Cách học toán hình học lớp 9 kỳ 1
Trong chương trình Hình học 9 ở học kì 1 các em học sinh lớp 9 cần phải nắm vững những kiến thức gì và ghi nhớ công thức nào. Show Trong bài viết này Học Toán 123 chia sẻ với các em học sinh nội dung Kiến thức Hình học lớp 9 ở HK1 bao gồm: – Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông (hệ thức giữa cạnh và đường cao, tỉ số lượng giác của góc nhọn, hệ thức giữa cạnh và góc). – Chương 2: Đường tròn (đường kính và dây cung), liên hệ giữa dây và khoảng cách tới tâm, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, tiếp tuyến của đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn. Tài liệu tổng hợp kiến thức Hình học lớp 9 tổng hợp và đăng tải. Tài liệu là tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 9 gồm lý thuyết và các kiến thức cần nhớ để áp dụng giải toán. Trên đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Đây là tài liệu hệ thống các kiến thức về Hình học lớp 9 được tóm tắt một cách ngắn gọn nhất. Tài liệu được chia thành các chương theo chuẩn chương trình Sách giáo khoa của Học kì 1 và Học kì 2, ở mỗi chương sẽ tổng hợp lại các công thức quan trọng, được vận dụng trong các bài toán. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh kiểm tra kiến thức cũng như củng cố lại các kiến thức đã được học về phần Hình học lớp 9. Đồng thời đây cũng là tài liệu để các bạn học sinh có thể tham khảo và ôn luyện chuẩn bị cho kì thi vào 10 sắp tới. Tổng hợp kiến thức Hình học lớp 9 được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho quý thấy cô có thêm tài liệu để ôn tập cho các em học sinh, các em học sinh ôn luyện chuẩn bị tốt cho các kì thi quan trọng sắp tới. Chúc các em học tốt, dưới đây là một số tài liệu Toán lớp 9, các em tham khảo nhé
....................................................................... Ngoài Tổng hợp kiến thức Hình học lớp 9. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt. Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé. Tổng hợp các dạng toán Hình học lớp 9 là nguồn tư liệu hữu ích mà các bạn học sinh lớp 9 không thể bỏ lỡ. Các dạng Toán hình lớp 9 bao gồm 71 trang phân dạng và tuyển chọn các bài tập Hình học 9. Bài tập Hình học 9 giúp các em nắm được những kiến thức trọng tâm và nâng cao kĩ năng và phương pháp giải các dạng bài tập Hình học 9 theo nội dung chương trình của sách giáo khoa. Tài liệu bao gồm các ví dụ, bài tập vận dụng được tuyển chọn có chọn lọc nhằm giúp các em hoàn thiện kiến thức cơ bản và nâng cao trong kĩ năng giải Toán để đạt kết quả cao trong kì thi cuối học kì 2 và thi vào lớp 10. Nội dung tài liệu các dạng Toán hình lớp 9 bao gồm: Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuôngChủ đề 1. Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Chủ đề 3. Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Chương 2. Đường trònChủ đề 1. Sự xác định đường tròn
Chủ đề 2. Đường kính và dây cung của một cung tròn
Chủ đề 3. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Chủ đề 4. Các tính chất của tiếp tuyến
Chủ đề 5. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Chương 3: Góc với đường trònChủ đề 1. Góc ở tâm, số đo cung, liên hệ giữa cung và dây.
Chủ đề 2. góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến với một dây cung
Chủ đề 3. Góc có đỉnh ở trong hoặc ngoài đường tròn Dạng 1. Áp dụng góc có đỉnh ở trong đường tròn. Chủ đề 4. Cung chứa góc Dạng 1. Áp dụng giải các bài toán về quỹ tích và dựng hình. Chủ đề 5. Tứ giác nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp
Chủ đề 6. Tứ giác ngoại tiếp và đường tròn ngoại tiếp
Chủ đề 7. Độ dài đường tròn và độ dài cung tròn
Chủ đề 8. Diện tích hình tròn, diện tích hình quạt
Chương 4: Hình trụ - hình nón - hình cầuChủ đề 1. Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ
Chủ đề 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
Chủ đề 3. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
.......... Các dạng Toán hình lớp 9 và cách giảiChương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh huyền BC = a, các cạnh góc vuông AC = b và AB = c. Gọi AH = h là đường cao ứng với cạnh huyền CH = b', BH = c' lần lượt là hình chiếu của AC, AB trên cạnh huyền BC. 1. Ba hệ thức về cạnh 1, c2 = ac', 2. b2 = ab' 3, a2 = b2 + c2 2. Ba hệ thức về đường cao 1. ah = bc 2., h2 = b'.c' 3. 1/h2 = 1/b2 + 1/c2 3. Dấu hiệu nhận biết tam giác vuông
B1: Vẽ một nữa đường tròn tâm O, đường kính BC. B2: Lấy điểm A bất kì trên nữa đường tròn thu được tam giác ABC vuông tại A.
- Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác vuông Xác định vị trí cạnh huyền. Áp dụng hệ thức về cạnh hoặc đường cao. - Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác vuông
Ví dụ 1. Hãy tính x, y với các kích thước như hình bên. Ví dụ 2. Hãy tính x, y với các kích thước như hình bên. Ví dụ 3. Hãy tính x, y với các kích thước như hình bên. Ví dụ 4 Hãy tính x, y với các kích thước như hình bên. Ví dụ 5. Hãy tính x, y với các kích thước như hình bên. 4. Bài tập vận dụng Bài 1. Cho tam giác ABC có góc A = 90 độ , AB = 12cm, BC = 13cm. Tính AC, đường cao AH, các đoạn thẳng BH, CH và diện tích của tam giác. Bài 2. Cho 4ABC vuông cạnh huyền AB, cạnh AC = 15, đường cao CH chia AB thành hai đoạn AH và HB với HB = 16. Tính diện tích tam giác ABC. Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A có cạnh bên bằng 15cm, cạnh đáy bằng 18 cm. Tính độ dài các đường cao. Bài 4. Tính diện tích của một tam giác cân có chiều cao ứng với cạnh đáy bằng 10cm, chiều cao ứng với với cạnh bên bằng 12cm. Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác trong BE, biết EC = 3, BC = 6. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC. |