Dịch tiếng anh lớp 10 unit 9

Hướng dẫn giải Unit 9. Undersea world trang 94 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

A. READING trang 94 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 94 sgk Tiếng Anh 10

Work with a partner. Look at map and give the Vietnamese names for the oceans on the map.

(Làm việc với một bạn cùng học. Nhìn bản đồ và viết tên những đại dương trên bản đồ bằng tiếng Việt.)

Dịch tiếng anh lớp 10 unit 9

Answer: (Trả lời)

Arctic Ocean: Bắc Băng dương

Pacific Ocean: Thái Bình dương

Atlantic Ocean: Đại Tây dương

Indian Ocean : Ấn Độ dương

Antarctic Ocean: Nam Băng dương

Work with a partner: Look at the pictures below Can you name the sea animal in each picture? The firsl letter of the word has been given to help you.

(Làm việc với một bạn cùng học. Nhìn các hình bên dưới. Bạn có thể gọi tên động vật biển ở mỗi hình không. Mẫu tự được cho để giúp em.)

Dịch tiếng anh lớp 10 unit 9

Answer: (Trả lời)

Seal Jellyfish Turtle Shark

Tạm dịch:

Seal: hải cẩu

Jellyfish: con sứa

Turtle: rùa biển

Shark : Cá mập

2. While you read trang 95 sgk Tiếng Anh 10

Read the text and do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và làm bài tập theo sau).

There is only one ocean. It is divided into five different parts: the Pacific, Atlantic, Indian, Antarctic, and Arctic Oceans. There are also many other smaller seas, gulfs and bays which form part of them. Altogether they cover 75 percent of the earth’s surface. For centuries, people have been challenged by the mysteries that lie beneath the ocean. However, today’s scientists have overcome many of the challenges of the depth by using modern devices. They send submarines to investigate the seabed and bring samples of marine life back to the surface for further study. Satellite photographs provide a wide range of information, including water temperature, depth and the undersea populations. If modem technology did not exist, we would never have such precious information.

Marine plants and animals fall into three major groups. Some of them live on or depend on the bottom like the starfish. Some are swimming animals such as fishes and sharks that move independently of water currents while others are tiny organisms that are carried along by the currents like the jellyfish. Plants and animals of the sea, however small or oversized, all contribute to its biodiversity. Unless this biodiversity were maintained, marine life would be at stake.

Dịch bài:

Chỉ có một đại dương duy nhất. Nó được chia thành năm phần khác nhau: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Băng Dương và Bắc Băng Dương. Cũng còn có nhiều biển, vùng, vịnh nhỏ hơn là một phần của các đại dương ấy. Những đại dương này chiếm 75% bề mặt trái đất. Nhiều thế kỷ nay những bí mật nằm sâu dưới lòng đại dương đã thách thức con người. Tuy nhiên, các nhà khoa học hiện nay với các trang thiết bị hiện đại đã vượt qua được những thách thức của đại dương. Con người đưa tàu ngầm đi khảo sát đáy biển và đưa lên bờ những mẫu sinh vật biển để nghiên cứu thêm. Những bức ảnh chụp từ vệ tinh cung cấp rất nhiều thông tin, bao gồm nhiệt độ nước biển, độ sâu và các cư dân dưới biển. Nếu không có những công nghệ hiện đại, chúng ta sẽ chẳng bao giờ có những thông tin quí giá như thế.

Động, thực vật biển được chia thành ba nhóm chính. Nhóm sống nhờ và lệ thuộc vào tầng đáy như loài sao biển. Nhóm động vật bơi như các loài cá và cá mập di chuyển không phụ thuộc vào dòng nước trong khi các loài sinh vật nhỏ bé khác bị dòng nước cuốn trôi đi như loài sứa biển. Động thực vật biển dù có kích thước nhỏ bé hay to quá cỡ đều góp phần vào sự đa dạng sinh học của biển. Nếu sự đa dạng sinh học này không được duy trì, sinh vật biển sẽ bị đe dọa.

Task 1 trang 95 sgk Tiếng Anh 10

The words in the box all appear in the passage. Fill in each blank with one of them. There are more words than needed.

(Các từ trong khung xuất hiện ở bài đọc. Điền mỗi chỗ trống với một trong chúng. Có nhiều từ hơn cần thiết.)

gulf oversized biodiversity challenges

investigate tiny samples provide

1. Some plants and animals are referred to as________ organisms because they are extremely small.

2. Thanks to modern technology, scientists have been able to________ the life of plants and animals that live under the sea.

3. A ________ is a large area of sea that is partly surrounded by land.

4. ________ is a term that refers to the existence of different kinds of animals and plants which make a balanced environment.

5. These scientists have collected different________ to analyse for their experiment.

Answer: (Trả lời)

1. tiny 2. investigate 3.gulf

4. biodiversity 5. samples

Tạm dịch:

1. Một số thực vật và động vật được gọi là sinh vật nhỏ vì chúng cực kỳ nhỏ.

2. Nhờ công nghệ hiện đại, các nhà khoa học đã có thể điều tra cuộc sống của thực vật và động vật sống dưới biển.

3. Vịnh là một khu vực rộng lớn của biển được bao bọc một phần bởi đất liền.

4. Đa dạng sinh học là một thuật ngữ đề cập đến sự tồn tại của các loại động vật và thực vật khác nhau tạo nên một môi trường cân bằng.

