Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh

Danh từ là một trong những từ loại hết sức phổ biến trong tiếng anh. Việc học thuộc và nhớ từ vựng là danh từ, tính từ hay các từ loại khác là quan trọng, tuy nhiên lại khó nhớ.

Trong bài viết này, vuihoctienganh.vn gửi đến bạn cách thức để nhận biết danh từ hiệu quả, rất đơn giản và dễ nhớ nhé.

Đầu tiên đi qua định nghĩa danh từ là gì cái đã nhé.

Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Bên cạnh đó danh từ lại được chia thành 2 dạng là danh từ cụ thể (concrete nouns)danh từ trừu tượng (abstract nouns).

Danh từ cụ thể là:

  • Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
  • Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh…như Big Ben, Jack…

Danh từ trừu tượng là: dạng như happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…

Để nhận biết được từ nào là danh từ trong câu, các bạn cần lưu ý các hình thức nhận dạng đặc biệt được chúng mình liệt kê dưới đây nhé. Đảm bảo các bạn sẽ nhận dạng dễ dàng, và còn dễ nhớ nữa.

  • Sau To be: I am a student.
  • Sau tính từ: nice school…
  • Danh từ ở đầu câu làm chủ ngữ.
  • Sau: a/an, the, this, that, these, those…
  • Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…
  • Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…
  • The +(adj) N …of + (adj) N…

Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh

  • Heavy, light: weight
  • Wide, narrow: width
  • Deep, shallow: depth
  • Long, short: length
  • Old, age
  • Tall, high: height
  • Big,small: size

Trên là những dấu hiệu điển hình nhất và cực kì đơn giản để giúp các bạn nhận biết danh từ trong tiếng anh. Hi vọng những mẹo nhỏ này sẽ giúp ích cho các bạn và giúp các bạn học tiếng anh một cách hứng thú và hiệu quả nhất nhé.

Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu cách nhận biết các loại từ trong Tiếng Anh qua bài viết “Dấu hiệu nhận biết danh từ – tính từ – trạng từ – động từ trong Tiếng Anh“. Học về vị trí và các dấu hiệu nhận biết của danh từ, tính từ, động từ trong Tiếng Anh, giúp bạn có nắm vững kiến thức làm tốt các dạng bài tập trong các kì thi THPT Quốc Gia, TOEIC.

Phương pháp nhận biết

Tính từ (adjective)

 Vị trí

  • Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
  •  Sau TO BE: I am fat, She is intelligent, You are friendly…
  •  Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…(She feels tired)
  • Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..(Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting)
  • Sau keep/make+ (o)+ adj…: Let’s keep our school clean.

Xem chi tiết: Vị trí của tính từ (Position of adjectives) trong Tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết

Thường có hậu tố (đuôi) là:

  • ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
  • ive: active, attractive ,impressive……..
  • able: comfortable, miserable…
  • ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…
  • cult: difficult…
  • ish: selfish, childish…
  • ed: bored, interested, excited…
  • y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
  • al: national, cultural…

Danh từ (Noun):

Vị trí 

  •  Sau To be: I am a student.
  • Sau tính từ : nice school…
  • đầu câu làm chủ ngữ .
  • Sau: a/an, the, this, that, these, those…
  • Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
  • Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…
  • The +(adj) N …of + (adj) N…

Dấu hiệu nhận biết

Thường có hậu tố là:

  • tion: nation,education,instruction………
  • sion: question, television ,impression, passion……..
  • ment: pavement, movement, environment….
  • ce: difference, independence, peace………..
  • ness: kindness, friendliness……
  • y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
  • er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…

Chú ý một số Tính từ có chung danh từ

Adj/Adv

  • Heavy,light: weight
  • Wide,narrow: width
  • Deep,shallow: depth
  • Long,short: length
  • Old: age
  • Tall,high: height
  • Big,small: size

Động từ(Verb):

Vị trí

  • Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
  • Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.

Trạng từ (Adverb):

Trạng từ chỉ thể cách(adverbs of manner): adj+’ly’ adv

Vị trí

  • Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A)
  • Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A)

Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.

Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh

Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh là một kiến thức căn bản không hề bạn nào cũng nắm được. Tienganhcaptoc nhận thấy có những bạn học anh văn đã lâu các vẫn gặp trở ngại dưới phân biệt mẫu từ. Việc nắm vững các kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tổng hợp cách phân biệt mẫu từ và cách dùng chúng như thế nào nhé.

