trong góc ABC không ? Điểm C có nằm trong góc ADB không ? c) Em hãy dự đoán số đo góc ABD và sử dụng thước đo góc để kiểm tra lại dự đoán của mình. Trả lời: a) Các góc có trong hình vẽ là : ∠ABC ; ∠BAC ; ∠CAB ; ∠BDA ; ∠DAB ; ∠ABD ; ∠DBC ; ∠DAC. Những góc có số đo bằng 60 độ là : ∠ ABC ; ∠ BAC ; ∠ CAB b) Điểm D có nằm trong góc ABC . Điểm C không nằm trong góc ADB . c) Số đo góc ABD là : 40 độ. Bài 8.37 trang 66, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho hình vuông MNPQ và số đo các góc ghi tương ứng như trên hình sau:
a) Kể tên các điểm nằm trong góc AMC. b) Cho biết số đo góc AMC bằng cách đo. c) Sắp xếp các góc NMA , AMC và CMQ theo thứ tự số đo tăng dần. Trả lời: a) Các điểm nằm trong góc AMC là: điểm P b) \(\widehat {AMC} = 45^\circ \). c) ∠ NMA ; ∠ CMQ ; ∠ AMC. Bài 8.38 trang 66, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Góc nghiêng khi đặt thang là góc tạo bởi cạnh thang và mặt đất. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thang , người ta thấy rằng góc nghiêng an toàn khi đặt thang là 75 độ. Em hãy kiểm tra xem chiếc thang trong hình sau đã đảm bảo an toàn hay chưa Trả lời: Góc nghiêng là \(75^\circ \). Chiếc thang trong hình đã đảm bảo an toàn Giaibaitap.me Page 10
Bài 8.39 trang 67, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Xem hình 8.55 rồi cho biết trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? a) Điểm C thuộc đường thẳng d, hai điểm A và B không thuộc đường thẳng d. b) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. c) Điểm F không thuộc đường thẳng m d) Ba điểm D, E, F không thẳng hàng. Trả lời: a) Đúng vì điểm C nằm trên d và hai điểm A, B không nằm trên d. b) Sai vì ta kẻ được đường thẳng đi qua cả 3 điểm A, B, C. c) Đúng vì điểm F không nằm trên m. d) Đúng vì F không nằm trên đường thẳng DE ( là đường thẳng m). Bài 8.40 trang 67, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Hình 8.56 thể hiện các quan hệ nào nếu nói về : a) Ba điểm A, B và C? b) Hai tia BA và BC? c) Ba đoạn thẳng AB, BC và AC? Trả lời: a) Ba điểm A, B và C thẳng hàng b) Hai tia BA và BC là hai tia đối nhau c) Ba đoạn thẳng AB, BC và AC cùng nằm trên một đường thẳng và BC Bài 8.41 trang 67, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Vẽ đoạn thẳng MN dài 7 cm rồi tìm trung điểm của nó. Trả lời: Vì O là trung điểm của MN nên MO = NO = 7:2 = 3,5 (cm). Bài 8.42 trang 67, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho hình thang ABCD như hình vẽ bên. Em hãy: a) Kể tên các góc có trong hình vẽ. b) Đo rồi chỉ ra các góc nhọn, góc tù. Trả lời: a) Các góc có trong hình vẽ là : \(\widehat {ABC},\widehat {DAB},\widehat {BCD},\widehat {CDA}\) b) Các góc nhọn là : \(\widehat {CDA},\widehat {BCD}\). Các góc tù là : \(\widehat {DAB},\widehat {ABC}\). Bài 8.43 trang 67, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho hình 8.57 a) Kể tên các tia có trong hình trên. Trong đó, hai tia nào là hai tia đối nhau? b) Kể tên các góc vuông, góc bẹt trong hình 8.57 c) Nếu điểm B nằm trong góc yOz thì góc xOB là góc tù hay góc nhọn? Trả lời: a) Các tia có trong hình vẽ là : Ox ; Oy ; Oz. Hai tia đối nhau là : Ox ; Oy b) Các góc vuông là : ∠ xOy ; ∠ zOy. c) Ta có: B nằm trong góc yOz thì ta kẻ được tia OB như hình trên. Góc xOB là góc tạo bởi tia Ox và OB, sử dụng thước đo góc thì thấy góc xOB là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \) nên nó là góc tù. Giaibaitap.me Page 11
