Chât dư chất hết của cô hạnh lớp 8 hóa năm 2024
* Nếu phản ứng đã biết khối lượng của (n – 1) chất, cần tính khối lượng của 1 chất còn lại, ta có thể sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
Lời giải
PTHH: 2Zn + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol Số mol ZnO tạo thành là: ${{n}_{ZnO}}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\,mol$ \=> Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam
\=> Khối lượng O2 là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=0,1.32=3,2\,gam$ II.Tính thể tích khí tham gia và tạo thành Bước 1: Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất Bước 2: Viết phương trình hóa học Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm Bước 4: Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu đề bài Ví dụ: Cacbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2. Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng. Lời giải Ta có: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{{{m}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=\frac{4}{32}=0,125\,mol$ PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 1 mol 1mol 1mol 0,125mol ?mol Theo PTHH, ta có: số mol CO2 sinh ra là: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{0,125.1}{1}=0,125\,mol$ \=> Thể tích khí CO2 là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=n.22,4=0,125.22,4=2,8$ lít Sơ đồ tư duy: Tính theo phương trình hóa học.
Giải bài 4 trang 75 SGK Hóa học 8. Viết phương trình hóa học, hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.Đề bài Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết
\=> dựa vào phương trình hóa học xem số mol H2 sinh ra ở phương trình nào nhiều nhất thì kim loại đó cho nhiều khí nhất.
Dựa vào phương trình hóa học tính số mol và khối lượng các kim loại =>khối lượng kim loại nào nhỏ nhất Lời giải chi tiết
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1) 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ (3)
Vậy số mol của Zn, Al và Fe lần lượt là: \({n_{Zn}} = \dfrac{a}{{65}};{n_{Al}} = \dfrac{a}{{27}};{n_{Fe}} = \dfrac{a}{{56}}\,\,\,\,(mol)\) Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1) \(\dfrac{a}{{65}}\) \(\dfrac{a}{{65}}\) (mol) 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2) \(\dfrac{a}{{27}}\) \(\dfrac{3.a}{{2.27}}\) = \(\dfrac{a}{{18}}\) (mol) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ (3) \(\dfrac{a}{{56}}\) \(\dfrac{a}{{56}}\) (mol) Ta thấy: \(\dfrac{a}{{18}} > \dfrac{a}{{56}} > \dfrac{a}{{65}}\) \=> vậy cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn.
\( \to {n_{{H_2}}} = \dfrac{{22,4}}{{22,4}} = 1\,\,mol\) Theo phương trình (1): \({n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 1\,\,mol \to {m_{Zn}} = 1.65 = 65\,\,gam\) Theo phương trình (2): \({n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \dfrac{2}{3}.1 = \dfrac{2}{3}\,\,mol \to {m_{Al}} = \dfrac{2}{3}.27 = 18\,\,gam\) Theo phương trình (3): \({n_{F{\text{e}}}} = {n_{{H_2}}} = 1\,\,mol \to {m_{F{\text{e}}}} = 56.1 = 56\,\,gam\) Vậy khối lượng kim loại nhỏ nhất là nhôm, tiếp theo là sắt và cuối cùng là kẽm. Loigiaihay.com
Giải bài 3 trang 119 SGK Hóa học 8. Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình bên |