5. Các nhà khoa học này đã thu thập các mẫu khác nhau để phân tích cho thí nghiệm của họ.

Task 2 trang 96 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage again and then answer the following questions.

(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What percentage of the earth’s surface is covered by seas and oceans?

2. How do scientists now overcome the challenges of the depth?

3. What can submarines do to help scientists know about the undersea world?

4. What can we learn from the satellite photos?

5. What are the three groups of marine plants and animal?

6. What would happen if the sea biodiversity were not maintained?

Answer: (Trả lời)

1. 75% of the earth’surface is covered by sea and oceans.

2. They now overcome the challenges of the depth by using modern devices.

3. They investigate the seabed and bring samples of the marine life back to the surface for further study.

4. We can know a wide range of information, including water temperature, depth and the undersea population.

5. They are those that live on or depend on the bottom like the starfish, those that move independently of water currents and those that are carried along by the currents

6. The marine life would be at stake if the sea bioadversily was not maintained.

Tạm dịch:

1. Phần trăm bề mặt trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương là bao nhiêu? ⇒ 75% bề mặt trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương.

2. Làm thế nào để các nhà khoa học vượt qua những thách thức của chiều sâu? ⇒ Bây giờ họ vượt qua những thách thức của chiều sâu bằng cách sử dụng các thiết bị hiện đại.

3. Tàu ngầm có thể làm gì để giúp các nhà khoa học biết về thế giới dưới đáy biển? ⇒ Chúng điều tra đáy biển và đưa các mẫu sinh vật biển trở lại bề mặt để nghiên cứu sâu hơn.

4. Chúng ta có thể biết được gì từ các bức ảnh vệ tinh? ⇒ Chúng ta có thể biết nhiều thông tin, bao gồm nhiệt độ nước, độ sâu và dân số dưới đáy biển.

5. Ba nhóm thực vật và động vật biển là gì? ⇒ Chúng là những thứ sống trên hoặc phụ thuộc vào đáy biển như con sao biển, những thứ di chuyển độc lập với dòng nước và được mang theo bởi dòng chảy

6. Điều gì sẽ xảy ra nếu đa dạng sinh học biển không được duy trì? ⇒ Các sinh vật biển sẽ bị đe dọa nếu sinh học biển không được duy trì.

3. After you read trang 96 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Complete the summary of the reading passage by filling in each blank with a word or phrase given in the hox below.

(Làm việc từng đôi. Điền bài tóm tắt của bài đọc bằng cách điền mỗi chỗ trống với từ hoặc cụm từ được cho trong khung bên dưới )

plants and animals discoveries huge

closely connected modern three-quarters

mysterious biodiversity

Though covering (1)_______ of the earth’s surface, the ocean has remained (2) _______ to us until recently.

With (3)_______ technology we have now made important (4)_______ about the (5)_______ of marine lira

We have learnt that whether tiny or (6)_______ , all the (7)_______ of the sea are (8)_______ .

Answer: (Trả lời)

1. three-quarters 2. mysterious 3. modern

4. discoveries 5. biodiversity 6. huge

7. plants and animals closely connected

Tạm dịch:

Mặc dù bao phủ ba phần tư bề mặt trái đất, đại dương vẫn còn bí ẩn đối với chúng ta cho đến gần đây. Với công nghệ hiện đại, chúng ta đã có những khám phá quan trọng về đa dạng sinh học của sinh vật biển. Chúng ta đã biết được rằng dù nhỏ hay to, tất cả các loài thực vật và động vật biển đều được kết nối chặt chẽ.

B. SPEAKING trang 97 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 97 sgk Tiếng Anh 10

Below are some actions that would be taken to protect our oceans. Work in pairs. Put the actions in the order of importance and then say what we should or should not do

(Dưới đây là những hành động nên được thực hiện để bảo vệ các đại dương. Làm việc từng đôi. Xếp các hành động theo thứ tự quan trọng và sau đó nói những gì chúng ta không nên làm.)

□ a) Place rubbish and plastic bags in proper dustbins.

□ b) Use water sparingly and do not pollute it.

□ c) Do not fish for species that are limited, threatened or endangered.

□ d) Dispose of fishing lines and nets properly, not in or near the water.

□ e) Do not use herbicides, pesticides and fertilizers that harm the environment.

□ f) Learn all you can about the oceans.

□ g) Keep only the fish that you will eat; release the rest.

□ h)Be a smart shopper and choose your seafood responsibly.

Answer: (Trả lời)

1 – f) I think action (f) is the most important because if we learn all about the oceans we can we’ll understand their values and try to protect them.

⟹ We should learn all about the oceans.

2 – e) We should not use herbicides, pesticides and fertilizers that harm the environment.

3 – c) We should not fish for species that are limited, threatened or endangered.

4 – d) We should dispose of fishing lines and nets properly.

5 – g) We should keep only the fish we will eat and release the rest.

