Đứng trước giới từ of là gì năm 2024
Giới từ chỉ thời gian đi kèm với những danh từ chỉ thời gian để làm rõ về thời gian thực hiện hành động. Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu những giới từ chỉ thời gian cơ bản sau: Show 1. Giới từ IN: thường được sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những thời kỳ dài Ví dụ:
Lưu ý: Cụm giới từ “in time” có nghĩa là "kịp giờ", bạn đủ thời gian để làm gì đó. 2. Giới từ ON: thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể. Ví dụ:
Lưu ý: Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch. 3: Giới từ AT: thường được sử dụng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt Ví dụ:
Lưu ý: Có 1 vài cụm giới từ cố định sử dụng với giới từ "at" như là:
4. Giới từ BY: thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu. Ví dụ: I will finish my homework by 9 p.m. (Tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối.) I will come there by Thursday. (Tôi sẽ tới đó trước thứ Năm.) 5. Giới từ BEFORE: trước, trước khi Ví dụ:
6. Giới từ AFTER: sau, sau khi Ví dụ:
7. Giới từ BETWEEN: giữa hai khoảng thời gian Ví dụ:
8. Giới từ FOR: trong khoảng thời gian Ví dụ:
9. Giới từ SINCE: từ, từ khi, có thể sử dụng trước 1 mệnh đề Ví dụ:
10. Giới từ TILL/ UNTIL: đến, cho đến khi Ví dụ: He won't come back until 5 p.m. (Anh ấy sẽ không quay trở lại cho tới 5 giờ chiều.) I waited here from 4 p.m. till 7 p.m. (Tôi đã chờ ở đây từ 4 giờ chiều đến 7 giờ tối.) 11. Giới từ UP TO: đến, cho đến Ví dụ:
12. Giới từ DURING: trong suốt khoảng thời gian nào đó Ví dụ:
13. Giới từ WITHIN: trong vòng, trong khoảng thời gian Ví dụ:
Giới từ là một thành phần thường dễ bị nhầm lẫn trong tiếng anh bởi sử đa dạng của chúng: một động từ hay tính từ có thể được theo sau bởi các giới từ khác nhau và khi đó chúng biểu đạt các ý nghĩa khác nhau. Bài viết này sẽ phân biệt và làm rõ cách sử dụng giới từ sau tính từ tiếng Anh phổ biến và đưa ra ví dụ minh họa. Key takeaways 1. Giời từ là những từ mang chức năng kết nối, thường đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ để kết nối danh từ hoặc cụm danh từ đó với các thành phần khác của câu. 2. Cách sử dụng 8 giới từ phổ biến với các tính từ thông dụng trong tiếng Anh: at, of, about, by, with, for, in, on. Cùng chủ đề:
Giới từ là gì?Giới từ là những từ mang chức năng kết nối, chúng thường có vị trí đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ để kết nối danh từ hoặc cụm danh từ đó với các thành phần khác của câu, ví dụ như động từ, hoặc các danh từ khác. Cách sử dụng một số giới từ đứng sau tính từ tiếng AnhAtNhững tính từ dùng để miêu tả khả năng của ai đó (thường bao gồm: awful, bad, clever, good, skilled, terrible, useless) được theo sau bởi giới từ ‘at’. Tính từ Nghĩa Amazed at Ngạc nhiên Angry at Nổi giận với ai Annoyed at Bực tức về ai Awful at Kinh khủng Bad at Tệ Brilliant at Có tài Clever at Tài giỏi Delighted at Vui vẻ Disappointed at Thất vọng Excellent at Xuất sắc Excited at Hào hứng Good at Giỏi Hopeless at Vô vọng Mad at Bực tức Skilled at Khéo léo Successful at Thành công Surprised at Ngạc nhiên Terrible at Rất tồi
(Cô ấy nấu ăn ngon hoặc cô ấy rất giỏi nấu ăn.)