Bài 9.25 trang 93, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Gieo một con xúc xắc. a. Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” xảy ra; b. Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện “Số chấm xuất hiện không phải là 6” có xảy ra hay không? Trả lời: a. Các kết quả có thể để sự kiện “Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” xảy ra là: 2, 3, 5 vì đây là các số nguyên tố. b. Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện “Số chấm xuất hiện không phải là 6” xảy ra vì số 5 khác số 6. Bài 9.26 trang 93, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. a. Liệt kê các kết quả có thể của thí nghiệm này; b. Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Mũi tên không chỉ vào ô Nai” xảy ra; c. Nếu mũi tên chỉ vào ô Nai như hình vẽ thì sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô Gấu hoặc Nai” có xảy ra không? Trả lời: a. Các kết quả có thể của thí nghiệm này là: Nai; Cáo; Gấu vì đây là tên của tất cả các động vật xuất hiện trên tấm bìa. b. Các kết quả có thể để sự kiện Mũi tên không chỉ vào ô Nai xảy ra là: Cáo; Gấu. c. Nếu mũi tên chỉ vào ô Nai như hình vẽ thì sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô Gấu hoặc Nai” có xảy ra. Bài 9.27 trang 93, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Trò chơi dành cho hai người chơi. Mỗi người chơi chọn một trong sáu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 rồi gieo súc xắc năm lần liên tiếp. Mỗi lần gieo, nếu xuất hiện mặt có số chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm hơn sẽ thắng. An và Bình cùng chơi, An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả gieo của An và Bình lần lượt là 2, 3, 6, 4, 3 và 4, 3, 4, 5, 4. Hỏi An hay Bình là người thắng? Trả lời: Tính điểm của An: An chọn số 3 Lần gieo 1: An được -5 điểm. Lần 2: An được 10 điểm. Lần 3: An được -5 điểm. Lần 4: An được -5 điểm. Lần 5: An được 10 điểm. Tổng số điểm của An là: -5+10+(-5)+(-5)+10=5 điểm. Tính điểm của Bình: Bình chọn số 4 Lần gieo 1: Bình được 10 điểm. Lần 2: Bình được -5 điểm. Lần 3: Bình được 10 điểm. Lần 4: Bình được -5 điểm. Lần 5: Bình được 10 điểm. Tổng số điểm của Bình là: 10+(-5)+10+(-5)+10 = 20 điểm. Vậy Bình là người thắng. Bài 9.28 trang 93, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Mai và Linh cùng chơi, mỗi người gieo một đồng xu liên tiếp 30 lần được kết quả như sau (S: sấp, N: ngửa): Người chơi được một điểm khi có đúng ba lần liên tiếp đồng xu ra mặt ngửa. Người nào được nhiều điểm hơn là người thắng. Sự kiện “Mai thắng” có xảy ra không? Trả lời: Mai được 2 điểm vì có 2 lần là Mai ra NNN: Linh được 1 điểm vì có 1 lần ra NNN Sự kiện “Mai thắng” có xảy ra. Giaibaitap.me Page 12
