Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 6 - bài 4 - chương 1 - đại số 7

Do đó \(\left| {x + {{13} \over {14}}} \right| + \left| {y - {8 \over {27}}} \right| = 0\) khi \(\left| {x + {{13} \over {14}}} \right| = 0\) và \(\left| {y - {8 \over {27}}} \right| = 0\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2

Đề bài

Bài 1: Tính

a) \(\left| { - {5 \over 9}} \right| + \left| {{4 \over 9}} \right| - \left( { - 2012} \right);\)

b) \(\left| {4,7} \right| - 1,5 - \left| { - 3,2} \right|.\)

Bài 2: Tìm\(x,y \in Q\) biết: \(\left| {x + {{13} \over {14}}} \right| + \left| {y - {8 \over {27}}} \right| = 0.\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Tính giá trị tuyệt đối rồi thực hiện phép tính theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) \(\left| { - {5 \over 9}} \right| + \left| {{4 \over 9}} \right| - \left( { - 2012} \right) \)\(\;= {5 \over 9} + {4 \over 9} + 2012\)\(\; = 1 + 2012 = 2013.\)

b) \(\left| {4,7} \right| - 1,5 - \left| { - 3,2} \right|\)\(\; = 4,7 - 1,5 - 3,2 = 0.\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng:

\(\left| {A\left( x \right)} \right| + \left| {B\left( x \right)} \right| = 0\)\( \Rightarrow A\left( x \right) = 0\) và \(B\left( x \right) = 0\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\left| {x + {{13} \over {14}}} \right| \ge 0\) và \(\left| {y - {8 \over {27}}} \right| \ge 0\)

Do đó \(\left| {x + {{13} \over {14}}} \right| + \left| {y - {8 \over {27}}} \right| = 0\) khi \(\left| {x + {{13} \over {14}}} \right| = 0\) và \(\left| {y - {8 \over {27}}} \right| = 0\)

\( \Rightarrow x + {{13} \over {14}} = 0\) và \(y - {8 \over {27}} = 0\) \( \Rightarrow x = - {{13} \over {14}}\) và \(y = {8 \over {27}}.\)