Giải bài tập hóa học 9 bài 1.1 trang 3 năm 2024

Hướng dẫn giải bài tập SGK chương trình Hóa học 9 Bài 1 Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit giúp các em học sinh có kĩ năng vận dụng những tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng.

  • Bài tập 1 trang 6 SGK Hóa học 9 Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:
  • Nước.
  • Axit clohiđric.
  • Natri hiđroxit. Viết các phương trình phản ứng.
  • Bài tập 2 trang 6 SGK Hóa học 9 Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau.
  • Bài tập 3 trang 6 SGK Hóa học 9 Từ những chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các phản ứng:
  • Axit sunfuric + ... → kẽm sunfat + nước
  • Natri hiđroxit + ... → natri sunfat + nước
  • Nước + ...→ axit sunfurơ
  • Nước + ... → canxi hiđroxit
  • Canxi oxit + ... → canxi cacbonat Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng hóa học trên.
  • Bài tập 4 trang 6 SGK Hóa học 9 Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng được với:
  • nước để tạo thành axit.
  • nước để tạo thành dung dịch bazơ.
  • dung dịch axit để tạo thành muối và nước.
  • dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước. Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.
  • Bài tập 5 trang 6 SGK Hóa học 9 Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học.
  • Bài tập 6 trang 6 SGK Hóa học 9 Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
  • Viết phương trình phản ứng hóa học.
  • Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
  • Bài tập 1.1 trang 3 SBT Hóa học 9 Có những oxit sau: H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng
  • phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học
  • phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học
  • Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 9 Hãy viết công thức hoá học và tên gọi của
  • 5 oxit bazơ
  • 5 oxit axit
  • Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 9 Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO? Viết các phương trình hoá học.
  • Bài tập 1.4 trang 3 SBT Hóa học 9 Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau:
  • S : 50%
  • C : 42,8%
  • Mn : 49,6%
  • Pb : 86,6%
  • Bài tập 1.5 trang 3 SBT Hóa học 9 Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà.
  • Viết phương trình hoá học
  • Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
  • Bài tập 1.6 trang 4 SBT Hóa học 9 Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.

Bài tập 1.7 trang 4 SBT Hóa học 9

Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.

Bài 1.1 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9: Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng

  1. phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.
  1. phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học

Lời giải:

  1. Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO.
  1. Điều chế bằng phương pháp phân huỷ : CuO, CO2, CaO, MgO.

Thí dụ :

CuCO3 to CuO + CO2

CaCO3 to CaO + CO2

MgCO3 to MgO + CO2

Bài 1.2 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9: Hãy viết công thức hoá học và tên gọi của

  1. 5 oxit bazơ ;
  1. 5 oxit axit.

Lời giải:

  1. Các oxit bazơ : đồng(II) oxit : CuO, natri oxit : Na2O, canxi oxit : CaO, sắt(III) oxit: Fe2O3 ...
  1. Các oxit axit: cacbon đioxit (CO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), đinitơ pentaoxit (N2O5) ...

Bài 1.3 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO ? Viết các phương trình hoá học.

Lời giải:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Đi ra khỏi dung dịch là khí CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ).2

Phương trình phản ứng2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O2

Bài 1.4 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9: Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau :

  1. S : 50% ; b) C : 42,8% ; c) Mn : 49,6% ; d) Pb : 86,6%.

Lời giải:

  1. Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là SxOy, ta có :2

x:y = 50/32 : 50/ 16 = 1:22

Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO2.2

Đáp số : b) CO ; c) Mn2O7 ; d) PbO22

Bài 1.5 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9: Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà.2