Bài 9.1 trang 72, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là số liệu, dữ liệu nào không phải là số liệu ? 1. Cân nặng của trẻ sơ sinh ( đơn vị tính là gam ); 2.Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế; 3. Chiều cao trung bình của một số loại cây thân gỗ ( đơn vị tính là mét ). Trả lời: 1. Dữ liệu số liệu vì dữ liệu này cho ta các số là số cân của trẻ sơ sinh. 2. Dữ liệu không là số liệu vì dữ liệu này không cho ta các số mà là tên các quốc gia. 3. Dữ liệu số liệu vì dữ liệu này cho ta các số là số mét của cây. Bài 9.2 trang 72, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Bản tin sau được trích từ báo điện tử Vietnamnet ngày 18-3-2020: '' Như vậy, chỉ trong 12 ngày, Việt Nam đã ghi nhận thêm 60 ca mắc mới covid - 19 trong đó có 24 người nước ngoài. Hiện Hà Nội là địa phương có nhiều ca mắc mới nhất, với 20 trường hợp, kế đó là Bình Thuận 9 ca, Thành phố Hồ Chí Minh 9 ca ". Thay dấu "?" trong bảng sau bằng số liệu thống kê số ca mắc mới Covid-19 tại các địa phương tính đến ngày 18-3-2020
Trả lời: Bảng thống kê:
Bài 9.3 trang 72, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh lớp 6A. Hãy tìm điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên. Trả lời: Tổng số học sinh trong bảng thống kê là: \(18+12+5+1 = 36 \ne 35\) nên đây là điểm không hợp lí. Bài 9.4 trang 72, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Hãy tìm dữ liệu không hợp lí ( nếu có ) trong các dãy dữ liệu sau. Thủ đô của một quốc gia châu Á: Hà Nội Bắc Kinh Paris Tokyo Đà Nẵng Trả lời: Dữ liệu không hợp lí là: Đà Nẵng, Paris. Vì Đà Nẵng không là thủ đô và Paris không nằm trong châu Á. Bài 9.5 trang 72, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Để hoàn thiện bảng sau, em sẽ sử dụng phương pháp thu nhập dữ liệu nào? Trả lời: Để hoàn thiện bảng, ta sử dụng phương pháp thu nhập dữ liệu: quan sát, thí nghiệm, lấy thông tin từ những nguồn có sẵn... Bài 9.6 trang 72, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Hãy lập phiếu hỏi để thu thập dữ liệu về phương tiện đến trường của các thầy cô giáo trong trường em. Trả lời: Phiếu hỏi: (Với mỗi câu hỏi, X vào một trong các lựa chọn) Giaibaitap.me Page 13
Bài 9.7 trang 76, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường. Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc. Mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá:
Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý kiến đánh giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình thường, không hài lòng? Lời giải: Ta đếm từ thứ hai đến thứ sáu có tổng cộng 14 mặt cười màu đỏ, 17 mặt cười màu xanh lá và 9 mặt cười màu xanh dương nên ta có bảng sau:
Bài 9.8 trang 76, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần. Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe ở các ngày trong tuần. Lời giải: Số ô tô thứ hai: 5.3=15 Thứ ba: 7.3=21 Thứ tư: 3.3=9 Thứ năm: 4.3=12 Thứ sáu: 6.3=18
Bài 9.9 trang 76, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn: A. Tiếng Anh B. Tiếng Pháp C. Tiếng Nga Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau: a. Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ; b. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a. Lời giải: a.
b. (Mỗi @ ứng với 3 học sinh tham gia câu lạc bộ ngoại ngữ)
(Mỗi # ứng với 6 bạn tham gia câu lạc bộ)
Bài 9.10 trang 76, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần. Lời giải: Thứ hai có 6 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 6:2=3. Thứ ba có 4 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 4:2=2. Thứ tư có 4 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 4:2=2. Thứ năm có 2 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 2:2=1. Thứ sáu có 8 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 8:2=4.