6 – a & b) We should place rubhlish and plastic bags in proper dustbins and use watter sparingly and do not pollute it.

7 – h) We should choose our seafood responsibly.

Tạm dịch:

□ a) Đặt rác và túi ny lông vào thùng rác thích hợp.

□ b) Sử dụng nước một cách tiết kiệm và không gây ô nhiễm.

□ c) Không đánh bắt cá cho các loài bị hạn chế, bị đe dọa hoặc bị đe dọa.

□ d) Vứt bỏ các dây câu và lưới đúng cách, không ở trong hoặc gần nước.

□ e) Không sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón gây hại cho môi trường.

□ f) Tìm hiểu tất cả các bạn có thể về các đại dương.

□ g) Chỉ giữ cá mà bạn sẽ ăn; giải phóng phần còn lại.

□ h) Hãy là người mua sắm thông minh và chọn hải sản của bạn một cách có trách nhiệm.

***

1 – f) Tôi nghĩ hành động (f) là quan trọng nhất bởi vì nếu chúng ta học tất cả về đại dương, chúng ta có thể hiểu giá trị của chúng và cố gắng bảo vệ chúng.

⟹ Chúng ta nên tìm hiểu tất cả về đại dương.

2 – e) Chúng ta không nên sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón gây hại cho môi trường.

3 – c) Chúng ta không nên đánh bắt các loài hiếm, bị đe dọa hoặc đang bị nguy hiểm.

4 – d) Chúng ta nên vứt bỏ các dây câu và lưới đúng cách.

5 – g) Chúng ta chỉ nên giữ cá mà chúng ta sẽ ăn và giải phóng phần còn lại.

6 – a & b) Chúng ta nên đặt túi bằng nhựa trong thùng rác thích hợp và sử dụng ít hơn và không gây ô nhiễm.

7 – h) Chúng ta nên chọn hải sản một cách có trách nhiệm.

2. Task 2 trang 97 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Below are some threats to the health of the oceans. Discuss the consequences that might occur and offer some possible solutions.

(Làm việc từng nhóm. Dưới đây là một số mối đe dọa cho sức khỏe của các đại dương. Thảo luận những hậu quả có thể xảy ra và đưa ra một sô giải pháp có thể thực hiện được)

1. Beaches are filled with plastic bags, pieces of glass and cigarette butts.

2. Whales and sharks are still hunted for food, medicine, and other products.

3. Explosives are used to catch fish and other sea animals.

4. Oil is spilled from tankers.

Answer: (Trả lời)

A: Beaches are filled with plastic bags, pieces of glass and cigarette butts. This makes the sea polluted and endanger sea plants and animals.

B: And we should clean up beaches and tell people not to litter them.

C: We also should set up posters at holiday resorts, especially on the beaches, and have the campaign of “Keep our environment clean and beautiful” in schools, that is we should educate children and people about a clean and healthy environment.

A: Whales and sharks are still hunted for food, medicine and other products.

B: This makes these sea animals extinct some day.

C: So all governments should have laws that prohibit the hunt for these endangered sea animals for any purpose. And I think restaurants in the world don’t serve the food made from these animals’ meat.

Tạm dịch:

1. Bãi biển chứa đầy túi nhựa, thủy tinh và điếu thuốc lá.

2. Cá voi và cá mập vẫn bị săn lùng vì thức ăn, thuốc và các sản phẩm khác.

3. Chất nổ được sử dụng để bắt cá và các động vật biển khác.

4. Dầu tràn từ tàu chở dầu.

A: Bãi biển chứa đầy túi nhựa, miếng kính và điếu thuốc lá. Điều này làm cho biển bị ô nhiễm và gây nguy hiểm cho thực vật và động vật biển.

B: Và chúng ta nên dọn dẹp những bãi biển và bảo mọi người không xả rác ra chúng.

C: Chúng ta cũng nên dựng áp phích tại các khu nghỉ mát, đặc biệt là trên bãi biển, và có chiến dịch “Giữ môi trường của chúng ta sạch sẽ và xinh đẹp” trong trường học, đó là giáo dục trẻ em và con người về một môi trường sạch sẽ và lành mạnh.

A: Cá voi và cá mập vẫn bị săn lùng để lấy thực phẩm, thuốc men và các sản phẩm khác.

B: Điều này khiến những loài động vật biển này tuyệt chủng một ngày nào đó.

C: Vì vậy, tất cả các chính phủ nên có luật cấm săn bắt cho các loài động vật biển đang bị đe dọa này vì bất kỳ mục đích nào. Và tôi nghĩ rằng các nhà hàng trên thế giới không phục vụ thức ăn làm từ thịt của những động vật này.

3. Task 3 trang 97 sgk Tiếng Anh 10

Report to the class what your group has discussed.

(Tường thuật cho lớp những gì nhóm của em đã thảo luận.)

Answer: (Trả lời)

My group has discussed the threats to beaches which are now being polluted with all kind of rubbish such as plastic bags, pieces of glass and cigarette buits, …etc… And we think that in order to rescue beaches, we should clean them up and at the same time tell everybody not to litter them. Besides these, we should educate people how important a healthy environment can be to our life! And this project should be carried out in schools so that small school population can get a good habit of conserving environment from early ages.

