Giá đô ngày hôm nay là bao nhiêu năm 2024

Chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt giảm tuần 1,08%, xuống mức 102,74.

Tỷ giá USD trên thế giới trong tuần qua

Trong phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD giảm 0,03%, xuống mốc 103,83, trước loạt tin tức tuần này về ngân sách của Anh, cuộc họp của Ngân hàng Trung ương châu Âu, và dữ liệu việc làm của Mỹ. Hầu hết các cặp tiền tệ chính đều bị mắc kẹt trong phạm vi giao dịch gần đây, do các nhà giao dịch tránh đặt cược lớn trước hàng loạt sự kiện có khả năng tác động đến thị trường tiền tệ trong tuần này.

Giá đô ngày hôm nay là bao nhiêu năm 2024
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong tuần qua. Ảnh: Marketwatch

Ngày 6-3, đồng bạc xanh tiếp tục giảm nhẹ 0,05%, xuống mốc 103,78, sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ Mỹ giảm. Theo Viện Quản lý Cung ứng (ISM), tăng trưởng ngành dịch vụ của Mỹ đã chậm lại một chút trong tháng 2, trong bối cảnh việc làm sụt giảm. Ngoài ra, dữ liệu cho thấy số lượng đơn đặt hàng mới cho hàng hóa do nước này sản xuất đã giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 1. Theo các chuyên gia, một phần không nhỏ do số lượng việc làm giảm và điều đó làm dấy lên một số lo ngại về sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.

Sang ngày 7-3, chỉ số DXY giảm 0,43%, xuống mốc 103,37 trong bối cảnh Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell cho biết tiến trình đưa lạm phát về mục tiêu 2% vẫn còn xa, mặc dù Ngân hàng Trung ương Mỹ vẫn dự kiến sẽ giảm lãi suất cơ bản vào cuối năm nay. Đà giảm của đồng USD tiếp tục kéo dài tới ngày hôm sau (8-3) với việc giảm 0,55%, xuống mốc 102,82 bởi tác động từ phát ngôn của Chủ tịch Fed vào ngày trước đó. Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex cho rằng, nhu cầu ngày càng tăng của các nhà đầu tư đối với các tài sản rủi ro hơn, bao gồm cả cổ phiếu, cũng gây áp lực lên đồng bạc xanh.

Đến ngày giao dịch cuối cùng của tuần, đồng USD giảm thêm 0,08%, xuống mốc 102,74, bởi loạt dữ liệu mới có khả năng tác động tới thời điểm cắt giảm lãi suất dự kiến vào tháng 6 của Fed. Cục Thống kê Lao động của Bộ Lao động Mỹ cho biết, trong báo cáo việc làm được công bố hôm 8-3, bảng lương phi nông nghiệp đã tăng thêm 275.000 việc làm trong tháng trước. Trong khi đó, dữ liệu trong tháng 1 đã được điều chỉnh giảm xuống còn 229.000 việc làm mới, thay vì 353.000 như báo cáo trước đó. Dữ liệu khác cũng cho thấy tỷ lệ thất nghiệp đã tăng lên 3,9% trong tháng 2, sau khi giữ ở mức 3,7% trong 3 tháng liên tiếp.

Ở một diễn biến khác, đồng euro giảm hơn 0,06% so với đồng USD, xuống mức 1,09425 USD. Đồng tiền chung này đã đạt mức cao nhất trong 8 tuần trước đó trong phiên giao dịch, và tăng gần 1% trong tuần, đạt hiệu suất hằng tuần tốt nhất so với đồng USD kể từ ngày 22-12.

Giá đô ngày hôm nay là bao nhiêu năm 2024
Tỷ giá USD hôm nay 10-3-2024: Đồng USD xác lập đà giảm tuần mạnh. Ảnh minh họa: Reuters

Tỷ giá USD trong nước hôm nay

Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 10-3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm tuần 6 đồng, hiện ở mức 23.996 đồng.

* Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 23.400 đồng - 25.145 đồng.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:

Tỷ giá USD

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

24.470 đồng

24.840 đồng

Vietinbank

24.433 đồng

24.853 đồng

BIDV

24.500 đồng

24.810 đồng

* Tỷ giá Euro tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.996 đồng – 27.594 đồng.

2Để biết tỷ giá cập nhật nhất, vui lòng gọi Trung tâm dịch vụ Khách hàng số (84 28) 37 247 247 (miền Nam) hoặc (84 24) 62 707 707 (miền Bắc).

Tỷ giá ngoại tệ so với VND

Cập nhật lúc: 29/03/2024, 08:35

Cập nhật lúc: 29/03/2024, 08:35

Ngoại tệ

Ngoại tệ Tỷ giá mua (Tiền mặt) Tỷ giá mua (Chuyển khoản) Tỷ giá bán (Tiền mặt) Tỷ giá bán (Chuyển khoản) Ðô la Mỹ (USD) 24.693 24.693 24.917 24.917 Bảng Anh (GBP) 30.541 30.822 31.826 31.826 Ðồng Euro (EUR) 26.210 26.263 27.227 27.227 Yên Nhật (JPY) 159,78 160,92 166,83 166,83 Ðô la Úc (AUD) 15.748 15.861 16.443 16.443 Ðô la Singapore (SGD) 17.922 18.087 18.676 18.676 Ðô la Hồng Kông (HKD) 3.090,69 3.119,2 3.220,67 3.220,67 Ðô la Canada (CAD) 17.866 18.031 18.618 18.618 Franc Thụy Sĩ (CHF) 27.067 27.067 27.948 27.948 Ðô la New Zealand (NZD) 14.573 14.573 15.048 15.048 Bat Thái Lan (THB) 657 657 705 705

