Chỉ số giá xây dựng tỉnh tỉnh thanh hóa năm 2024

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại các văn bản số: 561/SXD-KTXD ngày 28 tháng 01 năm 2019, 1231/SXD-KTXD ngày 13 tháng 3 năm 2019 và 3053/SXD-KTXD ngày 31 tháng 5 năm 2019 về việc đề nghị ban hành Quy định Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất để xác định giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại các văn bản số: 60/BCTĐ-STP ngày 21 tháng 02 năm 2019; 1229/STP-XDVB ngày 31 tháng 7 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Quy định về việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 4925/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 8826/SXD-KTXD ngày 25/11/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa gồm:

1. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình;

2. Đơn giá xây dựng công trình;

3. Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình;

4. Đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ;

5. Đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình;

6. Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo).

Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa ban hành tại Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án quy định tại Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng áp dụng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 3411/SXD-KTXD ngày 09/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm đơn giá nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có phụ lục kèm theo) để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 60 Luật Xây dựng, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng.

Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng đơn giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Trường hợp đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì người quyết định đầu tư quyết định việc điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm cơ sở xác định giá gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.

2. Các gói thầu xây dựng đã đóng thầu hoặc đã lựa chọn được nhà thầu hoặc đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định này thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và nội dung hợp đồng đã ký kết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh về công bố điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và Quyết định số 4632/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh về công bố bổ sung địa bàn điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như Điều 3 QĐ; - Bộ Xây dựng (để b/c); - TTr: Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (để b/c); - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh; - Lưu: VT, CNTT, CN.(M6.5)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Mai Xuân Liêm

PHỤ LỤC:

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: VNĐ

STT

Nhóm

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đ/ngc)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Khu vực IV

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

1

Nhóm 1

210.000

200.000

204.000

214.000

2

Nhóm 2

225.000

215.000

220.000

230.000

3

Nhóm 3

225.000

215.000

220.000

230.000

4

Nhóm 4

225.000

215.000

220.000

230.000

5

Nhóm 5

225.000

215.000

220.000

230.000

6

Nhóm 6

225.000

215.000

220.000

230.000

7

Nhóm 7

225.000

215.000

220.000

230.000

8

Nhóm 8

225.000

215.000

220.000

230.000

9

Nhóm 9

225.000

215.000

220.000

230.000

10

Nhóm 10

233.000

222.000

227.000

237.000

11

Nhóm 11

233.000

222.000

227.000

237.000

II

Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm)

233.000

222.000

227.000

237.000

III

Tư vấn xây dựng

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

620.000

590.000

600.000

630.000

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

475.000

450.000

460.000

480.000

3

Kỹ sư

325.000

310.000

316.000

332.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

285.000

270.000

275.000

290.000

IV

Nghệ nhân

535.000

510.000

520.000

545.000

V

Lái xe

1

Lái xe (CN nhóm 9)

225.000

215.000

220.000

230.000

2

Lái xe (CN nhóm 10)

233.000

222.000

227.000

237.000

VI

Thuyền trưởng, thuyền phó

1

Thuyền trưởng

370.000

350.000

360.000

375.000

2

Thuyền phó

315.000

300.000

306.000

321.000

VII

Thủy thủ, thợ máy

295.000

280.000

285.000

300.000

VIII

Thợ điều khiển tàu sông

295.000

280.000

285.000

300.000

IX

Thợ điều khiển tàu biển

305.000

290.000

295.000

310.000

X

Thợ lặn

504.000

480.000

490.000

502.000

Trong đó:

- Khu vực 1 gồm: Thành phố Thanh Hóa; thành phố Sầm Sơn; thị xã Nghi Sơn; thị xã Bỉm Sơn; huyện Quảng Xương và huyện Đông Sơn.

- Khu vực 2 gồm các huyện: Thọ Xuân, Nông Cống, Triệu Sơn, Hà Trung, Nga Sơn, Yên Định, Thiệu Hóa, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc.

- Khu vực 3 gồm các huyện: Thạch Thành, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Lang Chánh, Như Xuân, Như Thanh, Thường Xuân, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn (trừ các xã thuộc Khu vực 4)