Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh
Show
Danh từ là một trong những từ loại hết sức phổ biến trong tiếng anh. Việc học thuộc và nhớ từ vựng là danh từ, tính từ hay các từ loại khác là quan trọng, tuy nhiên lại khó nhớ. Trong bài viết này, vuihoctienganh.vn gửi đến bạn cách thức để nhận biết danh từ hiệu quả, rất đơn giản và dễ nhớ nhé. Đầu tiên đi qua định nghĩa danh từ là gì cái đã nhé. Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Bên cạnh đó danh từ lại được chia thành 2 dạng là danh từ cụ thể (concrete nouns) và danh từ trừu tượng (abstract nouns). Danh từ cụ thể là:
Danh từ trừu tượng là: dạng như happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)… Để nhận biết được từ nào là danh từ trong câu, các bạn cần lưu ý các hình thức nhận dạng đặc biệt được chúng mình liệt kê dưới đây nhé. Đảm bảo các bạn sẽ nhận dạng dễ dàng, và còn dễ nhớ nữa.
Trên là những dấu hiệu điển hình nhất và cực kì đơn giản để giúp các bạn nhận biết danh từ trong tiếng anh. Hi vọng những mẹo nhỏ này sẽ giúp ích cho các bạn và giúp các bạn học tiếng anh một cách hứng thú và hiệu quả nhất nhé.
Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu cách nhận biết các loại từ trong Tiếng Anh qua bài viết “Dấu hiệu nhận biết danh từ – tính từ – trạng từ – động từ trong Tiếng Anh“. Học về vị trí và các dấu hiệu nhận biết của danh từ, tính từ, động từ trong Tiếng Anh, giúp bạn có nắm vững kiến thức làm tốt các dạng bài tập trong các kì thi THPT Quốc Gia, TOEIC. Phương pháp nhận biếtTính từ (adjective)Vị trí
Xem chi tiết: Vị trí của tính từ (Position of adjectives) trong Tiếng Anh Dấu hiệu nhận biếtThường có hậu tố (đuôi) là:
Danh từ (Noun):Vị trí
Dấu hiệu nhận biếtThường có hậu tố là:
Chú ý một số Tính từ có chung danh từ Adj/Adv
Động từ(Verb):Vị trí
Trạng từ (Adverb):Trạng từ chỉ thể cách(adverbs of manner): adj+’ly’ adv Vị trí
Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh là một kiến thức căn bản không hề bạn nào cũng nắm được. Tienganhcaptoc nhận thấy có những bạn học anh văn đã lâu các vẫn gặp trở ngại dưới phân biệt mẫu từ. Việc nắm vững các kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tổng hợp cách phân biệt mẫu từ và cách dùng chúng như thế nào nhé. 1. Cách nhận biết danh từVỊ TRÍ
DẤU HIỆU NHẬN BIẾTThường có hậu tố là:
Chú ý một số Tính từ có chung danh từAdj/Adv
Xem thêm các bài viết liên quan nhé! 2. Cách nhận biết động từVỊ TRÍ
3. Cách nhận biết tính từTính từ (adjective, viết tắt là adj) đóng vai trò bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ trong tiếng Anh giúp mô tả những đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ thường đứng: Đứng trước danh từ: Adj + NVD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer) Sau một số động từ kết hợpCác động từ kết hợp thường gặp: tobe/feel/look/keep/get/seem/appear + Adj Ex:
Sau “ too”VD: This coffee is too hot for her to drink Trước “enough”: (adj + enough)VD: This coffee is hot enough for me to drink. Trong cấu trúc so…that: (so + adj + that)VD: The weather was so bad that I decided to stay at home Dùng dưới câu so sánhVD:
Trong câu cảm thánCấu trúc: How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N VD: What a beautiful day! Nhận biết bằng hậu tố tính từTính từ thường được chấm dứt bằng những hậu tố sau: – ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed, Ex: selfish, foolish, helpful, useful, express, homeless, friendly, national, acceptable, impossible, active, famous, dangerous, rainy, sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting. >>> Xem thêm: 4. Cách nhận biết Trạng từTrạng từ là từ loại được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó xếp sau hay cuối câu. Trước động từ thườngĐặc biệt là sau những trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly …. VD: I often get up at 7 A.m . Ở giữa trợ động từ và động từ thườngVD: I have just met her. Sau động từ tobeVD: She is very beautiful. Sau “too”: (too + adv)VD: Lan speaks too quickly . Trước “enough”Cấu trúc: động từ thường + adv + enough VD: Lan speaks slowly enough for us to understand. Cấu trúc so….that:Cấu trúc: so + adv + that VD: Jack drove so fast that no one could caught him up. Đứng cuối câuVD: The teacher told me to speak in slowly . Trạng từ đứng một mình tại đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với những thành phần khácVD: Last week, I came back my home country Nhận biết bằng hậu tố trạng từTrạng từ thường được ra đời từ cách thêm đuôi “ ly ” vào tính từ Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well, ill/ ill, fast/ fast. Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ là ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì Tiếng anh cấp tốc gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn. 5. Bài tập về từ loại trong tiếng Anh1. John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car. a. decide b. decision c. decisive d. Decisively 2. She often drives very ________ so she rarely causes accident . a. carefully b. careful c. caring d. Careless 3. All Sue’s friends and __________ came to her party . a. relations b. Relatives c. relationship d. Related 4. My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ………. a. biology b. biologist c. biological d. biologically 5. She takes the …….. for running the household. a. responsibility b. responsible c. responsibly d. responsiveness. Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – b; 4 – b; 5 – a. Mong rằng với những chia sẽ trên sẽ giúp ích cho bạn trong kỳ thi IELTS. Chúc bạn thành công! tienganhcaptoc.vn |