Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức x thu được 13,2 gam co2 và 8,1 gam nước. công thức của x là

a) Đặt nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,4 mol

Đặt công thức phân tử của ancol là CnH2n+2O

Do ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở nên ta có: n ancol = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

CnH2n+2O + 3n/2 O2 → n CO2+ (n+1) H2O

     0,1   →                      0,1n

nCO2 = 0,1n = 0,3 → n = 3 → Công thức phân tử của ancol X là C3H8O

b) Ancol X bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng thu được anđehit nên ancol X là ancol bậc 1.

CH3CH2CH2OH + CuO  CH3CH2CHO + Cu + H2O

Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2 (ở 109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam. Giá trị của P là

Đáp án:

a/ $A: C_3H_7OH$

 b/ $B:CH_3OH$

$\begin{cases}x=n_{C_3H_7OH}=0,1\\y=n_{CH_3OH}=0,4\end{cases}$

Giải thích các bước giải:

a/  $n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\ mol;n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\ mol$

Do $n_{CO_2}

Gọi công thức của A là: $C_nH_{2n+1}OH$, ta có: 

$n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{ancol}}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}-n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,45-0,3}=3$

Vậy CT của A: $C_3H_7OH$

b/ Gọi công thức B là: $C_nH_{2n+1}OH$, $n_A=x; n_B=y$

$C_3H_7OH+Na\to C_3H_7ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\x\hspace{7cm}0,5x\\C_nH_{2n+1}OH+Na\to C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\y\hspace{7,5cm}0,5y$

Theo đề bài, ta có: $n_X=x+y=2.n_{H_2}=2.\dfrac{5,6}{22,4}=0,5 ⇒ M_X=37,6$

⇒ Trong 2 ancol A,B phải có 1 ancol có M <37,6 ⇒ B là: $CH_3OH$

Vây, ta có hệ: $\begin{cases}x+y=0,5\\60x+32y=18,8\end{cases}⇒\begin{cases}x=n_{C_3H_7OH}=0,1\\y=n_{CH_3OH}=0,4\end{cases}$

$n_{CO_2}=\frac{13,2}{44}=0,3 mol$

$n_{H_2O}=\frac{8,1}{18}=0,45 mol$

$n_{CO_2} < n_{H_2O} \Rightarrow$ A là ancol no, đơn chức.

CTTQ A là $C_nH_{2n+2}O$

$\Rightarrow n_A=\frac{0,3}{n}=\frac{0,45}{n+1}$

$\Leftrightarrow n=2$

Vậy A có CTPT $C_2H_6O$

CTCT: $CH_3-CH_2OH$ (ancol etylic)

Ta có: nCO2= 0,3 mol; nH2O= 0,45 mol


Ta thấy: nH2O > nCO2 → Ancol X là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2O (n≥1)


Ta có: nancol= nH2O- nCO2 → n = nCO2 / nancol →Công thức phân tử của ancol

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Công thức của X là:


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Công thức của X là

Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Công thức của X là

A. CH3OH

B. C2H5OH

C. C3H7OH

D. C3H5OH