Dấu gạch ngang trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

Một dấu gạch nối, nối hai hoặc nhiều từ lại với nhau trong khi dấu gạch ngang phân tách các từ thành các ý riêng biệt. Hai dấu này đôi khi gây bối rối vì chúng trông rất giống nhau, nhưng cách sử dụng của chúng thì khác. Dấu gạch nối không được phân cách bằng dấu cách, trong khi dấu gạch ngang có khoảng trắng ở hai bên.

Gạch nối

Nói chung, dấu gạch nối được sử dụng để nối hai từ hoặc một phần của các từ với nhau trong khi tránh nhầm lẫn hoặc mơ hồ. Tham khảo từ điển của bạn nếu bạn không chắc chắn dấu gạch nối là bắt buộc trong một từ ghép, nhưng hãy nhớ rằng cách sử dụng hiện tại có thể đã thay đổi kể từ khi từ điển của bạn được xuất bản.

Ví Dụ
  • run-down
  • up-to-date

Có một số trường hợp dấu gạch nối bảo toàn độ rõ ràng của văn bản như khi có các xung đột ngữ nghĩa, khi đó một tiền tố được thêm vào. Nhiều từ đã được gạch nối trong quá khứ nay đã bỏ dấu gạch ngang và trở thành một từ duy nhất (email, nowadays).

Ví Dụ
  • co-operate
  • bell-like
  • anti-nuclear
  • post-colonial
  • great-grandmother
  • son-in-law

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, dấu gạch nối sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ví Dụ
  • I am thinking of re-covering my sofa (= to put a new cover on it)
  • I would like to recover my sofa. (= from someone who has borrowed or stolen it)

Gạch nối trong số

Sử dụng dấu nối với số kết hợp từ twenty-one đến ninety-nine.

Ví Dụ
  • fifty-one
  • eighty-nine
  • thirty-two
  • sixty-five

Khi viết các phân số, đặt dấu nối giữa tử số và mẫu số ngoại trừ nếu đã có dấu gạch nối trong tử số hoặc mẫu số.

Ví Dụ
  • two-fifths
  • one-third
  • three-tenths
  • nine-hundredths
  • sixty-nine eighty-ninths

Sử dụng dấu gạch nối khi một số tạo thành một phần của một phức tính từ

Ví Dụ
  • France has a 35-hour working week.
  • He won the 100-metre sprint.
  • Charles Dickens was a great nineteenth-century novelist.

Gạch ngang

Dấu gạch ngang có thể được sử dụng để thêm các câu lệnh hoặc nhận xét theo cách giống như cách bạn sử dụng dấu ngoặc. Trong văn bản chính thức, bạn nên sử dụng dấu ngoặc chứ đừng dùng dấu gạch ngang, dấu gạch ngang ít được sử dụng chính thức. Dấu gạch ngang có thể được sử dụng để tạo sự nhấn mạnh trong một câu.

Dấu gạch ngang (—), khi dùng để tách riêng các từ ngữ, thường cần phải hơi thay đổi giọng hoặc nhịp độ.

Dashes (—), when used to set off words, usually call for a slight change of tone or pace.

Bạn cần sử dụng 2 tiền tố có dấu hoa thị (*) và dấu gạch ngang (-) để tạo ra phạm vi hẹp hơn.

Use 2 prefixes with asterisks ( * ) and a hyphen ( - ) to create a more narrow range.

Giá trị của số nhận dạng là một chuỗi và chứa 36 ký tự (32 ký tự chữ số và bốn dấu gạch ngang).

The value of the identifiers are a string and contain 36 characters (32 alphanumeric characters and four hyphens).

Hoặc ở đây, các dấu gạch ngang gốc trong từ " in- law " đã bị xóa để sản xuất hình thức lỗi này, " inlaw. "

Or here, the original dash in the word " in- law " was deleted to produce this error form, " inlaw. "

Nếu bạn đọc bài này với con, khi nhìn thấy dấu gạch ngang (—) hãy ngừng lại và khuyến khích con phát biểu ý kiến.

If you are reading with a child, the dash provides a reminder to pause and encourage the child to express himself.

Nếu đọc bài này với con, khi nhìn thấy dấu gạch ngang (—) bạn hãy ngừng lại và khuyến khích con phát biểu ý kiến.

If you are reading with a child, the dash provides a reminder to pause and encourage the child to express himself.

Nếu bạn đọc bài này với con, khi nhìn thấy dấu gạch ngang (—) bạn hãy ngừng lại và khuyến khích con phát biểu ý kiến.

If you are reading with a child, the dash provides a reminder to pause and encourage the child to express himself.

Nếu bạn đọc bài này với con, khi nhìn thấy dấu gạch ngang (—) bạn hãy ngừng lại và khuyến khích con phát biểu ý kiến.

If you are reading with children, the dash provides a reminder to stop and direct the question to them.

Dấu gạch ngang đặc biệt được dùng trong văn viết không trang trọng. Chúng được dùng giống như cách dùng của dấu hai chấm, dấu chấm phẩy hay dấu ngoặc. Ví dụ: There are three things I can never remember - names, faces, and I have forgotten the other. (Có ba điều tôi không bao giờ có thể nhớ được - tên, khuôn mặt và tôi đã quên mất điều còn lại.) We had a great time in Greece - the kids really loved it. (Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Hy Lạp - lũ trẻ con thực sự rất thích ở đó.) My mother - who rarely gets angry - really lost her temper. (Mẹ tôi - người hiếm khi nổi giận - thực sự đã không kiềm chế được cơn giận.)

Dấu gạch ngang có thể được dùng để giới thiệu phần được suy nghĩ thêm, sự bất ngờ hay ngạc nhiên. Ví dụ: We'll be arriving on Monday morning - at least, I think so. (Chúng tôi sẽ đến vào sáng thứ hai - ít nhất là tôi nghĩ vậy.) And then we met Bob - with Lisa, believe it or not! (Và sau đó chúng tôi gặp Bob - với Lisa, tin hay không thì tùy.)