Tạm dịch:

Nhóm của tôi đã thảo luận về các mối đe dọa đến các bãi biển hiện đang bị ô nhiễm với tất cả các loại rác như túi nhựa, miếng kính và điếu thuốc lá, vv. Và chúng tôi nghĩ rằng để cứu các bãi biển, chúng ta nên làm sạch chúng và đồng thời bảo mọi người không xả rác ra chúng. Bên cạnh đó, chúng ta nên giáo dục cho mọi người về tầm quan trọng của một môi trường lành mạnh đối với cuộc sống của chúng ta! Và dự án này nên được thực hiện trong các trường học để học sinh nhỏ có thể có thói quen tốt về bảo tồn môi trường từ khi còn nhỏ.

C. LISTENING trang 98 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 98 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận những câu hỏi sau.)

1. Do you think whales are fish? Why (not)?

2. Why do people keep hunting whales?

Answer: (Trả lời)

1. No. Whales are not fish; they are mammals because they raise their young ones on milk.

2. Because whales can produce food, oil, leather and other products for man.

Tạm dịch:

1. Bạn có nghĩ cá voi là cá không? Tại sao (không)? ⇒ Không. Cá voi không phải là cá; chúng là động vật có vú vì chúng nuôi những con của chúng bằng sữa.

2. Tại sao người ta săn cá voi? ⇒ Vì cá voi có thể sản xuất thực phẩm, dầu, da và các sản phẩm khác cho con người.

2. While you listen trang 98 sgk Tiếng Anh 10

Audio script: (Bài nghe)

Whales are mammals that lives in the water. Some whales are huge. The blue whale, for example, grows to 30 meters in length and over 200 tons in weight. It is the largest animal that has ever lived on earth. Whales may also be the most intelligent animals in the ocean.

Whales like to feed in the cold oceans where there is a lot of krill – their favorite food. Cold waters in the North and South Atlantic Ocean and the North and South Pacific are good feeding grounds for whales. Some whales are known to migrate into warm waters to bear their calves.

Whale populations decrease quickly due to heavy hunting pressure. Conservation groups have asked the International Whaling Commission to stop most whaling. However, Native American hunters, such as the Eskimos, are still allowed to hunt a limited number of whales to feed their communities. If no effective measures were taken to protect whale, these wonderful animals would disappear forever.

Dịch bài:

Cá voi là động vật có vú sống trong nước. Một số cá voi rất lớn. Ví dụ, cá voi xanh, dài tới 30 mét và nặng hơn 200 tấn. Nó là loài động vật lớn nhất từng sống trên trái đất. Cá voi cũng có thể là loài động vật thông minh nhất trong đại dương.

Cá voi thích ăn trong các đại dương lạnh, nơi có nhiều nhuyễn thể – thức ăn ưa thích của chúng. Nước lạnh ở Bắc và Nam Đại Tây Dương và Bắc và Nam Thái Bình Dương là nơi cho ăn tốt cho cá voi. Một số cá voi được biết là di cư vào vùng nước ấm để nuôi con.

Quần thể cá voi giảm nhanh do áp lực săn bắn nặng nề. Các nhóm bảo tồn đã yêu cầu Ủy ban Cá voi quốc tế ngừng hầu hết các cuộc săn bắt cá voi. Tuy nhiên, các thợ săn người Mỹ bản địa, chẳng hạn như Eskimos, vẫn được phép săn một số cá voi có giới hạn để nuôi sống cộng đồng của họ. Nếu không có biện pháp hiệu quả nào được thực hiện để bảo vệ cá voi, những con vật tuyệt vời này sẽ biến mất mãi mãi.

Task 1 trang 98 sgk Tiếng Anh 10

Listen to some information about whales and dccide whether the following statements are true(T) or lalse(F).

(Nghe một số thông tin về cá voi và quvết định những câu sau đúng(T) hay sai(F).)

1. The whale is the third largest animal that has ever lived on Earth.

2. Whales are said to be the most intelligent animals in the ocean.

3. Some whales are known to move into warm waters to give birth.

4. Whales are in danger because of the increase in population of other sea animals.

5. Some people are still killing whales for food.

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. T; 3. T; 4. F; 5. T

Tạm dịch:

1. Cá voi là loài động vật lớn thứ ba đã từng sống trên Trái Đất.

2. Cá voi được cho là loài động vật thông minh nhất trong đại dương.

3. Một số cá voi được biết là di chuyển vào vùng nước ấm để sinh nở.

4. Cá voi đang gặp nguy hiểm do sự gia tăng dân số của các loài động vật biển khác.

5. Một số người vẫn đang giết cá voi để ăn.

Task 2 trang 98 sgk Tiếng Anh 10

Listen again and then answer the following questions.

(Nghe lại và sau đó trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is the length and weight of the blue whale?

