Giải bài tập hóa trang 119 hóa 12 năm 2024
Để giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập hiệu quả hơn môn Hóa học, VnDoc mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ, hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Hóa học. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. Show
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 26I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tửKim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm những nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ tự của lớp). II. Tính chất vật lýKim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ tương đối nhỏ, tuy cao hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp. III. Tính chất hoá học của kim loại kiềm thổCác kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. M → M2+ + 2e Số oxi hóa trong hợp chất: +2 Tác dụng với phi kim: Kim loại kiềm thổ khử phi kim thành ion âm. Tác dụng với axit Tác dụng với H2O (ở t0 thường) Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí hiđro. III. Một số hợp chất quan trọng của Canxi1. Canxi hiđroxit - Ca(OH)2 Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Ca(OH)2 là một bazo, nên có thể phản ứng với muối, axit, oxit axit, ... Tính chất của bazơ nên hấp thụ dễ dàng khí CO2 tạo ra kết tủa nên dùng để nhận biết khí CO2. Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac (NH3), clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng, 2. Canxi cacbonat – CaCO3 (đá vôi) Tính chất vật lý: CaCO3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, Tính chất hóa học: Tính chất của muối Phản ứng nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan trong nước khi có CO2 CaCO3 + CO2 + H2O ↔ Ca(HCO3)2 Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Đá hoa dùng trong các công trình mĩ thuật (tạc tượng, trang trí,...). Đá phấn dễ nghiền thành bột mịn làm phụ gia của thuốc đánh răng,... 3. Canxi sunfat Trong tự nhiên, canxi sufat tồn tại muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống. Thạch cao khan là CaSO4 được điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở nhiệt độ 350oC Thạch cao dùng điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. Thạch cao nung dùng đúc tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương… III. Nước cứng1. Khái niệm nước cứng Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm. Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. 2. Tác hại nước cứng Trong giặt giũ : làm cho vải mau mục , tốn nhiều xà phòng. Trong nấu nướng : làm thức ăn lâu chín ,giảm mùi vị. Trong sản xuất : tạo lớp cặn trong nồi hơi , tốn nhiên liệu và thời gian, không an toàn. 3. Cách làm mềm nước cứng Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. Phương pháp kết tủa Phương pháp trao đổi ion 4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch Ta dùng dd muối chứa CO32- sẽ tạo ra kết tủa. Sục khí CO2 dư vào dd, kết tủa bị hoà tan chứng tỏ có mặt Ca2+ hoặc Mg2+. Ca2+ + CO32- → CaCO3 CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (tan) B. Giải bài tập Hóa 12 Bài 26: Kim loại kiềm thổBài 1 trang 118 SGK Hóa 12Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì:
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập Đáp án B. năng lượng ion hóa giảm dần. Bài 2 trang 119 SGK Hóa 12Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập Đáp án A. Có kết tủa trắng Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O Bài 3 trang 119 SGK Hóa 12Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là:
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập Đáp án B. 70,4% và 29,6%. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 x x mol MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 y y mol Số mol CO2, nCO2 = 0,672/22,4 (mol) Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu Theo bài ra ta có hệ phương trình sau: ![\begin{array}{l} \left{ \begin{array}{l} 100x + 84y = 2,84\ x + y = 0,3 \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} x = 0,02\ y = 0,01 \end{array} \right.\ \% {m_{Na}} = \frac{{0,02.100}}{{2,84}}.100\% = 70,42\% \ \% {m_K} = 100\% - 70,42\% = 25,58\% \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A100x%20%2B%2084y%20%3D%202%2C84%5C%5C%0Ax%20%2B%20y%20%3D%200%2C3%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%3D%200%2C02%5C%5C%0Ay%20%3D%200%2C01%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%5C%5C%0A%5C%25%20%7Bm_%7BNa%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C02.100%7D%7D%7B%7B2%2C84%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2070%2C42%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20%7Bm_K%7D%20%3D%20100%5C%25%20%20-%2070%2C42%5C%25%20%20%3D%2025%2C58%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D) Bài 4 trang 119 SGK Hóa 12Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập Đáp án C. Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x M + 2HCl → MCl2 + H2 x x Theo bài ra ta có hệ phương trình: ![\left{ \begin{array}{l} Mx = 2\ x(M + 71) = 5,55 \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} x = 0,05\ M = 40 \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AMx%20%3D%202%5C%5C%0Ax(M%20%2B%2071)%20%3D%205%2C55%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%3D%200%2C05%5C%5C%0AM%20%3D%2040%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) Vậy M là Ca Bài 5 trang 119 SGK Hóa 12Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2(đktc) vào dung dịch A.