Ngoại tệ

Ngoại tệ Ðô la Mỹ (USD) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 24.693 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 24.693 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 24.917 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 24.917 Ngoại tệ Bảng Anh (GBP) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 30.541 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 30.822 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 31.826 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 31.826 Ngoại tệ Ðồng Euro (EUR) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 26.210 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 26.263 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 27.227 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 27.227 Ngoại tệ Yên Nhật (JPY) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 159,78 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 160,92 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 166,83 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 166,83 Ngoại tệ Ðô la Úc (AUD) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 15.748 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 15.861 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 16.443 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 16.443 Ngoại tệ Ðô la Singapore (SGD) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 17.922 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 18.087 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 18.676 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 18.676 Ngoại tệ Ðô la Hồng Kông (HKD) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 3.090,69 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 3.119,2 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 3.220,67 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 3.220,67 Ngoại tệ Ðô la Canada (CAD) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 17.866 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 18.031 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 18.618 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 18.618 Ngoại tệ Franc Thụy Sĩ (CHF) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 27.067 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 27.067 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 27.948 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 27.948 Ngoại tệ Ðô la New Zealand (NZD) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 14.573 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 14.573 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 15.048 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 15.048 Ngoại tệ Bat Thái Lan (THB) Tỷ giá mua (Tiền mặt) 657 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 657 Tỷ giá bán (Tiền mặt) 705 Tỷ giá bán (Chuyển khoản) 705

Tỷ giá ngoại tệ so với USD

Cập nhật lúc: 29/03/2024, 08:35

Cập nhật lúc: 29/03/2024, 08:35

Ngoại tệ

Ngoại tệ Tỷ giá mua (Tiền mặt) Tỷ giá mua (Chuyển khoản) Tỷ giá bán AUD/USD 0,6378 0,6423 0,6599 NZD/USD Không áp dụng 0,5902 0,6039 USD/CAD 1,3821 1,3695 1,3384 EUR/USD 1,061 1,064 1,093 GBP/USD 1,2368 1,2482 1,2773 USD/HKD 7,9895 7,9164 7,7366 USD/JPY 154,54 153,45 149,36 USD/SGD 1,3778 1,3652 1,3342 USD/CHF Không áp dụng 0,9123 0,8915 USD/SEK Không áp dụng 10,9213 10,493 USD/THB Không áp dụng 37,59 35,33 USD/DKK Không áp dụng 7,0565 6,7798 USD/NOK Không áp dụng 11,0812 10,6466

Ngoại tệ

Ngoại tệ AUD/USD Tỷ giá mua (Tiền mặt) 0,6378 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 0,6423 Tỷ giá bán 0,6599 Ngoại tệ NZD/USD Tỷ giá mua (Tiền mặt) Không áp dụng Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 0,5902 Tỷ giá bán 0,6039 Ngoại tệ USD/CAD Tỷ giá mua (Tiền mặt) 1,3821 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 1,3695 Tỷ giá bán 1,3384 Ngoại tệ EUR/USD Tỷ giá mua (Tiền mặt) 1,061 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 1,064 Tỷ giá bán 1,093 Ngoại tệ GBP/USD Tỷ giá mua (Tiền mặt) 1,2368 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 1,2482 Tỷ giá bán 1,2773 Ngoại tệ USD/HKD Tỷ giá mua (Tiền mặt) 7,9895 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 7,9164 Tỷ giá bán 7,7366 Ngoại tệ USD/JPY Tỷ giá mua (Tiền mặt) 154,54 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 153,45 Tỷ giá bán 149,36 Ngoại tệ USD/SGD Tỷ giá mua (Tiền mặt) 1,3778 Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 1,3652 Tỷ giá bán 1,3342 Ngoại tệ USD/CHF Tỷ giá mua (Tiền mặt) Không áp dụng Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 0,9123 Tỷ giá bán 0,8915 Ngoại tệ USD/SEK Tỷ giá mua (Tiền mặt) Không áp dụng Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 10,9213 Tỷ giá bán 10,493 Ngoại tệ USD/THB Tỷ giá mua (Tiền mặt) Không áp dụng Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 37,59 Tỷ giá bán 35,33 Ngoại tệ USD/DKK Tỷ giá mua (Tiền mặt) Không áp dụng Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 7,0565 Tỷ giá bán 6,7798 Ngoại tệ USD/NOK Tỷ giá mua (Tiền mặt) Không áp dụng Tỷ giá mua (Chuyển khoản) 11,0812 Tỷ giá bán 10,6466

Lưu ý

3Công cụ chuyển đổi ngoại tệ và các tỷ giá chỉ mang tính chất tham khảo.

4Các tỷ giá trên có thể thay đổi trong ngày mà không cần thông báo trước.

5Đối với khách hàng doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Giám Đốc Quan Hệ Khách Hàng của Quý khách để biết tỷ giá lãi suất và phí giao dịch ngân hàng.