Giaibaitap.me Page 14
Bài 9.11 trang 81; SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi:
Ngày nào trong tuần An dành thời gian tự học ở nhà nhiều nhất? Trả lời: Ngày An dành thời gian tự học ở nhà nhiều nhất là thứ sáu vì cột thứ sáu cao nhất và bằng 120 phút. Bài 9.12 trang 81; SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Ngày nào trong tuần An không tự học ở nhà? Trả lời: Trong các ngày từ thứ 2 đến chủ nhật thì chỉ có chủ nhật là không có cột hình chữ nhật tức là số giờ tự học bằng 0 giờ. Vậy chủ nhật là ngày An không tự học ở nhà Bài 9.13 trang 81; SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi:
Tổng thời gian trong tuần An tự học ở nhà là bao nhiêu phút? Trả lời: Thời gian tự học của An trong tuần là: Thứ 2: 80 giờ Thứ 3: 100 giờ Thứ 4: 60 giờ Thứ 5: 80 giờ Thứ 6: 120 giờ Thứ 7: đỉnh của hình chữ nhật nằm giữa vạch 80 và 100 nên có số giờ là 90 giờ. Chủ nhật: 0 giờ Vậy tổng thời gian tự học ở nhà của An trong tuần là 80+100+60+80+120+90=530 giờ. Bài 9.14 trang 81; SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi:
Hoàn thiện biểu đồ nếu ngày Chủ Nhật An dành 50 phút tự học ở nhà. Trả lời: 50 phút nằm ở giữa 40 và 60 nên ta lấy trung điểm của 40 và 60 làm chiều cao của cột chủ nhật. Ta có biểu đồ: Bài 9.15 trang 81; SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi:
Lập bảng thống kê thể hiện thời gian tự học ở nhà của An vào các ngày trong tuần. Trả lời: Thời gian An tự học thứ 2 là 80 thì ta ghi 80 vào ô ở bên dưới ô ghi “Thứ 2” Tương tự với thời gian An tự học thứ 3,4,5,6 và chủ nhật.
Bài 9.16 trang 81; SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Bảng sau cho biết số lượng các bạn lớp Khoa hâm mộ ba câu lạc bộ bóng đá ở giải Ngoại hạng Anh (mỗi gạch ứng với một bạn). Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó. Trả lời: Bảng thống kê
Biểu đồ cột biểu diễn số các bạn yêu thích câu lạc bộ bóng đá:
Bài 9.17 trang 81; SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Cho bảng thống kê sau: Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. Trả lời: Vẽ biểu đồ: Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn thể loại. Vẽ trục đứng biểu diễn số bạn. Bước 2. Với mỗi thể loại trên trục ngang, ta vẽ một hình chữ nhật có chiều cao bằng số bạn yêu thích thể loại đó (chiều rộng của các hình chữ nhật bằng nhau) Bước 3. Đặt tên cho biểu đồ, ghi chú thích và tô màu cho các cột để hoàn thiện biểu đồ. Biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê: Giaibaitap.me Page 15
Bài 9.18 trang 86, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Biểu đồ hình 9.23 cho biết số lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một của hàng điện máy trong năm 2018. Liệt kê ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất? Trả lời: Ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt trần nhất là: tháng 5 (35), tháng 6 (41), tháng 7 (37). Bài 9.19 trang 86, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Biểu đồ hình 9.23 cho biết số lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một của hàng điện máy trong năm 2018 Liệt kê ba tháng cửa hàng bán được nhiều quạt cây nhất? Trả lời: Ba tháng của hàng bán được nhiều quạt cây nhất là: tháng 4 (39), tháng 5(51), tháng 6 (49). Bài 9.20 trang 86, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Biểu đồ hình 9.23 cho biết số lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một của hàng điện máy trong năm 2018 Tính tổng số lượng quạt cả hai loại bán được trong ba tháng 5, 6, 7 và ba tháng 10, 11, 12 rồi so sánh. Trả lời: Tổng số lượng quạt cả hai loại bán được trong 3 tháng 5, 6, 7 là: (35+51)+(41+49)+(37+32) = 245 (chiếc ) Tổng số lượng quạt cả hai loại bán được trong 3 tháng 10, 11, 12 là: (15+13)+(17+23)+(20+17) = 105 (chiếc ) Tổng số lượng quạt cả hai loại bán được trong 3 tháng 10, 11, 12 ít hơn tổng số lượng quạt cả hai loại bán được trong 3 tháng 5, 6, 7. Bài 9.21 trang 86, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Biểu đồ hình 9.23 cho biết số lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một của hàng điện máy trong năm 2018.
