Đề bài - bài 29.9 trang 65 sbt hóa học 10

Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

Đề bài

a) Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.

b) So sánh tính chất hoá học của hai dạng thù hình. Dẫn ra PTHH để minh hoạ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về oxi - ozon.Tại đây

Lời giải chi tiết

a) hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi \(O_2\) và ozon \(O_3\)

b) So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon

oxi

ozon

Là một phi kim hoạt động (do có độ âm điện lớn 3,44 chỉ kém F).

a. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

2Mg + \(O_2\) 2MgO

3Fe + 2\(O_2\) \(Fe_3O_4\) (thường tạo hỗn hợp 4 chất rắn)

b. Tác dụng với phi kim

- Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối.

- Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

S + \(O_2 SO_2\)

C + \(O_2CO_2\)

2C + \(O_2\) 2CO

N2+ O22NO (\(3000^oC\), có tia lửa điện)

c. Tác dụng với hợp chất có tính khử

2CO + \(O_22CO_2\)

\(4FeS_2+ 11O_22Fe_2O_3+ 8SO_2\)

- Có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi:

\(O_3+ 2KI + H_2O2KOH + I_2+ O_2\)

\(2Ag + O_3Ag_2O + O_2\) (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường).