Cách tính thuế VAT
Mục lụcVII. Thuế giá trị gia tăngVăn bản pháp lý Show VII.Thuế giá trị gia tăngThuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam. Văn bản pháp lý
1. Đối tượng nộp thuế và các đối tượng liên quanĐối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).Đối tượng không chịu thuế GTGT xem chi tiết tại Phụ lục 1- Đối tượng không chịu thuế GTGT Người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam thông qua việc mua hàng hóa, dịch vụ với giá đã bao gồm thuế GTGT. Đối tượng kê khai và nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. 2. Căn cứ tính thuế GTGT2.1. Công thức xác định thuế GTGTThuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT 2.2. Giá tính thuếĐối tượng Giá tính thuế Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh Giá bán chưa có thuế GTGT Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB Giá bán chưa có thuế GTGT + thuế TTĐB Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) Giá bán chưa có thuế GTGT + thuế BVMT Hàng hóa chịu thuế TTĐB và thuế BVMT Giá bán chưa có thuế GTGT + thuế TTĐB + thuế BVMT Hàng hóa nhập khẩu Giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có) Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật 0*Hoạt động cho thuê tài sản Số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm Giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng, (không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm) Gia công hàng hóa Giá gia công chưa có thuế GTGT Hoạt động xây dựng, lắp đặt Giá trị công trình, hạng mục công trình thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT Hoạt động kinh doanh bất động sản Giá bán BĐS chưa có thuế GTGT giá chuyển quyền sử dụng đất/ tiền thuế đất phải nộp NSNN Hoạt động đại lý, môi giới, dịch vụ hưởng hoa hồng Tiền hoa hồng nhận được chưa có thuế GTGT 2.3. Thuế suất GTGTCó 3 mức thuế suất 0%, 5% và 10%. Trong đó thuế suất thuế GTGT 10%, áp dụng cho các đối tượng không thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0% và đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 5%. Chi tiết các đối tượng chịu thuế suất 0% và đối tượng chịu thuế suất 5% tại Phụ lục 2- Đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0% và Phụ lục 3- Đối tượng chịu thuế suất 5%
3. Phương pháp tính thuế GTGTCó 2 phương pháp tính thuế GTGT là khấu trừ thuế GTGT và tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. Dựa vào các điều kiện của doanh nghiệp để xác định phương pháp tính thuế phù hợp. 3.1. Phương pháp khấu trừ thuếĐối tượng áp dụng: Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật:
Xác định thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Không được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế giá trị gia tăng thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng với phần trị giá từ 1,6 tỷ đồng trở xuống.3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT3.2.1. Phương pháp trực tiếp trên GTGTĐối tượng áp dụng:
Công thức xác định số thuế phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra x 10% GTGT của vàng, bạc, đá quý = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra - Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm của vàng, bạc, đá quý thì được bù trừ vào GTGT dương của vàng, bạc, đá quý. Nếu không có phát sinh GTGT dương hoặc GTGT dương không đủ bù trừ GTGT âm thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm (-) không được kết chuyển tiếp sang năm sau*. 3.2.2. Phương pháp trực tiếp trên doanh thuĐối tượng áp dụng
Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu Tỷ lệ % quy định như sau: Lĩnh vực hoạt động Tỷ lệ Phân phối, cung cấp hàng hoá 1% Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5% Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3% Hoạt động kinh doanh khác 2% Doanh thu để tính thuế GTGT: số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. 4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT4.1. Trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuếXem chi tiết tại Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, dưới đây là một số điểm nổi bật:
4.2. Kê khai và nộp thuế GTGTHồ sơ khai thuế GTGT Trường hợp áp dụng Mẫu tờ khai DN nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ Mẫu số 01/GTGT DN nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ khai cho dự án đầu tư Mẫu số 02/GTGT DN nộp thuế GTGT phương pháp trực tiếp trên GTGT (cơ sở có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý) Mẫu số 03/GTGT DN nộp thuế GTGT phương pháp trực tiếp trên doanh thu Mẫu số 04/GTGT Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Kỳ khai thuế
Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, nộp tiền thuế: Xem chi tiết tại mục Quản lý thuế. 4.3. Hoàn thuế GTGTCác trường hợp hoàn thuế GTGT:
|