Các loại quạt có xu hướng bán chạy hơn vào mùa nào trong năm? Trả lời: Tháng 1 bán được 29 Tháng 2 bán được 17 Tháng 3 bán được 23 Tháng 4 bán được 58 Tháng 5 bán được 86 Tháng 6 bán được 90 Tháng 7 bán được 69 Tháng 8 bán được 51 Tháng 9 bán được 39 Tháng 10 bán được 28 Tháng 11 bán được 40 Tháng 12 bán được 37 Các loại quạt có xu hướng bán chạy hơn vào mùa hè (tháng 5, 6, 7) trong năm. Bài 9.22 trang 86, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Biểu đồ hình 9.23 cho biết số lượng quạt trần và quạt cây bán được tại một của hàng điện máy trong năm 2018
Từ biểu đồ, không thực hiện tính toán, hãy cho biết loại quạt nào bán được với số lượng nhiều hơn tại cửa hàng điện máy. Trả lời: Loại quạt bán được với số lượng nhiều hơn tại cửa hàng điện máy là: quạt cây. Bài 9.23 trang 86, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn bảng thống kê số lượng học sinh đạt điểm giỏi môn Văn và Toán của các lớp khối 6. Trả lời: Bước 1. Vẽ các trục biểu diễn số lượng các lớp và các môn. Bước 2. Với mỗi lớp, vẽ hai hình chữ nhật cạnh nhau với chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số lượng học sinh đạt điểm giỏi mỗi môn của lớp đó. Bước 3. Tô màu hoặc gạch chéo để phân biệt hai lớp và ghi chú thích. Đặt tên cho biểu đồ và điền số liệu trên các cột (nếu cần) để hoàn thiện biểu đồ. Lớp 6A: Môn Văn có 9 ta kẻ chiều cao bằng 9, môn Toán có 8 ta kẻ chiều cao bằng 8. Tương tự với lớp 6B, 6C và 6D.
Bài 9.24 trang 86, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Bảng thống kê sau đây cho biết số lượng các bạn nam, nữ trong lớp yêu thích một số môn thể thao. Từ bảng trên, em hãy thay dấu "?" bằng dữ liệu thích hợp để hoàn thiện biểu đồ ở hình 9.24. Trả lời: Trục nằm ngang biểu diễn các môn thể thao, với mỗi môn thể thao có 2 cột, cột màu cam biểu diễn cho số nam và cột màu xanh biểu diễn cho số nữ. Môn bóng đá: Nam có 20 và nữ có 5 nên ta điền số trên cột màu cam là 20 và số trên cột màu xanh là 5. Tương tự với môn cầu lông, cờ vua và bóng bàn.
Giaibaitap.me Page 16
Bài 9.29 trang 96, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Minh gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau: Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: a. Số chấm xuất hiện là số chẵn; b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2. Trả lời: a. Các số chẵn là 2;4;6 Số lần được 2 là 20, số lần được 4 là 22, số lần được 6 là 15. Số lần được số chẵn là: 20+22+15=57 Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Số chấm xuất hiện là số chẵn” là:\(\frac{{57}}{{100}} = \frac{{57.100}}{{100}}\% = 57\% \) b. Các số lớn hơn 2 là 3;4;5;6 Số lần được 3 là 18, số lần được 4 là 22, số lần được 5 là 10, số lần được 6 là 15. Số lần được số chẵn là: 18+22+10+15=65 Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Số chấm xuất hiện lớn hơn 2” là:\(\frac{{65}}{{100}} = \frac{{65.100}}{{100}}\% = 65\% \) Bài 9.30 trang 96, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: An quay tấm bìa như hình bên một số lần và ghi kết quả dưới dạng bảng như sau (Mỗi gạch tương ứng 1 lần): a. An đã quay tấm bìa bao nhiêu lần? b. Có bao nhiêu lần mũi tên chỉ vào ô màu xanh, bao nhiêu lần mũi tên chỉ vào ô màu vàng? c. