Bài3 trang 95 sgk hóa 10 nâng cao năm 2024

Bài 24 Luyện tập chương III – liên kết hóa học. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 95, 96 Sách giáo khoa Hóa học lớp 10 Nâng cao.Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng; Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa 3 loại liên kết sau

Bài 1: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:

\(\eqalign{& {\rm{a)}}\,\,{\rm{Na}}\,\, \to \,\,{\rm{N}}{{\rm{a}} + }\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\,\,Cl\,\, \to \,\,C{l – } \cr& b)\,\,Mg\,\, \to \,\,M{g^{2 + }}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,e)\,\,S\,\, \to {S^{2 – }} \cr& c)\,\,Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,f)\,\,O\,\, \to {O^{2 – }} \cr} \)

Bài3 trang 95 sgk hóa 10 nâng cao năm 2024

\(\eqalign{ & {\rm{a)}}\,\,{\rm{Na}}\,\, \to \,\,{\rm{N}}{{\rm{a}} + } + 1e;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\,\,Cl + 1e\,\, \to \,\,C{l – } \cr & b)\,\,Mg\,\, \to \,\,M{g^{2 + }} + 2e;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,e)\,\,S + 2e\,\, \to {S^{2 – }} \cr & c)\,\,Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }} + 3e;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,f)\,\,O + 2e\,\, \to {O^{2 – }} \cr} \)


Bài 2:Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa 3 loại liên kết sau:

  1. Liên kết ion ;
  1. Liên kết cộng hóa trị không cực ;
  1. Liên kết cộng hóa trị có cực.

Bài3 trang 95 sgk hóa 10 nâng cao năm 2024

So sánh Liên kết cộng hóa trị không cực Liên kết cộng hóa trị có cực Liên kết ion Giống nhau về mục đích Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e) Khác nhau về cách hình thành liên kết Dùng chung e. Cặp e không bị lệch Dùng chung e. Cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn Cho và nhận electron Thường tạo nên Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau Giữa kim loại và phi kim Nhận xét Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion


Bài 3: Cho dãy oxit sau: \(N{a_2}O,MgO,A{l_2}{O_3},Si{O_2},{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_7}.\) Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3)

Bài3 trang 95 sgk hóa 10 nâng cao năm 2024

Advertisements (Quảng cáo)

\(\eqalign{ & N{a_2}O\,\,\,MgO\,\,\,A{l_2}{O_3} \cr & \underbrace {2,51\,\,\,\,\,\,\,2,13\,\,\,\,\,\,1,83}_\text{Liên kết ion} \cr} \) \(\eqalign{ & Si{O_2}\,\,\,\,{P_2}{O_5}\,\,\,\,S{O_3} \cr & \underbrace {1,54\,\,\,\,\,\,1,25\,\,\,\,\,0,86}_\text{liên kết cộng hoá trị có cực} \cr} \) \(\eqalign{ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\,C{l_2}{O_7} \cr & \underbrace {0,28}_\text{liên kết cộng hoá trị không cực} \cr} \)


Bài 4: a) Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau:

O Cl S H

  1. Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau; \(C{l_2}O,NC{l_3},{H_2}S,N{H_3}\).

Xét xem phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.

Bài3 trang 95 sgk hóa 10 nâng cao năm 2024

  1. Độ âm điện của O, Cl, S, H lần lượt là: 3,44 ; 3,16 ; 2,58 ; 2,2.

Nhận xét: Tính phi kim giảm dần (O > Cl > S > H).

Advertisements (Quảng cáo)

  1. Công thức cấu tạo:

Cl – O – Cl ;

Bài3 trang 95 sgk hóa 10 nâng cao năm 2024

H – S – H

Bài3 trang 95 sgk hóa 10 nâng cao năm 2024

Hiệu độ âm điện \(\eqalign{ & C{l_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,NC{l_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}S\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,N{H_3} \cr & 0,28\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,38\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,84 \cr} \)

Phân tử \(C{l_2}O,NC{l_3},{H_2}S\) có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử \(N{H_3}\) có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất.


Bài 5: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron \(1{s^2}2{s^2}2{p^3}\)

  1. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức của hợp chất đơn giản nhất với hiđro.