(Hồi học trung học, tôi chơi cầu lông rất tệ.) Ngoài ra một số tính từ thể hiện sự bất ngờ, kinh ngạc như ‘amazed, astonished, surprised’ cũng được theo sau bởi giới từ ‘at’. Ví dụ:
(Mẹ của tôi đã rất bất ngờ điểm số cao của tôi.) Lưu ý, những tính từ này cũng có thể được theo sau bởi giới từ ‘by’ và không thay đổi về nghĩa. Ví dụ:
(Khi chúng tôi đến Sapa chúng tôi đã rất kinh ngạc bởi những dãy núi hung vĩ.) Đi kèm với giới từ at là danh từ/ cụm danh từ, động từ dạng V-ing hoặc một mệnh đề. OfMột số tính từ miêu tả nỗi sợ hãi như ‘frightened, scared, terrified, afraid’ thường theo sau bởi giới từ ‘of’. Tính từ Nghĩa Accused of Bị buộc tội Afraid of Sợ hãi Ashamed of Xấu hổ Aware of Nhận thức Capable of Có khả năng Clever of Khéo léo Certain of Chắc chắn Conscious of Biết rõ Fond of Thích Free of Giải thoát Generous of Hào phóng Frightened of Sợ hãi Full of Đầy Guilty of Có tội Hopeful of Hy vọng In charge of Phụ trách In danger of Lâm vào cảnh nguy hiểm In favor of Ủng hộ Innocent of Vô tội Envious of Ghen tỵ Jealous of Đố kỵ Kind of Tốt bụng Made of Được làm từ Nervous of Lo lắng Nice of Tốt Proud of Tự hào Scared of Sợ hãi Selfish of Ích kỷ Sensible of Chú ý đến Sick of Chán Suspicious of Khả nghi Sure of Chắc chắn Stupid of Ngu ngốc Tired of Mệt mỏi True of Đúng đắn Typical of Điển hình Unkind of Xấu tính Ví dụ:
(Tôi không thích đi leo núi vì tôi rất sợ độ cao) Một số tính từ miêu tả hành vi (thường là cruel, generous, good, kind, mean, nasty, nice, polite, rude, selfish) cũng thường được theo sau bởi giới từ ‘of’, hay xuất hiện trong mệnh đề bắt đầu với ‘it, this, hoặc that’. Ví dụ:
(Cảm ơn vì đã tặng tôi món quà đó, bạn thật tốt bụng).
(Sao bạn lại nói với cô ấy những lời tồi tệ đó. Bạn thật là thô lỗ). Tuy nhiên những tính từ này khi sử dụng để miêu tả hành vi của ai đó đối với người khác, thì chúng được theo sau bởi ‘to + somebody’.
(Cô ấy đã luôn đối xử rất tốt với tôi khi tôi ở cùng nhà với cô ấy.)
(Tôi không hiểu tại sao những người hàng xóm này lại xấu tính với nhau đến vậy.) Một số tính từ khác cũng được theo sau bởi giới từ ‘of’ như: fond, capable, jealous, full, proud. Ví dụ:
(Mẹ tôi luôn nói rằng bà ấy tự hào về tôi) Đi kèm với giới từ of có thể là danh từ/ cụm danh từ, đại từ tân ngữ hoặc động từ V-ing AboutVới các tính từ chỉ cảm xúc, vui, buồn, tức giận, lo lắng, ví dụ như: Anxious, annoyed, concerned, depressed, excited, upset, worried, thường được theo sau bởi giới từ ‘about + something’ hoặc ‘about + doing something’, để biểu hiện rằng, người nói có những cảm xúc này với điều gì hoặc khi làm gì. Tính từ Nghĩa Angry about Tức giận về điều gì Annoyed about Khó chịu Anxious about Lo lắng Careful about Cẩn thận Careless about Bất cẩn Certain about Chắc chắn Concerned about Lo ngại Crazy about Phát cuồng Curious about Tò mò Depressed about Buồn phiền Enthusiastic about Nhiệt tình Excited about Hào hứng Furious about Giận dữ Guilty about Tội lỗi Happy about Hạnh phúc Hopeful about Hy vọng Mad about Hào hứng Nervous about Lo lắng Obsessed about Ám ảnh Optimistic about Lạc quan Pessimistic about Bi quan Puzzled about Bối rối Sensitive about Nhạy cảm Serious about Nghiêm túc Sorry about Tiếc Sure about Chắc chắn Sympathetic about Cảm thông Terrible about Kinh khủng Upset about Khó chịu Worried about Bực bội Wrong about Sai Ví dụ:
(Mọi người ngày càng quan ngại với các vấn đề về môi trường.)
