Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) là kiến thức cơ sở mà bất kỳ kế toán nào cũng cần phải biết và nắm rõ. Vậy chuẩn mực kế toán Việt Nam là gì và khác gì so với các chuẩn mực kế toán quốc tế? Hãy cùng Kế toán 1A tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024

Chuẩn mực kế toán là gì?

Chuẩn mực kế toán (theo định nghĩa quốc tế) là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực và thủ tục chung xác định cơ sở của các chính sách và thông lệ trong lĩnh vực kế toán tài chính. Các chuẩn mực kế toán giúp nâng cao tính minh bạch của báo cáo tài chính ở tất cả các nước.

Các chuẩn mực kế toán áp dụng cho toàn bộ bức tranh tài chính của một đơn vị, bao gồm tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí và vốn chủ sở hữu.

Các ngân hàng, nhà đầu tư và cơ quan quản lý dựa trên các chuẩn mực kế toán để đảm bảo sự phù hợp và chuẩn xác trong thông tin về một đơn vị nhất định.

Chuẩn mực kế toán Việt Nam và thế giới

Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) là các chuẩn mực kế toán toàn cầu do Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) ban hành và quy định để hướng dẫn việc lập và trình bày các báo cáo tài chính. Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) sử dụng IFRS làm cơ sở, tuy nhiên hai chuẩn mực này cũng có những điểm khác biệt chính về thuật ngữ, phương pháp áp dụng và phạm vi trình bày.

Cách trình bày báo cáo tài chính

Một bộ báo cáo tài chính chuẩn dựa trên chuẩn mực kế toán quốc tế bao gồm Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả HĐKD; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu; và Thuyết minh BCTC, bao gồm tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng cũng như các thuyết minh khác.

Bộ báo cáo tài chính dựa trên Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) bao gồm Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả HĐKD; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Dựa theo IFRS, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được xây dựng dựa trên Bảng cân đối kế toán đầu và cuối năm tài chính và có thể bao gồm một số thông tin từ Số cái kế toán. Còn dựa theo VAS, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trên sổ quỹ tiền mặt và sổ quỹ tài khoản ngân hàng tương ứng.

Hệ thống tài khoản

Bộ Tài chính Việt Nam phát hành bảng hệ thống tài khoản thống nhất dùng cho Báo cáo tài chính theo VAS của Doanh nghiệp bao gồm Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC.

IFRS không có quy định về hệ thống tài khoản, doanh nghiệp có thể tạo ra hệ thống tài khoản phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.

Hệ thống chuẩn mực kế toán việt nam mới nhất

Việt Nam hiện nay đang có 26 chuẩn mực kế toán VAS được ban hành qua 5 đợt gồm 5 Quyết định (149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001; 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002; 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003; 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 và 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005) và 3 Thông tư (161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007; 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006; 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006).

Nhằm tăng cường sự đồng nhất và minh bạch trong báo cáo tài chính doanh nghiệp, Bộ Tài Chính đã ban hành thông tư 200/2014 / TT-BTC và số 202/2014 / TT-BTC để hướng dẫn doanh nghiệp về các tiêu chuẩn này.

Các chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất bao gồm:

Bạn có thể bấm vào từng chuẩn mực kế toán để xem nội dung tóm tắt hoặc tải hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Chúc các bạn thành công.

Chuẩn mực kế toán 01 được Bộ tài chính (BTC) ban hành năm 2002 nhằm quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản. Bao gồm các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bài viết dưới đãy sẽ đề cập tới nội dung chính của chuẩn mực kế toán 01 – chuẩn mực chung.

Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024

1. Nội dung của chuẩn mực kế toán 01

1.1. Cơ sở dồn tích

  • Kế toán cần ghi sổ kế toán thời điểm phát sinh mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến nợ cần trả, tài sản, vốn, doanh thu, chi phí…
  • BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

1.2. Hoạt động Liên tục

  • BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục. Và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần.

Nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.

  • Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải lập trên một cơ sở khác. Và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.

1.3. Giá gốc

  • Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.
  • Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả. Hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
  • Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.

1.4. Phù hợp

  • Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
  • Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng.
  • Chi phí tương ứng với doanh thu gồm:

Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu; Chi phí của các kỳ trước hoặc Chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.

1.5. Nhất quán

  • Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất. Ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
  • Nếu có thay thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong thuyết minh BCTC.

1.6. Thận trọng

Xem xét, cân nhắc, phán đoán để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

  • Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
  • Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
  • Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
  • Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

1.7. Trọng yếu

Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC. Làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC.

Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính.

2. Chuẩn mực kế toán 01: Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán

2.1. Trung thực

Thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo phải có bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2.2. Khách quan

Thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.

2.3. Đầy đủ

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.