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô màu xanh”. Trả lời: a. An đã quay tấm bìa: 24 lần (Số lần An quay bằng số gạch xanh cộng với số gạch vàng) b. Có 7 lần mũi tên chỉ vào ô màu vàng, 17 lần mũi tên chỉ vào ô màu xanh. c. Xác suất thực nghiệm của sự kiện Mũi tên chỉ vào ô màu xanh là: \(\frac{{17}}{{24}}\) Bài 9.31 trang 96, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Trong túi có một số viên bi màu đen và một số viên bi màu đỏ. Thực hiện lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi, xem viên bi màu gì rồi trả lại viên bi vào túi. Khoa thực hiện thí nghiệm 30 lần. Số lần lấy được viên bi màu đỏ là 13. Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Khoa lấy được viên bi màu đỏ. Trả lời: Xác suất thực nghiệm của sự kiện Khoa lấy được viên bi màu đỏ là:\(\dfrac{13}{30}\) Bài 9.32 trang 96, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Một chiếc thùng kín có một số quả bóng xanh, đỏ tím vàng. Trong một trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Bình thực hiện trò chơi 100 lần và được kết quả như bảng sau:
Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: a) Bình lấy được quả bóng màu xanh; b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ. Trả lời: a) Xác suất Bình lấy được quả bóng màu xanh: 43:100.100%=43% b) Số lần lấy được bóng màu đỏ là 22 lần. Số lần không lấy được màu đỏ là 100-22=78 lần. Xác suất Bình không lấy được quả bóng màu đỏ: 78:100.100%=78% Giaibaitap.me Page 17
Bài 9.33 trang 98, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Nam muốn tìm kiếm thông tin để trả lời các câu hỏi sau đây. Em hãy gợi ý giúp Nam cách thu thập dữ liệu phù hợp cho mỗi câu hỏi. a. Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b. Có bao nhiêu bạn trong lớp có đồng hồ đeo tay? c. Trong tuần trước, tổ nào trong lớp có nhiều lượt đi học muộn nhất? Trả lời: a. Khảo sát qua mạng Internet. b. Phỏng vấn trực tiếp các bạn trong lớp c. Sử dụng phiếu hỏi. Bài 9.34 trang 98, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Việt muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của một số bạn nam. Em hãy giúp Việt: a. Lập phiếu hỏi để thu thập dữ liệu; b. Thu thập trong phạm vi lớp em và ghi lại kết quả dưới dạng bảng. Từ kết quả thu được em có kết luận gì? Trả lời: a. Lập phiếu hỏi b. (Học sinh tự thực hiện). Bài 9.35 trang 98, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Một túi đựng 2 quả bóng màu xanh,4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ. Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a. Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b. Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng thống kê sau: c. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên; d. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện Quả bóng lấy ra có màu (1) Xanh; (2) Vàng; (3) Đỏ. Trả lời: a. Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu: xanh, vàng và đỏ. b.
c. Vẽ biểu đồ: d. Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Quả bóng lấy ra có màu xanh là: \(\frac{5}{{20}} = \frac{5}{{20}}.100\% = 25\% \) Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Quả bóng lấy ra có màu vàng là: \(\frac{9}{{20}} = \frac{9}{{20}}.100\% = 45\% \) Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Quả bóng lấy ra có màu đỏ là: \(\frac{6}{{20}} = \frac{6}{{20}}.100\% = 30\% \) Bài 9.36 trang 98, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Bình khảo sát môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp thu được kết quả như trong bảng thống kê 9.11. a. Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn bảng thống kê này; b. Môn thể thao nào được các bạn nam yêu thích nhất? Môn thể thao nào được các bạn nữ yêu thích nhất?