1. Cách nhận biết danh từ

VỊ TRÍ 

  • Sau To be: I am a student.
  • Sau tính từ: nice school…
  • đầu câu làm chủ ngữ .
  • Sau: a/an, the, this, that, these, those…
  • Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…
  • Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…
  • The +(adj) N …of + (adj) N…

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Thường có hậu tố là:

  • tion: nation,education,instruction………
  • sion: question, television ,impression, passion……..
  • ment: pavement, movement, environment….
  • ce: difference, independence, peace………..
  • ness: kindness, friendliness……
  • y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
  • er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…

Chú ý một số Tính từ có chung danh từ

Adj/Adv

  • Heavy,light: weight
  • Wide,narrow: width
  • Deep,shallow: depth
  • Long,short: length
  • Old: age
  • Tall,high: height
  • Big,small: size

Xem thêm các bài viết liên quan nhé!

2. Cách nhận biết động từ

VỊ TRÍ

  • Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
  • Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.

3. Cách nhận biết tính từ

Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh
Cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

Tính từ (adjective, viết tắt là adj) đóng vai trò bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ trong tiếng Anh giúp mô tả những đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ thường đứng:

Đứng trước danh từ: Adj + N

VD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer)

Sau một số động từ kết hợp

Các động từ kết hợp thường gặp: tobe/feel/look/keep/get/seem/appear + Adj

Ex:

  • She is beautiful
  • Ngan seems tired now.

Sau “ too”

VD: This coffee is too hot for her to drink

Trước “enough”: (adj + enough)

VD: This coffee is hot enough for me to drink.

Trong cấu trúc so…that: (so + adj + that)

VD: The weather was so bad that I decided to stay at home

Dùng dưới câu so sánh

VD:

  • Fish is more expensive than meat.
  • Ngân is the most intelligent pupil in my class.

Trong câu cảm thán

Cấu trúc: How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N

VD: What a beautiful day!

Nhận biết bằng hậu tố tính từ

Tính từ thường được chấm dứt bằng những hậu tố sau: – ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,

Ex: selfish, foolish, helpful, useful, express, homeless, friendly, national, acceptable, impossible, active, famous, dangerous, rainy, sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting.

>>> Xem thêm:

4. Cách nhận biết Trạng từ

Trạng từ là từ loại được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó xếp sau hay cuối câu.

Trước động từ thường

Đặc biệt là sau những trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly ….

VD: I often get up at 7 A.m .

Ở giữa trợ động từ và động từ thường

VD: I have just met her.

Sau động từ tobe

VD: She is very beautiful.

Sau “too”: (too + adv)

VD: Lan speaks too quickly .

Trước “enough”

Cấu trúc: động từ thường + adv + enough

VD: Lan speaks slowly enough for us to understand.

Cấu trúc so….that:

Cấu trúc: so + adv + that

VD: Jack drove so fast that no one could caught him up.

Đứng cuối câu

VD: The teacher told me to speak in slowly .

Trạng từ đứng một mình tại đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với những thành phần khác

VD: Last week, I came back my home country

Nhận biết bằng hậu tố trạng từ

Trạng từ thường được ra đời từ cách thêm đuôi “ ly ” vào tính từ 
VD: carefully, badly, beautifully, usefully,….

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well, ill/ ill, fast/ fast.

Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ là ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì Tiếng anh cấp tốc gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

5. Bài tập về từ loại trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh
Bài tập

1. John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.

a. decide

b. decision

c. decisive

d. Decisively

2. She often drives very ________ so she rarely causes accident .

a. carefully

b. careful

c. caring

d. Careless

3. All Sue’s friends and __________ came to her party .

a. relations

b. Relatives

c. relationship

d. Related

4. My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….

a. biology

b. biologist

c. biological

d. biologically

5. She takes the …….. for running the household.

a. responsibility

b. responsible

c. responsibly

d. responsiveness.

Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – b; 4 – b; 5 – a.

Mong rằng với những chia sẽ trên sẽ giúp ích cho bạn trong kỳ thi IELTS. Chúc bạn thành công!

tienganhcaptoc.vn

Dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh