Công thức hóa học dạng chung ta dụng biểu diễn các đơn chất

Công thức hóa học là gì? Cách viết cong thức hóa học như thế nào và ý nghĩa của CTHH ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé!

Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm vềcông thức hóa họccác bạn nhé. Bên cạnh đó là cách viết và ý nghĩa của những CTHH!

A – CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ Ý NGHĨA

1. Công thức hóa học của đơn chất

Công thức hóa học của đơn chất là công thức chỉ gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

+ Với kim loại: Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được coi là CTHH. Ví dụ, CTHH của đồng, sắt, magie, Silic… lần lượt là Cu, Fe. Mg, Si…

+ Với phi kim:

* Một số phi kim dùng kí hiệu hóa học làm CTHH [ví dụ: CTHH của cacbon, lưu huỳnh… là C, S].

* Đa số phi kim còn lại có phân tử thường gồm 2nguyên tử liên kết với nhau nên CTHH là kí hiệu hóa học và chỉ số dưới chân. Ví dụ hidro, oxi, nito, clo… có CTHH lần lượt là H2, O2, N2, Cl2…

Công thức hóa học của đơn chất và hợp chất

cong-thuc-hoa-hoc

2. Công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố hợp thành và chỉ số ở chân.

CTHH của hợp chất có dạng:

AxBy; AxByCz

Trong đó:

* A, B…: kí hiệu hóa học của nguyên tố

* x, y,…: chỉ số nguyên tử của nguyên tố A, B,… [x, y,… là những số nguyên, nếu bằng 1 thì không ghi]

Ví dụ:CTHH của muối ăn, nước, khí cacbonic, đá vôi lần lượt là: NaCl, H2O, CO2, CaCO3.

3. Ý nghĩa của công thức hóa học

Công thức hóa học của một chất cho ta biết:

Một chất được tạo nên từ những nguyên tố nào

Mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử trong chất đó

Phân tử khối của chất

Ví dụ: Từ CTHH của khí cacbonic [CO2], ta biết được:

+ Khí cacbonic được tạo nên từ 2 nguyên tố là C và O.

+ Trong phân tử khí cacbonic có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.

+ Phân tử khối của khí cacbonic: 12 + 2 x 16 = 44 đvC.

B – GIẢI BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC

Câu 1. Điền từ vào chỗ trống:

nguyên tố hóa học – kí hiệu hóa học – hợp chất – nguyên tố hóa học – kí hiệu hóa học

nguyên tử – phân tử

Câu 2.Công thức hóa học của những chất sau đây cho biết điều gì?

a] Khí clo Cl2

♠ Khí clo được tạo nên từ nguyên tố clo.

♠ Có 2 nguyên tử clo trong phân tử khí clo.

♠ Phân tử khối của khí clo bằng: 2 x 35.5 = 71 đvC.

b] Khí metan CH4

♠ Khí metan được tạo nên từ 2 nguyên tố là C và H.

♠ Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H trong phân tử khí metan.

♠ Phân tử khối của khí metan bằng: 12 + 4 x 1 = 16 đvC.

c] Kẽm clorua ZnCl2

♠ Kẽm clorua được tạo nên từ 2 nguyên tố là Zn và Cl.

♠ Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong phân tử.

♠ Phân tử khối của kẽm clorua bằng: 65 + 2 x 35.5 = 136 đvC.

d] Axit sunfuric H2SO4

♠ Axit sunfuric được tạo nên từ 3 nguyên tố là H, S và O.

♠ Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong phân tử axit sunfuric.

♠ Phân tử khối của axit sunfuric bằng: 2 x 1 + 32 + 4 x 16 = 98 đvC.

Câu 3. Viết CTHH và tính phân tử khối [PTK]:

a] Phân tử canxi oxit [vôi sống]: có 1 Ca và 1 O⇒ PTK = 40 + 16 = 56 đvC.

b] Amoniac: có 1 N và 3 H⇒ NH3. PTK = 14 + 3 x 1 = 17 đvC.

c] Đồng sunfat: có 1 Cu, 1 S và 4 O⇒ CuSO4. PTK = 64 + 32 + 4 x 16 =160 đvC.

Câu 4.

a] Cách viết sau chỉ những ý gì?

♠ 5 Cu: 5 nguyên tử đồng

♠ 2 NaCl: 2 phân tử natri clorua

♠ 3 CaCO3: 3 phân tử canxi cacbonat

b] Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt ý sau:

♠ ba phân tử oxi: 3 O2

♠ sáu phân tử canxi oxit: 6 CaO

♠ năm phân tử đồng sulfat: 5 CuSO4

Chúc các bạn học tốt!