2. Why do whales like to feed in the cold oceans?

3. According to the listening passage,what are the food feeding grounds for world?

4. What is the main reason for the decrease in whale populations ?

5. What have convervation groups asked the International Whaling Comission to do?

6. What would happen if we didn’t take any measures to protect whales?

Answer: (Trả lời)

1. A blue whale can grow to 30 meters in length and over 200 tons in weight.

2. Because there’s a lot of krill there, their favourite food.

3. Cold waters in the North and South Atlantic Ocean and the North and South Pacific Ocean are their good feeding grounds.

4. Heavy hunting is the main reason for the decrease in the whale population.

5. They have asked the International Whaling Commission to stop most whaling.

6. If we didn’t take any measure to protect whales, they would disappear forever soon.

Tạm dịch:

1. Chiều dài và cân nặng của cá voi xanh là? ⇒ Cá voi xanh có thể dài tới 30 mét và nặng hơn 200 tấn.

2. Tại sao cá voi thích ăn trong các đại dương lạnh? ⇒ Bởi vì có rất nhiều nhuyễn thể ở đó, thực phẩm ưa thích của chúng.

3. Theo bài nghe, khu vực cho ăn của thế giới là? ⇒ Nước lạnh ở Bắc và Nam Đại Tây Dương và Bắc và Nam Thái Bình Dương là nơi cho ăn tốt.

4. Lý do chính của việc giảm quần thể cá voi là gì? ⇒ Săn bắn nặng nề là nguyên nhân chính làm giảm số lượng cá voi.

5. Các nhóm đã yêu cầu Uỷ ban cá voi quốc tế làm gì? ⇒ Họ đã yêu cầu Ủy ban cá voi quốc tế ngừng hầu hết các cuộc săn bắt cá voi.

6. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không thực hiện bất kỳ biện pháp nào để bảo vệ cá voi? ⇒ Nếu chúng ta không thực hiện bất kỳ biện pháp nào để bảo vệ cá voi, chúng sẽ sớm biến mất.

3. After you listen trang 99 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about whales, using the following clues.

(Làm việc theo nhóm. Nói về cá voi, dùng các từ gợi ý sau.)

their length and weight

their feeding grounds and food

the reasons for protecting whales

Answer: (Trả lời)

Whales are very big. They’re the largest sea animals. They’re about 30 metres long and weigh about 200 tons. Their feeding grounds are in cold waters in the North ind South Atlantic and the North and South Pacific Oceans because in these water currents there’s a lot of krill- their favourite food. Now, Conservation Groups are irying to protect whale population from being exinct.

Tạm dịch:

Cá voi rất lớn. Chúng là loài động vật biển lớn nhất. Chúng dài khoảng 30 mét và nặng khoảng 200 tấn. Khu vực cho ăn của chúng nằm trong vùng biển lạnh ở Bắc Nam Đại Tây Dương và Bắc và Nam Thái Bình Dương vì trong các dòng nước này có rất nhiều món ăn yêu thích của chúng. Bây giờ, các nhóm bảo tồn đang kêu gọi bảo vệ dân số cá voi khỏi bị tuyệt chủng.

D. WRITING trang 99 sgk Tiếng Anh 10

Describing information from a table (Mô tả thông tin từ bảng)

1. Task 1 trang 99 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Read the description of the sperm whale and then complete the table that follows.

(Làm việc từng đôi. Đọc mô tả cá nhà táng và sau đó điền bảng kèm theo.)

Sperm whales are the biggest animals on Earth that have teeth. They are carnivores, which means they eat meat. Although sperm whales can he found in all oceans, they prefer the waters with high squid populations, which are their main diet. A sperm whale can cat up to 1,500 kg of food each day. Sperm whales are big animals. The males can grow up to 18 metres long and weigh up to 54,000 kg while the females are a bit smaller with a length of 12 metres and a weight of 17,000 kg. A female sperm whale gives birth to one calf every five to seven years after a gestation period of fourteen to nineteen months. The life span of sperm whales can be up to sixty or seventy years. It is interesting to know that they also have the largest brain of any mammals. Sperm whale populations are at risk due to hunting and their accidental entrapment in fishing nets.

Dịch tiếng anh lớp 10 unit 9

Dịch bài:

Cá nhà táng là loại động vật có răng lớn nhất trên trái đất. Chúng là động vật ăn thịt. Mặc dù cá nhà táng sống ở khắp các đại dương nhưng chúng thích vùng nước có nhiều mực, thức ăn chính của chúng. Mỗi ngày một con Cá nhà táng có thể ăn đến 1.500 kg thức ăn. Cá nhà táng là loài động vật khổng lồ. Một con cá đực có thể dài đến 18m, nặng tới 54.000kg trong khi con cái thì nhỏ hơn một chút với chiều dài 12m, nặng 17.000kg. Cứ năm đến bảy năm, Cá nhà táng cái sinh con sau thời gian mang thai từ 14 đến 19 tháng. Tuổi thọ của Cá nhà táng có thể đến 60 hay 70 năm. Điều thú vị là chúng cũng là loài động vật có vú có bộ não lớn nhất, số lượng Cá nhà táng đang bị đe dọa do sự săn bắt của con người hay do chúng vô tình bị mắc vào lưới cá.