2.4. Kịp thời

Thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định.

2.5. Dễ hiểu

Thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu. Do người sử là người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh.

2.6. Có thể so sánh

Thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán.

Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh.

Các yêu cầu kế toán nói trên phải được thực hiện đồng thời. Ví dụ: Yêu cầu trung thực đã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kịp thời nhưng phải đầy đủ, dễ hiểu và có thể so sánh được.

\>> Sở hữu ngay phần mềm kế toán chỉ từ 167.000đ/THÁNG

Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024

3. Chuẩn mực kế toán 01: Các yếu tố của Báo cáo tài chính

3.1. Tình hình tài chính

Các yếu tố có liên quan trực tiếp tới việc xác định và đánh giá tình hình tài chính:

  • Tài sản:

Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.

  • Nợ phải trả:

Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua. Doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.

  • Vốn chủ sở hữu:

Là giá trị vốn của doanh nghiệp. Vốn CSH = Tài sản của doanh nghiệp – Nợ phải trả.

Khi xác định các khoản mục trong các yếu tố của báo cáo tài chính phải chú ý đến hình thức sở hữu và nội dung kinh tế của chúng. Trong một số trường hợp, tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng căn cứ vào nội dung kinh tế của tài sản thì được phản ảnh trong các yếu tố của báo cáo tài chính.

3.2. Tài sản

  • Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp. Hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra.
  • Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện qua 4 trường hợp:

+ Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;

+ Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác;

+ Để thanh toán các khoản nợ phải trả;

+ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.

  • Tài sản được biểu hiện bằng hình thái vật chất: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá.

Tài sản không biểu hiện bằng hình thái vật chất: Bản quyền, bằng sáng chế.

  • Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Nhưng doanh nghiệp kiểm soát và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
  • Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện đã qua. Như góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, được cấp, được biếu tặng.
  • Thông thường khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì không tạo ra tài sản; Hoặc có trường hợp không phát sinh chi phí nhưng vẫn tạo ra tài sản. Ví dụ: vốn góp, tài sản được cấp, được biếu tặng.

3.3. Nợ phải trả

Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.

Thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách, như:

  • Trả bằng tiền;
  • Trả bằng tài sản khác;
  • Cung cấp dịch vụ;
  • Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác;
  • Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.

3.4. Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu bao gồm:

  • Vốn của các nhà đầu tư có thể là vốn của chủ doanh nghiệp, vốn góp, vốn cổ phần, vốn Nhà nước;
  • Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành;
  • Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích luỹ bổ sung vốn;
  • Các quỹ như quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển;
  • Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ;
  • Chênh lệch tỷ giá, gồm:

+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng;

+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi doanh nghiệp ở trong nước hợp nhất BCTC của các hoạt động ở nước ngoài sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp báo cáo.

  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nước, hoặc khi đưa tài sản đi góp vốn liên doanh, cổ phần.

3.5. Tình hình kinh doanh

  • Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận, phản ánh tình hình kinh doanh gồm: Các yếu tố Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí
  • Các yếu tố này có thể trình bày theo nhiều cách trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Để cung cấp thông tin cho việc đánh giá năng lực của doanh nghiệp.

3.6. Doanh thu và Thu nhập khác

  • Doanh thu là khoản phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, bao gồm:

Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia…

  • Thu nhập khác là các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu bao gồm:

Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng,…

3.7. Chi phí

Chi phí bao gồm:

  • Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường. Ví dụ: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, …
  • Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất: Chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng,…

3.8. Ghi nhận tài sản

Điều kiện ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán:

  • Khi doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; và
  • Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy.

Nếu tài sản không đáp ứng đủ 2 điều kiện trên, thì ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

3.9. Ghi nhận nợ phải trả

Điều kiện ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán:

  • Doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán; và
  • Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy.

3.10. Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác

Điều kiện ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán:

  • Khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản; hoặc
  • Giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng tin cậy.

3.11. Ghi nhận chi phí

Điều kiện ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán:

  • Khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả; và
  • Chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.

Khi ghi nhận phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.

Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.

Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.

Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024

Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024

Phần mềm kế toán Kaike

Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị

Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị

Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024
Tiết kiệm 75% thời gian nhập liệu

Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024
Giảm thiếu tối đa sai sót số liệu kế toán

Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024
Cập nhật chế độ kế toán ban hành tự động, nhanh chóng

Bộ chuẩn hệ thống kế toán chi phí năm 2024
Tự động lập báo cáo kế toán và báo cáo quản trị

Các bài viết liên quan:

Danh sách các chuẩn mực kế toán Việt Nam

Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chuẩn mực kế toán số 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái và các công tác và nghiệp vụ của kế toán trong doanh nghiệp