Trả lời: a. b. Môn thể thao được các bạn nam yêu thích nhất là: Bóng đá (cột cao nhất màu vàng) Môn thể thao được các bạn nữ yêu thích nhất là: Bơi lội (cột cao nhất màu xanh). Bài 9.37 trang 98, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Minh bỏ 7 viên bi đen và 3 viên bi trắng vào một cái túi. Mỗi lần Minh lấy ra ngẫu nhiên một viên bị từ túi, xem viên bi đó có màu gì rồi lại bỏ viên bi đó vào túi. Minh đã thực hiện 100 lần và thấy có 58 lần lấy được bi đen. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Minh lấy được viên bi màu đen. Trả lời: Xác suất thực nghiệm của sự kiện Minh lấy được viên bi màu đen là: \(\frac{{58}}{{100}} = 58\% \) Bài 9.38 trang 98, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT Câu hỏi: Trong hộp có 5 phần thưởng gồm 2 chiếc bút chì và 3 chiếc bút bi. Quỳnh chọn ngẫu nhiên hai phần thưởng trong hộp. Em hãy liệt kê các kết quả có thể. Trả lời: Các kết quả có thể là: + Lần 1 được bút chì và lần 2 lấy được bút bi; + Lần 1 được bút chì và lần 2 lấy được bút chì; + Lần 1 được bút bi và lần 2 lấy được bút bi. Giaibaitap.me Page 18
NHIỆM VỤ HỌC SINH THỰC HIỆN Ở NHÀ 1. Các khoản chi tiêu của gia đình em trong một tuần
2. Phân chia và sắp xếp các khoản chi tiêu thành 3 hạng mục:
3. Hoàn thành bảng phân tích
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP DỰA VÀO VÍ DỤ THỰC TẾ BAN ĐẦU 1.Hoàn thành cột cuối trong bảng T.1
2. Chia các khoản chi trong bảng T.1 vào ba hạng mục
3. Theo em, các khoản chi của anh Bình còn có gì chưa hợp lí? Nên điều chỉnh thế nào? Theo em, các khoản chi không phải chi cố định thiết yếu còn ở mức cao. Anh Bình cần giảm chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt và chi phát sinh. Giaibaitap.me Page 19
Câu hỏi: Em hãy vẽ những hình sau bằng phần mềm GeoGebra , sau đó dùng công cụ Đối xứng để được hình có trục đối xứng nhé! Trả lời: Nhấn chuột phải vào vùng làm việc, chọn "Hệ trục tọa độ" Hình 1: - Chọn Điểm mới để vẽ các điểm A,B,C,D,E,F,G,H. - Chọn Đoạn thẳng để vẽ các đoạn thẳng AB, AC, CD, EF, FG, GH. - Chọn Đối xứng qua đường thẳng: + Nháy chuột trái vào đoạn thẳng AC ---> Nháy chuột trái vào đoạn thẳng AB, ta được đoạn thẳng đối xứng với AC qua AB. + Tương tự đối với các đoạn thẳng CD, EF, FG, GH. Ta được hình có trục đối xứng là AB. Hình 2: - Chọn Điểm mới để vẽ các điểm A,B,C,D,E,F, G. Nháy chuột phải vào điểm G, chọn Hiển thị đói tượng - Chọn Đoạn thẳng để vẽ các đoạn thẳng AB, AC, CD, ED, EF, FG. - Chọn Đối xứng qua đường thẳng: + Nháy chuột trái vào đoạn thẳng AC ---> Nháy chuột trái vào đoạn thẳng AB, ta được đoạn thẳng đối xứng với AC qua AB. + Tương tự đối với các đoạn thẳng CD, ED, EF, FG. Ta được hình có trục đối xứng là AB. Hình 3: Chọn Đường tròn khi biết tâm và bán kính để vẽ đường tròn tâm A, tâm C, Bán kính 1 Chọn Điểm mới để vẽ điểm D,E Chọn Đường thẳng đi qua 2 điểm, vẽ đường thẳng DE Chọn Giao điểm 2 đối tượng, nháy chuột trái vào đường thẳng DE và đường tròn tâm A. Ta được điểm B. - Chọn Đối xứng qua đường thẳng: + Nháy chuột trái vào đường tròn tâm A ---> Nháy chuột trái vào đoạn thẳng DB, ta được đường tròn đối xứng với đường tròn tâm A qua DE. + Tương tự đối với đường tròn tâm C. Ta được hình có trục đối xứng là DE. Giaibaitap.me |