Công thức hóa học của bazo tương ứng với các oxit K2O BaO lần lượt là
Câu 3: Cho các công thức oxit: Fe2O3; ZnO; CuO; Al2O3; BaO. CTHH của bazơ tương ứng của các oxit trên là dãy nào sau đây đúng?A.Fe(OH)2; Zn(OH)2; CuOH; Al(OH)3; Ba(OH)2 B.Fe(OH)3; Zn(OH)2; Cu(OH)2; Al(OH)3; Ba(OH)2C. Fe(OH)3; Zn(OH)2; CuOH; Al(OH)2; BaOH D.Fe(OH)3; Zn(OH)2; Cu(OH)2; Al(OH)2; Ba(OH)2Câu 4: Một hợp chất oxit chứa 49,55% mangan theo khối lượng. CTHH của oxit là:A.Mn2O7 B. MnO2 C. Mn2O D. Mn2O3Câu 5:Cho 24g sắt (III) oxit tác dụng với 235,2g dung dịch axit H2SO4 nồng độ 25%. Nồng độ % của các chất dung dịch sau phản ứng là:A.C% Fe2(SO4)3=23,15% và C% H2SO4dư =5,67% B.C% Fe2(SO4)3=20% và C% H2SO4dư =7,2%C.C% Fe2(SO4)3=21,25% và C% H2SO4dư =6,15% D.C% Fe2(SO4)3=19,75% và C% H2SO4dư =4%Câu 6: Hòa tan 14g một oxit kim loại R ( hóa trị II) cần vừa đủ 91,25g dung dịch HCl 20%. Công thức oxit đem dùng là:A.FeO B. CuO C. CaO D. MgOCâu 7: Dẫn 5,6 lít SO2 vào 250ml dd KOH 2M. Nồng độ mol của muối tạo thành là bao nhiêu ( trong các giá trị sau)?. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.A.0,5M B. 1M C. 0,75M D. 1,5MCâu 8: Cho 13,2g hỗn hợp (X) gồm ZnO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCl1M. Thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:A.%mZnO=61,36% và %mAl2O3=38,64% B..%mZnO=39,25% và %mAl2O3=60,75%C.%mZnO=60% và %mAl2O3=40% D.%mZnO=49,33% và %mAl2O3=50,67%Câu 9 : Hãy chọn một cặp chất ở cột A để điền vào chỗ trống trong phản ứng ở cột B sao cho hợp lý nhất ?CỘT A CỘT BA1. Fe2O3…H2SO4A2. H2SO4Đặc…SO2A3. HCl…H2OA4. HCl…Cl2A5. H2SO4… H2OA6. K…H2A7. K2O…H2OA8. CaO…HClB1. FeO+…→ FeCl2B2. MnO2+…→MnCl2+….+ H2OB3.Cu +…→ CuSO4+…+ H2OB4. …+…→ Fe2(SO4)3 + H2OB5 …+…→ CaCl2 + H2OB6 …+…→ KOHB7 …+ H2O→ KOH + …B8 ZnO + …→ZnSO4 +…Câu 10 : Cho 4,48(l) khí ( đktc) SO2 vào 100ml dd Ca(OH)2 1M.a/ Muối nào được tạo thành sau phản ứng :A. Muối axit B. Muối trung hòa C. Cả 2 muối D. Không xác địnhb/ Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu ( trong các giá trị sau) ?A. 21g B. 18g C. 19,5g D. 20,2gCâu 11. Cho các chất bột màu trắng : CaO ; K2O ; MgO ; P2O5. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các chất bột trên?A. Dùng dd H2SO4 loãng B. Hòa tan vào nướcC.Dùng nước và dung quỳ tím D. Dùng dung dịch HClCâu 12: Một bác thợ xây lấy một lượng nước bằng 54% khối lượng vôi sống để tôi vôi. Lượng nước này lớn gấp mấy lần so với lượng tính theo phương trình?A. 1,68 lần B. 1,5 lần C.1,75 lần D. 1,25 lầnCâu 13: Dẫn 7,84 lít CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500ml dd Ba(OH)2 aM, thu được kết tủa màu trắng. Hỏi a có giá trị bao nhiêu ( trong các số sau đây)?A. a=1,5M B. a=0,5M C. a=0,7M D. a=1,25MCâu 14: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp ( H2, CO2). Người ta dẫn hỗn hợp trên qua dd nào sau đây?A. dd HCl B. dd Ca(OH)2dư C. dd KCl D. dd K2SO4Câu 15: Để hòa tan 5,1g oxit có dạng R2O3 cần dùng 43,8g dd HCl 25%. Công thức oxit đem dùng là: Show A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Cr2O3 D. Ga2O Bài 37: Axit - Bazơ - MuốiBài 4 (trang 130 SGK Hóa học 8) Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3. Lời giải: Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là: NaOH tương ứng với Na2O. LiOH tương ứng với Li2O. Cu(OH)2tương ứng với CuO. Fe(OH)2tương ứng với FeO. Ba(OH)2tương ứng với BaO. Al(OH)3tương ứng với Al2O3. Xem toàn bộ: Giải Hóa 8: Bài 37. Axít - Bazơ - Muối
Oxit là gì? Công thức của oxit. Phân loại oxit. Tính chất hoá học của oxit. Cách gọi tên oxit. Nhắc tới oxit, chắc ai trong chúng ta cũng một vài lần nghe qua nhưng lại ít ai biết rõ về nó do oxit không được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Vậy hôm nay, qua bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về oxyt, để biết rõ nó là gì, có công thức ra sau và có tính chất gì nhé. OXIT LÀ GÌ?Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,…. Công thức chung của oxit là MxOy. CÔNG THỨC CỦA OXITCông thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n. Theo quy tắc hoá trị, ta có: II x y = n x x. PHÂN LOẠI OXITOxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo. Oxit axitOxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng. Ví dụ:
Một vài tính chất của Oxit axit như sau: Tính tan: Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2:
Tác dụng với oxit bazơ tan: Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối:
Tác dụng với bazơ tan: Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà, muối axit hay hỗn hợp 2 muối: Gốc axit tương ứng có hoá trị II: – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 1: NaOH +SO2 -> NaHSO3 (Phản ứng tạo muối axit) Tỉ lệ mol B: OA là 2: 2KOH +SO3 -> K2SO3 +H2O (Phản ứng tạo muối trung hoà) – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II: Tỉ lệ mol OA: B là 1: CO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 (Phản ứng tạo muối trung hoà) Tỉ lệ mol OA: B là 2: SiO2 + Ba(OH)2 ->BaSiO3 (Phản ứng tạo muối axit) Đối với axit có gốc axit hoá trị III: – Đối với kim loại có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 6: P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 4: P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 2: P2O5 + 2NaOH +H2O ->2NaH2PO4 Oxit bazơOxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Ví dụ:
Một vài tính chất của Oxit bazơ như sau Tác dụng với nước: Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.
