Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt
Câu hỏi: Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau : MgCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3 ?
Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hoá học Trắc nghiệm hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết...
Câu hỏi: Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau : MgCO3 , Fe3O4, CuO, Al2O3?A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án
D
- Hướng dẫn giải Dùng HNO3 có thể nhận biết được cả 4 chất.Hiện tượng: + Chất rắn tan dần, có khí không màu thoát ra → MgCO3 MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O + Chất rắn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch thu được màu vàng nâu → Fe3O4 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 (vàng nâu) + NO + 14H2O 2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ) + Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 (xanh) + H2O + Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 (không màu) + 3H2O
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm Trắc nghiệm hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học
Chọn D Dùng HNO3 có thể nhận biết được cả 4 chất. Hiện tượng: + Chất rắn tan dần, có khí không màu thoát ra → MgCO3 MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O + Chất rắn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch thu được màu vàng nâu → Fe3O4 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 (vàng nâu) + NO + 14H2O 2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ) + Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 (xanh) + H2O + Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 (không màu) + 3H2O
Đáp án D
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi: 16 03/12/2020 1,742 Câu hỏi Đáp án và lời giải Đáp án và lời giải đáp án đúng: D Dùng HNO3 có thể nhận biết được cả 4 chất.Hiện tượng:+ Chất rắn tan dần, có khí không màu thoát ra → MgCO3MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O+ Chất rắn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch thu được màu vàng nâu → Fe3O43Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 (vàng nâu) + NO + 14H2O2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)+ Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanhCuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 (xanh) + H2O+ Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màuAl2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3(không màu) + 3H2O Chu Huyền (Tổng hợp)
Chọn D Dùng HNO3 có thể nhận biết được cả 4 chất. Hiện tượng: + Chất rắn tan dần, có khí không màu thoát ra → MgCO3 MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O + Chất rắn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch thu được màu vàng nâu → Fe3O4 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 (vàng nâu) + NO + 14H2O 2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ) + Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 (xanh) + H2O + Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 (không màu) + 3H2O |