2.1 / 5 [ 92 bình chọn ]

Đây là một bài học lý thuyết hóa học lớp 8 cơ bản nhưng rất quan trọng đối với học sinh khi bắt đầu học chương trình hóa học lớp 8. Học và năm vững lý thuyết bài công thức hóa học các em sẽ giải được nhiều dạng bài tập ví dụ như dạng bài tập lập công thức hóa học. Hãy cùng học tập và nghiên cứu đúng cách và hãy đặt câu hỏi ngay lập tức khi có thắc mắc nhé các em.

Công thức hóa học là tập hợp ký hiệu hóa học của các nguyên tố tạo nên chất.

Công thức hóa học dùng để biểu thị thông tin những nguyên tố có trong đơn chất hoặc hợp chất hóa học. Ngoài ra, công thức hóa học còn sử dụng để mô tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào.
Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.

II - Công thức Hóa Học của đơn chất.

Công thức hóa học của đơn chất chỉ bao gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố tạo nên chất đó.

1. Công thức hóa học của đơn chất kim loại

Các hạt hợp thành nguyên tố kim loại là nguyên tử nên kí hiệu hóa học A của nguyên tố kim loại được coi là công thức hóa học của kim loại đó.

Ví dụ: Công thức hóa học của Natri, Nhôm . . . là Na, Al . . .

2. Công thức hóa học của phi kim

Phi kim có phân tử mà phân tử lại bao gồm một số nguyên tử liên kết với nhau [thường là 02] nên chúng ta viết công thức hóa học của phi kim thường thêm chỉ số này ở dưới chân kí hiệu hóa học của nguyên tố phi kim.
Ví dụ: Công thức hóa học của Hiddro, Oxi . . . là H2, O2 Có một số phi kim, quy ước lấy kí hiệu hóa học làm công thức hóa học giống như kim loại.

Chú ý: Thường những phi kim ở dạng khí hoặc hơi thì chúng ta thêm chỉ số vào chân kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

III - Công thức hóa học của hợp chất

Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên do vậy công thức hóa học của hợp chất bao gồm những kí hiệu hóa học của các nguyên tạo ra chất kèm theo chỉ số ở dưới chân. Chúng ta có thể gọi công thức hóa học của hợp chất ở dạng chung là: AxBy hoặc AxByCz . . . Lưu ý: Trong chương trình hóa học lớp 8, chúng ta thường sẽ tìm hiểu công thức hóa học của hợp chất được tạo nên từ 2 hoặc 3 nguyên tố hóa học. Trong công thức AxBy hoặc AxByCz thi, - A,B,C . . . là kí hiệu hóa học của nguyên tố. - x, y, z . . . là những số nguyên [1, 2, 3, 4 . . .] chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất và chúng ta thường gọi là chỉ số

Ví dụ công thức hóa học


Công thức hóa học của nước là H2O
Công thức hóa học của đá vôi là CaCO3
Lưu ý: Nếu chỉ số là 1 thì chúng ta có thể không ghi và ngược lại không có chỉ số chúng ta quy ước ở đó là số 01.
Ví dụ: NaCl ta hiểu là Na1Cl1

IV - Ý nghĩa của công thức hóa học

Mỗi công thức hóa học còn chỉ một phần tử của chất, ngoại trừ một số đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim. Như vậy, theo công thức hóa học của một chất ta có thể biết được những thông tin sau:

- Nguyên tố tạo nên chất là gì - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất - Phân tử khối của chất đó

Ví dụ ý nghĩa công thức hóa học

a. Từ công thức hóa học của Ni tơ ta có thể biết được những thông tin sau:

- Công thức hóa học của Ni tơ là N2

+ Khí ni tơ do nguyên tố ni tơ tạo nên + Trong phân tử có 2 nguyên tử Nitơ + Phân tử khối của Nitơ là: 2 x 14 = 28

b. Công thức hóa học của đá vôi hay còn gọi với tên khác là canxi cacbonat : CaCO3

- Canxi Cacbonat do 3 nguyên tố hóa học tạo nên là Ca, C và O

- Trong 1 phân tử CaCO3 có:

+ 1 nguyên tử canxi + 1 nguyên tử cacbon + 3 nguyên tử oxi - Phân tử khối: 40 + 12 + 16 x 3 = 100 [đvC] Lưu ý quan trọng: Viết H2 để chỉ 1 phân tử khí Hidro khác với khi chúng ta viết 2 H là chỉ 2 nguyên tử Hidro.

Công thức hóa học của nước cho biết trong một phân tử nước có 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi. Chúng ta nói phân tử nước có phân tử hidro là sai


Muốn chỉ 3 phân tử Hidro chúng ta viết là 3 H2 Tài liệu sử dụng: - Mạng xã hội

- Sách giáo khoa hóa học lớp 8 - NXB Giáo Dục

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video liên quan

Chủ Đề