SPERM WHALE

RANGE & HABITAT
SIZE
FEEDNG HABITS
OFFSPRING
LIFE SPAN
SPECIAL FEATURES
CONVERSATION CONCERNS

Answer: (Trả lời)

SPERM WHALE

RANGE & HABITAT All oceans
Prefer waters with high squid populations
SIZE Male: 18m in length; 54.000kg in weight
Female: 12m in length; 17.000kg in weight
FEEDING HABITS Carnivores; eat mainly squid
Eat up to 1.500kg of food daily
OFFSPRING Give birth to one calf every 5-7 years
Gestation period: 14-19 months
LIFE SPAN Up to 60 – 70 years
SPECIAL FEATURES Biggest animals that have teeth on Earth
Have the largest brain of all mammals
CONVERSATION CONCERNS At risk due to hunting and accidental fishing net entrapment

Tạm dịch:

Cá nhà táng

PHẠM VI & NƠI SỐNG Tất cả đại dương
Ưu tiên các vùng nước có quần thể mực cao
KÍCH CỠ Đực: dài 18m; nặng 54.000kg
Cái: dài 12m; Nặng 17.000kg
THÓI QUEN ĂN UỐNG Động vật ăn thịt; ăn chủ yếu là mực
Ăn tối đa 1.500kg thức ăn mỗi ngày
CON CÁI Sinh một con sau mỗi 5-7 năm
Thời gian mang thai: 14-19 tháng
VÒNG ĐỜI Lên đến 60 – 70 năm
ĐẶC TÍNH ĐẶC BIỆT Động vật lớn nhất có răng trên trái đất
Có bộ não lớn nhất trong tất cả động vật có vú
QUAN NGẠI Rủi ro do săn bắt và đánh bắt bằng lưới đánh cá ngẫu nhiên

2. Task 2 trang 100 sgk Tiếng Anh 10

The table on the next page gives some information about the dolphin. Write a paragraph that describes the facts and figures provided in the table.

(Bảng ở trang kế cho thông tin về cá heo. Viết một đoạn văn mô tả sự kiện và con số được cung cấp ở bảng.)

Answer: (Trả lời)

Dolphins are mammals, not fish, but they live in water. Dolphins are among the most intelligent animals on Earth. Although they can be found in all oceans worldwide, but they prefer coastal waters and bays. Dolphins’ size vary according to their species. The smallest dolphin is about 50 Kilograms in weight and 1.2 metres in length, meanwhile the largest dolphin can weigh up to 8.200 kilograms and be 10 metres long. Dolphins are canivores and eat mainly fish. A female dolphin gives birth to one calf every two years after a gestation period of eleven to twelve years. The life span of Dolphins can be from twenty-five to sixty-five years, and some species can even live longer. Dolphin population is at stake due to the pollution of their habitats and accidental entrapment in fishing nets.

Tạm dịch:

Cá heo là động vật có vú, không phải cá, nhưng chúng sống trong nước. Cá heo là một trong những động vật thông minh nhất trên Trái đất. Mặc dù chúng có thể được tìm thấy ở tất cả các đại dương trên toàn thế giới, nhưng chúng thích nước biển và vịnh ven biển hơn. Kích thước của cá heo thay đổi tùy theo loài của chúng. Cá heo nhỏ nhất có trọng lượng khoảng 50 kg và chiều dài 1,2 mét, trong khi đó cá heo lớn nhất có thể nặng tới 8.200 kg và dài 10 mét. Cá heo là động vật ăn thịt và ăn chủ yếu là cá. Một con cá heo cái sinh ra một con sau mỗi hai năm sau một thời kỳ mang thai từ mười một đến mười hai năm. Tuổi thọ của cá heo có thể là từ hai mươi lăm đến sáu mươi lăm năm, và một số loài thậm chí có thể sống lâu hơn. Số lượng cá heo bị đe doạ do sự ô nhiễm môi trường sống của chúng và bẫy trong lưới đánh cá.

E. Language Focus trang 101 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation: / iə / – / eə / – / ʊə /

Grammar and vocabulary:

1. Should

2. Conditional sentence type 2

1. Pronunciation trang 101 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

/ iə / / eə / / ʊə /
here pair poor
dear chair sure
clear square tour
idea where usual
cheer upstairs casual
atmosphere carefully actually

Practise these sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. Let’s have some beer, dear.

2. What a good idea! The atmosphere here is very clear.

3. Where are my shoes? They are nowhere here.

4. Have you looked carefully everywhere?

5. I am sure he is far from poor.

6. Well, actually he usually wears casual clothes.

Tạm dịch:

1. Hãy uống một ít bia nhé.

2. Thật là một ý tưởng hay! Bầu không khí ở đây rất trong lành.

3. Giày của tôi ở đâu? Chúng không có ở đây.

4. Bạn đã xem xét cẩn thận ở khắp mọi nơi?

5. Tôi chắc chắn rằng anh ta không nghèo.

6. Vâng, thực ra anh ấy thường mặc quần áo bình thường.

2. Grammar and vocabulary trang 102 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 102 sgk Tiếng Anh 10

For each situation in brackets, write a sentence with should or shouldn’t + one of the phrases in the box below.