(Cô ấy lo lắng về việc chuyển đến nơi mới.) Lưu ý: với ‘excited’ có thể sử dụng với giới từ ‘at’ khi muốn người nói ngụ ý rằng họ hào hứng với những ý tưởng, khả năng nào đó có thể xảy ra, trong khi ‘excited about’ nói về sự hào hứng với những từ đang có thật ở hiện tại hoặc thật sự sẽ xảy ra. So sánh hai ví dụ sau:
(Tôi rất hào hứng với viễn cảnh được làm việc ở nước ngoài. – Đây là viễn cảnh đang được tưởng tượng ra, có khả năng sẽ xảy ra hoặc không.) (Oxford Learners Dictionaries, 2022)
(Tôi rất hào hứng vì chuyến đi vào tháng sau. – Chuyến đi này thật sự sẽ xảy ra.) Đằng sau giới từ about có thể là danh từ/ cụm danh từ, động từ thêm ing hoặc một mệnh đề. ByCác tính từ miêu tả trải nghiệm, như ấn tượng hoặc bị bối rối như: inspired, impressed, disturbed, confused, thường được theo sau bởi ‘by + something’. ‘Something’ chính là nguyên nhân, từ đâu mà có những trả nghiệm này. Tính từ Nghĩa Amazed by Ngạc nhiên bởi Delighted by Vui vẻ Disturbed by Bối rối Excited by Hào hứng Fascinated by Thích thú Impressed by Ấn tượng bởi Inspired by Được truyền cảm hứng bởi Shocked by Bàng hoàng Surprised by Ngạc nhiên Ví dụ:
(Tôi bị ấn tượng bởi những cảnh đẹp ngoạn mục khi đến đây.) Như vậy, giới từ by đi kèm với một danh từ hoặc cụm danh từ. WithKhi những trải nghiệm và cảm xúc được gây ra bởi ai đó, hoặc cảm xúc này có được với ai đó, thì những tính từ như: Annoyed, bored, concerned, disappointed, impressed, obsessed, pleased, sympathetic, pleased được theo sau bởi giới từ ‘with’. Tính từ Nghĩa Acquainted with Quen biết Angry with Giận dữ Annoyed with Bực tức Associated with Liên quan đến Bored with Chán nản Busy with Bận rộn Careless with Bất cẩn Clever with Khéo léo Comfortable with Thoải mái Content with Hài lòng Coordinated with Hợp tác Crowded with Đông đúc Delighted with Vui mừng Familiar with Quen thuộc Disgusted with Chán ghét Fed up with Chán ngấy Friendly with Thân thiện Unfriendly with Không thân thiện Furious with Giận dữ Furnished with Được trang bị Generous with Hào phóng Gentle with Dịu dàng Happy with Hạnh phúc Impressed with Ấn tượng Cluttered with Lộn xộn Lucky with May mắn Patient with Kiên nhẫn Pleased with Vừa lòng Popular with Phổ biến Satisfied with Hài lòng Ví dụ:
(Tôi xem anh ấy biểu diễn và ám ảnh từ đó đến giờ.) Một số tính từ mang nghĩa chán nản như ‘Fed up, bored’, hay hài long như ‘satisfied’ có thể theo sau bởi ‘with + something’.
(Phát phát ngán pizza rồi. Tôi ăn nó vào mỗi buổi chiều.) Đằng sau giới từ with có thể là danh từ/ cụm danh từ, đại từ hoặc động từ dạng V-ing. ForMột số tính từ như ‘good, bad, perfect, necessary, suitable, fit, useful, dangerous, difficult, convenient, helpful’ thường được sử dụng với giời từ ‘for + somebody/ something’ biểu ý hàm ý là một điều gì tích cực hoặc tiêu cực đối với ai đó hoặc một thứ gì đó. Tính từ Nghĩa Eligible for Có tư cách Eager for Hăng hái Late for Muộn Mean for Ích kỷ Qualified for Có đủ năng lực Thankful for Biết ơn Concerned for Lo ngại Happy for Mừng cho ai True for Đúng với Good for Tốt cho Free for Miễn phí Bad for Tệ cho Difficult for Khó khăn Grateful for Biết ơn Hard for Khó Known for Nổi tiếng Notorious for Tai tiếng Prepared for Chuẩn bị Ready for Sẵn sàng Renowned for Có tiếng Responsible for something Có trách nhiệm Suitable for Phù hợp Thirsty for Khát Famous for Nổi tiếng Sorry for Tiếc Ví dụ:
(Ăn nhiều đồ ăn nhanh không tốt cho trẻ em.)
(Người dân rất dễ dàng để có thể tiếp cận với mọi tiện nghi của thành phố) Một số tính từ khác cũng được theo sau bởi giới từ for, điển hình như: well-known, famous, prepare, grateful, ready, sorry, responsible.
(Quê tôi nổi tiếng với những bãi biển đẹp và hải sản tươi ngon.)
(Tôi luôn biết ơn những gì anh ấy đã làm cho tôi) Loại từ phổ biến nhất đi kèm với giới từ for là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ V-ing FromTính từ Nghĩa Made from Được làm ở Different from Khác với Safe from An toàn Absent from Vắng mặt Free from Tự do Tired from Mệt mỏi Ví dụ:
(Chiếc ghế sofa này được sản xuất ở Italy.)
(Tôi nhận ra câu trả lời của Jane khác với của tôi.)