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập
Số mol CO2 là nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol) CaO + H2O → Ca(OH)2 0,05 (mol) 0,05 (mol) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 mol CO2 dư nCO2 dư 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol) CaCO3 tạo thành 0,05 (mol) bị hòa tan 0,025 (mol) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,025 0,025 0,025 Số mol CaCO3 còn lại nCaCO3 = 0,05 – 0,025 = 0,025 (mol) Khối lượng CaCO3 là mCaCO3 = 0,025. 100 = 2,5 (g)
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O 0,025 mol 0,025 mol Khối lượng kết tủa tối đa thu được là m kết tủa = (0,025 + 0,025).100 = 59 g Bài 6 trang 119 SGK Hóa 12Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại. Đáp án Hướng dẫn giải bài tập Gọi kim loại cần tìm là M, có hóa trị là n Công thức muối clorua là MCln Công thức muối nitrat là M(NO3)n. Có số mol là x Theo bài ra ta có hệ phương trình: ![\left{ \begin{array}{l} x(M + 71) = 14,25\ x(M + 124) - x(M + 71) = 7,95 \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} x = 1,5\ M = 24 \end{array} \right. = M:Mg](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax(M%20%2B%2071)%20%3D%2014%2C25%5C%5C%0Ax(M%20%2B%20124)%20-%20x(M%20%2B%2071)%20%3D%207%2C95%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%3D%201%2C5%5C%5C%0AM%20%3D%2024%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20M%3AMg) Bài 7 trang 119 SGK Hóa 12Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp. Đáp án Hướng dẫn giải bài tập Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp Số mol CO2 là nCO2 = 2,016/22,4 = 0,09 (mol) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 x x (mol) CO2 + MgCO3 + H2O → Mg(HCO3)2 y y (mol) Theo bài ra ta có hệ: ![\begin{array}{l} \left{ \begin{array}{l} 100x + 84y = 8,2\ x + y = 0,09 \end{array} \right. = \left{ \begin{array}{l} x = 0,04\ y = 0,05 \end{array} \right.\ = \left{ \begin{array}{l} {m_{CaC{O_3}}} = 0,04.100 = 4(gam)\ {m_{MgC{O_3}}} = 0,05.84 = 4,2gam \end{array} \right. \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A100x%20%2B%2084y%20%3D%208%2C2%5C%5C%0Ax%20%2B%20y%20%3D%200%2C09%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%3D%200%2C04%5C%5C%0Ay%20%3D%200%2C05%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bm_%7BCaC%7BO_3%7D%7D%7D%20%3D%200%2C04.100%20%3D%204(gam)%5C%5C%0A%7Bm_%7BMgC%7BO_3%7D%7D%7D%20%3D%200%2C05.84%20%3D%204%2C2gam%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%0A%5Cend%7Barray%7D) Bài 8 trang 119 SGK Hóa 12Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?
Đáp án Hướng dẫn giải bài tập Đáp án C. Nước cứng có tính cứng toàn phần. Cốc nước trên chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl- ⇒ Thuộc nước cứng toàn phần (có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu) Bài 9 trang 119 SGK Hóa 12Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 để làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần. Đáp án Hướng dẫn giải bài tập 3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3 3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3 3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaCl 3CaSO4 +2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3Na2SO4 \>> Mời các bạn tham khảo giải Bài tập hóa 12 bài tiếp theo tại: Giải bài tập Hóa 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm ---- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |