Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) trong tiếng Anh là một trong những thì quan trọng của cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Thì tương lai đơn được sử dụng khi thể hiện một lời hứa, yêu cầu hoặc một quyết định nảy sinh tức thì ngay tại thời điểm nói. Trong bài viết này, The IELTS Workshop sẽ giúp bạn tìm hiểu về thì tương lai đơn một cách chính xác và chi tiết. 

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì cơ bản trong tiếng Anh hiện đại, được dùng khi không có kế hoạch hoặc quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta thường quyết định tự phát tại thời điểm nói. 

Giống như các loại thì khác, thì tương lai đơn có 3 loại cấu trúc. 

Động từ “to be”Động từ thường 
Cấu trúc S + will + be + N/ AdjS + will + V (nguyên thể) 
Ví dụ You will be mine soon(Anh sẽ sớm thuộc về em thôi)My mother think it will rain tonight. (Mẹ tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa)

* Lưu ý: 

Xem thêm:  Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

will = ‘ll

Động từ “to be”Động từ thường 
Cấu trúcS + will not + be + N/ AdjS + will not + V (nguyên thể)
Ví dụ We won’t be friends anymore(Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa)I promise I won’t tell this anyone(Tôi hứa tôi sẽ không nói điều này với bất kỳ ai)

* Lưu ý:

will not = won’t 

Động từ “to be” Động từ thường 
Cấu trúc Q: Will + S + be
A: Yes, S + will          No, S + won’t 
Q: Will + S + V (nguyên thể)A: Yes, S + will

     No, S + won’t

Ví dụ Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?) 
A: Yes. I won’t (Đúng, tôi có ở nhà)
Q: Will they accept your suggestion?(Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ)
A: No, they won’t 

In + thời gian: trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút) 

  • Tomorrow: ngày mai
  • Soon: sớm thôi
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới

Eg: In 3 days, in 5 hours, in next week…
We’ll meet at school tomorrow 
(Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài)

  • Supposedly: giả sử, cho là 
  • Probably/ perhaps/ maybe: có lẽ, có thể 

Eg: This picture is supposedly  worth a million dollars.
(Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu đô la)

  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hy vọng/ mong đợi

Xem thêm:  Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh 

 Eg: I hope I will live abroad in the future 
(Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài) 

Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn

  • Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra tại thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai. 

Eg: I miss my mom. I will drop by her house on the way to work tomorrow 
(Tôi nhớ mẹ. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm) 

  • Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ 

Eg: I think people will not use computer after 25th century 
(Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25) 

Eg: My friend will never tell anyone about this 
(Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này)

  • Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời 

Eg: Will you go to this party tonight ?
(Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ?) 

  • Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa 

Eg: Stop talking, or the teacher will send you out
(Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp)

  • Dùng đề đề nghị giúp đỡ người khác (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Eg: Shall I get you something to eat?
(Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?) 

  • Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý  (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

Eg: Shall we have Japan food? 
(Chúng ta ăn đồ ăn Nhật Bản nhé.) 

  • Dùng để hỏi xin lời khuyên (What shall I do? hoặc What shall we do?) 

 Eg: I have a fever. What shall I do?
(Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ)

  • Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai 

Eg: If he learns hard, he will pass the exam 
(Nếu mà anh ấy học hành chăm chỉ thì anh ấy sẽ thi đỗ) 

Một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn tả hành động và sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai:

(to be) likely to + V (có khả năng/ có thể) I think men are more likely to spend a lot of money on food  than women are. 
(Tôi nghĩ đàn ông thường chi nhiều tiền cho thực phẩm hơn phụ nữ)
(to be) expected to + V (được kỳ vọng) She is expected to win the race 
(Cô ấy được kỳ vọng sẽ giành chiến thắng trong cuộc đua)

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. But all these things (happen/ only) if you marry me.
  2. Everything (be) perfect. 
  3. There (not/ be) anything left to wish for.
  4. We (anticipate) your wishes. 
  5. Many people (serve) you.
  6. We (not/ have) any problems.
  7. Everybody  (adore) you
  8. Ngoc (meet) lots of interesting people
  9. She (travel) around the world. 
  10. He (earn) a lot of money

Đáp án: 

  1. will only happen 
  2. will be 
  3. will not be 
  4. will anticipate
  5. will serve 
  6. will not have 
  7. will adore
  8. will meet 
  9. will travel 
  10. will earn 

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. you/ please/ give/ me/ lift/ station? 

……………………………………..

2. You/ look/ tired, / so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

……………………………………..

3. If/ you./ not/ study/ hard/, / you/ not/ pass/ final/ exam. 

…………………………………….

4. He/ hope/ that/ Lisa/ come/ party/ tonight. 

………………………………………

Đáp án: 

1.  Will you please give me a lift to the station?

2. You look tired, so I will bring you something to eat. 

3. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.

4. He hopes that Lisa will come to the party tonight. 

Hy vọng qua bài viết này của The IELTS Workshop sẽ giúp bạn thành thạo về thì tương lai đơn trong bài thi và tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh.

Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của The IELTS Workshop.

Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn

Thì tương lai đơn (simple future tense) là thì rất quan trọng trong 16 thì tiếng Anh và thường được sử dụng trong giao tiếp đời sống hằng ngày. Chằng hạn, chúng ta nói “khi nào chúng ta sẽ gặp nhau?” là sử dụng thì tương lai đơn rồi. Như vậy thì tương lai đơn diễn tả sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có thể là lời hứa, đề nghị, dự đoán..) nhưng không có bất kỳ kế hoạch, dự định gì, hay không có sơ sở, không chắc chắn, trước lúc nói. Bài viết này sẽ trình bày có thệ thống đầy đủ về cấu trúc thì tương lai đơn, công thức tương lai đơn và dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn

Khi nói đến thì tương lai đơn, chúng ta nghĩ ngay đến will / shall (dịch là sẽ), cấu trúc thì tương lai đơn như sau:

Ví dụ: I will / shall go back to Can Tho next week to visit my mother. (Tuần tới tôi sẽ về Cần Thơ thăm mẹ). (Nhằm diễn tả tương lai không chắc chắn)

* Lưu ý: will dùng cho tất cả các ngôi, trong khi shall chỉ dùng cho I & We

will thường viết rút gọn là ‘ll (He will –> he’ll, we will –> we’ll, it will –> it’ll….)

Ví dụ: It’s so hot so I won’t close the windows (Trời ôi quá, nên tôi sẽ không đóng cửa sổ)

Ví dụ: Next week, my family will go to Nha Trang for summer holidays. Will you go with us? (Tuần tới cả nhà tôi sẽ đi Nha Trang nghỉ hè, bạn đi cùng chúng tớ nhé?

Ví dụ: 1) Will you not marry me? Anh không cưới em sao?

2) Will you not go to school? Con không đi học à?

Cách dùng thì tương lai đơn là phần người học cần phải nắm rõ, biết ý nghĩa của thì tương lai đơn thì chúng ta sẽ sử dụng thì tương lai đơn chính xác được:

Ví dụ: 1/ Con A: Con đói bụng quá mẹ ơi (I’m hungry now –> đang đói)

Mẹ B: Mẹ làm cơm con ăn nha (I’ll prepare cooked-rice for you –> ra quyết định lúc nói)

2/ A: Con hết viết mực rồi cha ơi (I don’t have any pen, Daddy)

C: Ngày mai cha ghé nhà sách mua cho nha (I’ll get some pens at a bookstore tomorrow).

Đây là cách dùng thường xuyên trong văn nói, cái bạn lưu ý cách dùng này.

Ví dụ: 1) Will you close the door for me please, sir? Anh làm ơn đóng cửa sổ giúp tôi nhé?

2) Will you take that hat for me, please? Anh làm ơn với cái nón đó giúp tôi?

Ví dụ: 1) Cha hứa tuần sau sẽ dẫn con đi công viên chơi. –> I promise I’ll take you to the park.

2) Mình hứa sẽ giữ kín chuyện này –> I never tell anyone about this.

3) Tớ hứa sẽ không gặp anh ấy –> I won’t see him.

Thường đi với những động từ think (nghĩ rằng), hope (hy vọng), believe (tin rằng), expect (mong rằng)…

Ví dụ: 1) Tôi nghĩ đội bóng Liverpool sẽ thắng –> I think Liverpool will win.

2) Tôi hy vọng quan hệ làm ăn chúng ta ngày càng phát triển –> I hope our business will be on the rise.

3) Tôi tin anh sẽ đối xử tốt với cô ấy –> I believe you will treat her well.

Ví dụ: 1) Chăm học nha con nếu không thì con có kết quả thê thảm đó –> Do well at school or you’ll fail the exam.

2) Nhanh nhanh đi con nếu không sẽ trễ học đó –> Hurry up or you’ll be late for school

Cách dùng thì tương lai 6 này rất phổ biến khi nhả ý đưa ra ý muốn giúp ai điều gì

Ví dụ: 1) Chúng ta đi ăn quán lức nha? Shall we eat at brown-rice restaurant?

2) Chúng ta cùng ăn món chay nha? Will we eat vegetarian food?

3) Chúng ta cùng chơi bóng rổ nhé? Shall we play basketball?

Ví dụ: 1) Con bị sốt, con phải làm gì? –> I suffer from a fever, what shall I do?

2) Ở đây không có ai hết, chúng ta phải làm gì đây? –> There aren’t anyone, what shall we do?

Ví dụ: 1) Nếu con gặp Bão ngày mai, con sẽ cho Bão món quà này –> If I see Bao tomorrow, I’ll pass him this gift.

Dấu hiệu nhận biệt thì tương lai đơn dựa trên tiếng thời gian ở tương lai, cụ thể:

Ví dụ: Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường –> We’ll meet at school tomorrow.

Ví dụ: Tuần tới chúng ta sẽ đi Vũng Tàu tắm mát –> We’ll take a tour to Vung Tau’s beach.

– in 2021 (giờ là năm 2020)

– in 2 hours (trong 2 giờ tới)

– in future / in the future (trong tương lai)

– in 5 years (trong 5 năm)

– in coming days (trong những ngày sắp tới)

– in some days to come (trong vài ngày sắp tới)

– some day (một ngày nào đó)

Think, suppose, hope, expect, assume…

Probably (rất có thể), maybe (có lẻ), supposedly (cho là, giả sử là–> nhưng thật sự người nói không tin điều này là đúng)…

Ví dụ: This picture is supposedly worth a million pounds.
–> Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pao (nhưng nói đâu tin điều này)

Đây là loạt bài tập được sư tầm để giúp người học củng cố cách dùng thì tương lai đơn với các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn (câu hỏi), cùng BẮT ĐẦU nhé.

Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án (bài 1)

Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án (bài 2)

Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án (bài 3)

Như vậy qua bài viết này, chúng ta được biết đầy đủ và cụ thể chi tiết về cấu trúc thì tương lai đơn, công thức tương lai đơn và dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, từ đó có thể áp dụng vào đời sống hằng ngày. Nếu bạn có đóng góp hay ý kiến, hãy Bình luận bên dưới bài viết này.