(Viết một câu với should hoặc shouldn’t + một trong những cụm từ trong khung bên dưới cho mỗi tình huống trong ngoặc).

go away for a few days go to bed so late

look for another job put some pictures on the walls

take a photograph use her car so much

1. (Liz needs a change.) She should go away for a few days.

2. (My salary is very low.) You_______

3. (Jack always has difficulty getting up.) He________

4. (What a beautiful view!) You________

5. (Sue drives everywhere. She never walks.) She_______

6. (Bill’s room isn’t very interesting.) He ________ .

Answer: (Trả lời)

1. We should go away for a few days.

2. You should look for another job.

3. He shouldn’t go to bed so late.

4. You should take a photograph of it

5. She shouldn’t use her car so much.

6. He should put some pictures on the walls.

Tạm dịch:

1. Chúng ta nên đi xa vài ngày.

2. Bạn nên tìm một công việc khác.

3. Anh ấy không nên đi ngủ quá muộn.

4. Bạn nên chụp một bức ảnh về nó

5. Cô ấy không nên sử dụng xe hơi của mình quá nhiều.

6. Ông nên đặt một số ảnh trên các bức tường.

Exercise 2 trang 102 sgk Tiếng Anh 10

Read the situations and write sentences with I think / I don’t think… should…

(Đọc những tình huống và viết câu với I think/I don’t think … should…)

1. Peter and Judy are planning to get married. You think it’s a bad idea. (get married)

I don’t think they should get married.

2. You don’t like smoking, especially in restaurants. (be banned)

I think ________________ .

3. I have a very bad cold but I plan to go out this evening. You don’t think this is a good idea.

You say to me: (go out)__________________ .

4. You are fed up with the boss. You think he has made too many mistakes.

(resign)________________ .

Answer: (Trả lời)

1. I don’t think they should get married

2. I think smoking should be banned, especially in restaurants.

3. I think you shouldn’t go out this evening.

4. I think the boss should resign.

Tạm dịch:

1. Peter và Judy đang lên kế hoạch kết hôn. Bạn nghĩ đó là một ý tưởng tồi. Tôi không nghĩ họ nên kết hôn

2. Bạn không thích hút thuốc đặc biệt là ở nhà hàng. Tôi nghĩ rằng hút thuốc nên bị cấm, đặc biệt là trong các nhà hàng.

3. Tôi bị cảm nặng nhưng tối nay tôi định ra ngoài. Bạn không nghĩ đó là ý kiến hay. Tôi nghĩ bạn không nên đi chơi tối nay.

4. Bạn phát chán với sếp của mình. Bạn nghĩ ông ấy có nhiều lỗi lầm. Tôi nghĩ rằng ông chủ nên từ chức.

Exercise 3 trang 103 sgk Tiếng Anh 10

Pul the verbs into the correct form.

(Viết động từ đúng dạng).

1. They would be rather offended if I didn’t go to see them, (not/go)

2. If you exercised more, you would feel better. (feel)

3. If I were offered the job, I think I ________ it. (take)

4. I’m sure Amy will lend you the money. I’d be very surprised if she ________ (refuse)

5. If I sold my car, I________ much money for it. (not/get)

6. A lot of people would be out of work if the factory________ . (close down)

7. What would happen if I ________ that red button? (press)

8. Liz gave me this ring. She ________ very upset if I lost it. (be)

9. Mark and Carol are expecting us. They would be disappointed if we ________ . (not/ come)

10. Would Tim mind if I________ his bicycle without asking him? (borrow)

11. If somebody________ in here with a gun, I’d be very frightened. (walk)

12. I’m sure Sue________ if you explained the situation to her. (understand)

Answer: (Trả lời)

1. didn’t go 2. would feel 3. would take

4. refused 5. wouldn’t get 6. closed down

7. pressed 8. would be 9. didn’t come

10. borrowed 11. walked 12. would understand

Tạm dịch:

1. Họ sẽ bị xúc phạm nếu tôi không đến gặp họ.

2. Nếu bạn tập thể dục nhiều hơn, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.

3. Nếu tôi được mời làm việc, tôi nghĩ tôi sẽ nhận nó.

4. Tôi chắc chắn Amy sẽ cho bạn mượn tiền. Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu cô ấy từ chối.

5. Nếu tôi bán xe, tôi sẽ không kiếm được nhiều tiền.

6. Rất nhiều người sẽ mất việc nếu nhà máy đóng cửa.

7. Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi nhấn nút màu đỏ?

8. Liz đã cho tôi chiếc nhẫn này. Cô ấy sẽ rất thất vọng nếu tôi mất nó.

9. Mark và Carol đang mong chúng tôi. Họ sẽ thất vọng nếu chúng tôi không đến.

10. Liệu Tim có phiền không nếu tôi mượn xe đạp mà không hỏi anh ta?

11. Nếu ai đó bước vào đây với một khẩu súng, tôi sẽ rất sợ hãi.

12. Tôi chắc chắn Sue sẽ hiểu nếu bạn giải thích tình hình cho cô ấy.

F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– undersea [‘ʌndəsi:] (a): dưới mặt biển

– ocean [‘əʊ∫n] (n): đại dương, biển

– Pacific Ocean [pə’sifik’ou∫n] (n): Thái Bình Dương

– Atlantic Ocean [ət’læntik’ou∫n] (n): Đại Tây Dương

– Indian Ocean [‘indjən’ou∫n] (n): Ấn Độ Dương

– Antarctic [æn’tɑ:ktik](a) (thuộc): Nam Cực

+ Antarctic Ocean (n): Nam Băng Dương

– Arctic [‘ɑ:ktik](adj) (thuộc): Bắc Cực

+ Arctic Ocean (n): Bắc Băng Dương

– gulf [gʌlf] (n): vịnh.

Eg: the Gulf of Mexico: vịnh Mê-hi-cô

– altogether [,ɔ:ltə’geđə] (adv): hoàn toàn, đầy đủ

– percent [pə’sent] (n): phần trăm

+ percentage [pə’sentidʒ]: (n) tỷ lệ

– surface [‘sə:fis] (n): bề mặt.

Eg: the surface of the ball: bề mặt của một quả bóng

– century [‘sent∫əri] (n): thời kỳ 100 năm; thế kỷ.

Eg:The 20th century: Thế kỷ 20 (từ 1900 đến 1999)

– mystery [‘mistəri] (n): điều huyền bí, điều thần bí

+ mysterious (adj)

– beneath[bi’ni:θ] (prep): ở dưới, thấp kém

– overcome [,ouvə’kʌm] (v) -overcame- overcome: thắng, chiến thắng

– depth [depθ] (n): chiều sâu, bề sâu.

Eg: the depth of a river: chiều sâu của con sông

– submarine [,sʌbmə’ri:n](n): (hàng hải) tàu ngầm

– investigate [in’vestigeit] (v) : khám phá

– seabed [‘si:’bed] (n): đáy biển

– sample [‘sɑ:mpl] (n): mẫu; vật mẫu

– marine [mə’ri:n] (adj) (thuộc): biển; gần biển

– satellite [‘sætəlait] (n): vệ tinh

– range [reindʒ] (n)loại.

Eg: a wide range of prices: đủ loại giá

– include [in’klu:d] (v): bao gồm, gồm có =to involve

– temperature [‘temprət∫ə] (n): (viết tắt: temp) nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)

Eg: to keep the house at an even temperature: giữ ngôi nhà ở nhiệt độ đều đều

– population [,pɔpju’lei∫n] (n): dân cư

– exist [ig’zist] (v): đã sống; tồn tại

+ existence [ig’zistəns] (n): sự tiếp tục cuộc sống; sự sống sót

– precious [‘pre∫əs] (adj) quý, quý giá, quý báu.

Eg: precious metals: kim loại quý

– fall into…(v): được chia thành

– bottom [‘bɔtəm] (n): phần dưới cùng; đáy; đáy biển.

– starfish [‘stɑ:fi∫] (n): (số nhiều: starfish) sao biển

– shark [∫ɑ:k] (n): cá mập

+ man-eating shark: cá mập trắng

– independently [,indi’pendəntli] (adv): độc lập

– current [‘kʌrənt] (n): dòng (nước)

– organism [‘ɔ:gənizm] (n): cơ thể; sinh vật

Eg: He ‘s studying the organisms in water: ông ta đang nghiên cứu các sinh vật ở dưới nước

– carry along (v): cuốn theo

– jellyfish [‘dʒelifi∫] (n): con sứa

– oversized [‘ouvəsaizd] (adj): quá khổ, ngoại khổ

– contribute [kən’tribju:t] (v): đóng góp, góp phần

– biodiversity [,baioui dai’və:siti] (n): đa dạng sinh học

– maintain [mein’tein] (v): duy trì

– at stake: thua, đang lâm nguy, đang bị đe doạ

– refer [ri’fə:] to (v): quy, quy vào

– balanced [‘bælənst] (adj): cân bằng, ổn định

– analyse [‘ænəlaiz] : analyze [‘ænəlaiz] (v): phân tích

– experiment [iks’periment] (n): cuộc thí nghiệm; cuộc thử nghiệm

G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Cấu trúc với động từ khuyết thiếu “should”

– Sử dụng should để đưa ra lời khuyên

Ví dụ: You should see a doctor.

You shouldn’t carry heavy things.

– Sử dụng should để đưa ra ý kiến hoặc đề nghị

Ví dụ: He should resign now.

– Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn

Ví dụ: How should I know?

– Dùng với các đại từ nghi vấn như what, where, who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”

Ví dụ: I was thinking of going to see Jones when who should appear but Jones himself.

Công thức:

Khẳng định: S + should + V + …

Phủ định: S + shouldn’t + V + …

Câu hỏi: Should + S + V + … ?

2. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Công thức: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

Đảo ngữ: Were + S + to + V (nguyên mẫu), S + would + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

If I learnt Russian, I would read a Russian book.

Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

Bài trước:

  • Unit 8. The story of my village trang 82 sgk Tiếng Anh 10

Bài tiếp theo:

  • Unit 10. Conservation trang 104 sgk Tiếng Anh 10

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9. Undersea world trang 94 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“