R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm (dung dịch bazơ tan). Các dung dịch bazơ này thường làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Tác dụng với axit: Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit (Thường là HCl hoặc H2SO4) tạo thành muối và nước.
Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (tan được trong nước).
Ngoài ra, còn có oxit lưỡng tính và oxit trung tính
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXITTính chất của oxit axitTác dụng với nước Khi oxit axit tác dụng với nước sẽ tạo thành axit tương ứng Cách viết: oxit axit + H2O-> axit Ví dụ: SO2 + H2O <=>H2SO3 CO2 + H2O <=> H2CO3 Tác dụng với bazơ Chỉ có bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ mới tác dụng được với oxit axit. Cụ thể là 4 bazơ sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Cách viết: oxit bazơ + bazơ -> muối + H2O Ví dụ: CO2 + KOH -> K2CO3 + H2O SO2 + Ba(OH)2 -> BaSO3 + H2O Tác dụng với oxit bazơ Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO) Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối ————( Na2O, CaO, K2O, BaO)——(CO2, SO2) Tính chất hoá học của oxit bazơTác dụng với nước Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Cụ thể là 4 oxit sau: Na2O, CaO, K2O, BaO. Cách viết: R2On + nH2O -> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R) R(OH)n tan trong nước, dd thu được ta gọi là chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (hay còn gọi là dung dịch kiềm) Ví dụ: BaO + H2O -> Ba(OH)2 Na2O + H2O -> NaOH Tác dụng với axit Đa số các oxit bazơ đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước Cách viết: oxit bazơ + Axit -> muối + H2O Ví dụ: CaO + HCl -> CaCl2 + H2O ——-Canxi oxit—-axit clohidric—-muối canxi clorua Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O Sắt(III)oxit———axit sunfuric—————sắt sunfat Tác dụng với oxit axit Chỉ một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO) Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối ————( Na2O, CaO, K2O, BaO)——(CO2, SO2) CÁCH GỌI TÊN OXITĐối với kim loại, phi kim chỉ có một hoá trị duy nhất Cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxit Ví dụ:
Đối với kim loại có nhiều hoá trị Cách gọi tên như sau: tên oxit = tên kim loại ( hoá trị ) + oxit Ví dụ:
Đối với phi kim loại có nhiều hoá trị Cách gọi tên như sau: Tên oxit = ( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim ) tên phi kim + ( tiền tố chỉ số nguyên tử oxit ) oxit Cụ thể: tiền tố mono là -1; tiền tố đi là -2; tiền tố tetra là -4; tiền tố penta là -5, tiền tố hexa là -6; tiền tố hepta là -7; tiền tố octa là -8. Ví dụ:
Ngoài ra, còn có thể đọc tên oxit theo sự mất nước
CÁCH GIẢI BÀI TẬP OXIT AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZƠDạng 1: Oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH…) Phương trình:
Các bước giải như sau: Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazơ và oxit axit, giả sử là T
Bước 2: Viết phương trình phản ứng và tính toán theo phương trình đó (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình) Bước 3: Thực hiện phép tính theo yêu cầu của đề bài. Dạng 2: Oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2…) Phương trình:
Các bước giải như sau: Bước 1: Xét tỉ lệ
Bước 2 và bước 3 tương tự như dạng 1. Qua những kiến thức mà Trung Sơn đã cung cấp về oxit, hy vọng các bạn đã từng biết qua hoặc chưa biết sẽ có thể hiểu sâu hơn về hợp chất hoá học này. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc nào về oxit hay bất kì hoá chất nào thì đừng ngần ngại liên hệ với Trung Sơn để được giải đáp. Trung Sơn với uy tín nhiều năm trên thị trường cùng đội ngũ nhân viên chuyên môn cao đảm bảo sẽ cung cấp sản phẩm chất lượng cho bạn khi bạn cần hoặc giải đáp thắc mắc khi bạn có thắc mắc muốn chúng tôi giải đáp. Vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để chúng tôi có thể liên hệ với bạn nhé.
|