(Ngày hôm qua anh ấy không đến lớp.) Đằng sau giới từ from là danh từ, cụm danh từ, động từ V-ing. InMột số tính từ điển hình sử dụng với giới từ ‘in’ là: engaged, interested và disappointed. Tính từ Nghĩa Comfortable in Thoải mái Disappointed in Thất vọng Experienced in Có kinh nghiệm Interested in Hứng thú Polite in Lịch sự Impolite in Bất lịch sự Involved in Liên quan đến Skilled in Thành thục Slow in Chậm Successful in Thành công Talented in Tài năng Ví dụ:
(Tôi thích xem phim kinh dị.) OnTính từ Nghĩa Keen on Hứng thú Based on Dựa trên Dependent on Phụ thuộc Intent on Mải mê Hard on Khắc nghiệt Một số tính từ điển được theo sau bởi ‘on’ là: dependent, keen. Ví dụ:
(Cô ấy thích nấu ăn.) Đi kèm với giới từ on có thể là danh từ/ cụm danh từ hoặc động từ V-ing. ToTính từ Nghĩa Happy to Hạnh phúc Delighted to Vui mừng Pleased to Hài lòng Concerned to Lo ngại Familiar to Quen thuộc Proud to Tự hào Kind to Tử tế Rude to Thô lỗ Scared to Sợ hãi Free to Thoải mái Good to Tốt Nasty to Xấu tính Nice to Tốt Unkind to Xấu tính Accustomed to Quen với Addicted to Nghiện Allergic to Dị ứng Anxious to Lo lắng Apposed to Đặt cạnh Attached to Gần gũi Beneficial to Có lợi Cruel to Tàn nhẫn Curious to Tò mò Disappointed to Thất vọng Eager to Hăng hái Eligible to Có tư cách Exposed to Tiếp xúc với Faithful to Thành thật Grateful to Biết ơn Identical to Giống Immune to Miễn dịch với Indifferent to Thờ ơ Inferior to Thấp kém hơn Late to Muộn Limited to Giới hạn Polite to Lịch sự Impolite to Bất lịch sự Qualified to Đủ khả năng Related to Liên quan đến Relevant to Liên quan, thích hợp Sad to Buồn bã Sensitive to Nhạy cảm Similar to Giống Slow to Chậm chạp Superior to Tốt hơn Sympathetic to Cảm thông Thankful to Biết ơn Unreasonable to Vô lý Wrong to Sai trái Ví dụ:
Giới từ to thường đi kèm với đại từ, danh từ/ cụm danh từ hoặc động từ dạng nguyên thể. Bài tập ứng dụng một số giới từ đứng sau tính từ tiếng AnhChọn giới từ thích hợp trong các câu sau:
Gợi ý trả lời: 1: useful for: có ích với tôi – good at: tôi không giỏi chọn sách, nói về khả năng – interested in: thích điều gì đó – fed up with: chán ngán với điều gì. 2: selfish of her: miêu tả chính hành động ích kỷ của Kathy – jealous of somebody: ghen tỵ với ai đó – nice to me: miêu tả hành động tốt bụng của em trai tôi đối với tôi. 3: scared of: sợ ngủ một mình – annoyed with: bạn trai tôi thấy phiền về tôi (annoyed about là thấy phiền về chuyện gì đó) – mad at: phát điên lên với ai – mean of him: miêu tả chính hành động xấu tính này của anh bạn trai (mean to me: anh ta xấu tính với tôi) 4: excited about: hào hứng về chuyến đi – astonished by: sửng sốt về sự rộng lớn và xinh đẹp của phòng tranh – terrible at: khiếu nghệ thuật của tôi dở tệ, nói về khả năng, năng lực – engaged in: bị hấp dẫn vào những thứ nghệ thuật. Tổng kếtBài viết trên đã tổng hợp nguyên tắc và những lưu ý, . Hy vọng rằng các bài viết về giới từ sẽ góp phần củng cố hệ thống ngữ pháp của người học, giúp cho việc sử dụng tiếng anh trở nên thành thạo và tự tin hơn. Đứng sau giới từ of là gì?Of là một giới từ rất hay được sử dụng sau danh từ, với một luật thường thấy là Noun 1 + of + Noun 2 để tạo thành cụm danh từ, mang nghĩa tổng thể. Trong đó, Noun 1 là danh từ chính, noun 2 là danh từ bổ nghĩa. Families who have low income cannot bear the cost of living. Of đứng trước gì?2.1 Trước giới từ là danh từ (noun + preposition). Đứng trước giới từ là từ loại gì?Giới từ “for” khi đứng trước một danh từ sẽ tạo ra cụm từ có vai trò thể hiện mục tiêu hoặc đích đến của ai/hành động gì. Đứng sau giới từ là gì?Thông thường, sau giới từ thường là một trong các loại từ là: cụm danh từ, đại từ và danh động từ Gerund V-ing. |