Bài tập thức giả định luyện thi đại học
* Câu giả định là loại câu được sử dụng để nhấn mạnh mức độ khẩn cấp hoặc tầm quan trọng với dạng động từ được sử dụng một cách đặc biệt diễn tả một mong muốn, một gợi ý, một giả thiết hoặc một điều kiện trái ngược với thực tế. * Trong câu giả định, động từ được dùng để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức. * Câu giả định là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. * Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có “to” của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến ngoại trừ động từ “to be”. Thông thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt. 1. Thức giả định dùng với các động từ diễn đạt sự cầu khiến, gợi ý, yêu câu mong muốn... Công thức:Ví dụ:* Dạng khẳng định: Chủ ngữ 1 + động từ (ask/demand/ insist/ recommend...) + that + chủ ngữ 2 + Động từ nguyên mẫu* The doctor suggested that his patient stop smoking. (Bác sỹ khuyên bệnh nhân của ông nên bỏ thuốc lá.)* Dạng phủ định: Chủ ngữ 1 + động từ (ask/ demand/ insist/ recommend...) + that + chủ ngữ 2 + not + động từ nguyên mẫu* The teacher insists that her students not be late for class. (Cô giáo yêu cầu sinh viên của mình không đi học muộn.)* Dạng bị động: Chủ ngữ 1 + động từ (ask/ demand/ insist/ recommend...) + that + chủ ngữ 2+ be + phân từ quá khứ* Kevin demanded that I be allowed to take part in the negotiations. (Kevin muốn tôi được phép tham gia vào cuộc đàm phán.)Ta thường gặp một số động từ sau: to ask that: yêu cầu to demand that: yêu cầu to determine that: quyết định to insist that: đòi hỏi to move that: gợi ý to order that: yêu cầu to pray that: cầu mong to prefer that: muốn to recommend that: gợi ýto request that: yêu cầu to require that: yêu cầu to suggest that: gợi ý to advise that: khuyên to command thai: yêu cầu to desire that: mong muốn to propose that: đề xuất to urge that: thúc giụcLưu ý: Trong công thức trên, với một số động từ nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếpVí dụ: * They asked the workers to finish building earlier. (Họ yêu cầu công nhân phải hoàn thành việc xây dựng sớm hơn.) * He advised me to leave early in order not to miss the train. (Anh ta khuyên tôi nên đi sớm để không bị nhỡ tàu.)2. Thức giả định dùng với tính từ Công thức:Ví dụ:* Dạng khẳng định: It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + động từ nguyên mẫu* It is important that you wait there when he gets off the plane. (Điều quan trọng là bạn phải đợi ở đây khi anh ấy xuống máy bay.)* Dạng phủ định: It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + not + động từ nguyên mẫu* After the landing, it will be vital that every soldier not use a radio. (Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mỗi người lính không được sử dụng đài.)* Dạng bị động: It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + be + phân từ quá khứ* It is obligatory that all the letters be put in Tim’s apartment when he returns. (Điều bắt buộc là tất cả các lá thư phải được để trong phòng của Tim khi anh ấy quay lại.)Ta thường gặp các tính từ sau đây dùng trong thức giả định: It is important that It is recommended that It is urgent that It is vital that It is best that It is crucial that It is mandatory that It is necessary thatIt is obligatory that It is desirable that It is essential that It is advisable that It is imperative thatVí dụ: * It is necessary that you should have some familiarity with computers. (Bạn cần phải quen với việc sử dụng máy tính). * It is imperative that everyone know what to do when there is a fire. (Việc tất cả mọi người nên biết phải làm gì khi xảy ra đám cháy là rất cần thiết.)3. Thức giả định với cụm danh từ Công thức:Ví dụ:* It is + Cụm danh từ+ that + Chủ ngữ + (not) + Động từ nguyên thể * It is a recommendation that the secretary phone the boss before the meeting. (Lời khuyên ở đây là cô thư ký nên gọi cho giám đốc trước khi cuộc họp diễn ra.)* Cụm từ danh từ + is that + Chủ ngữ + (not) + Động từ nguyên thể* Our suggestion is that he be elected group- leader. (Gợi ý của chúng tôi là nên bầu anh ấy làm thủ lĩnh của nhóm.)Các cụm danh từ thường gặp: It is a good idea (that) It is a bad idea (that) It is a demand (that) It is a suggestion (that) It is a request (that)It is a wish (that) It is an insistence (that) It is a proposal (that) It is a recommendation (that) It is a preference (that)4. Thức giả định với “would rather” 4.1. Would rather diễn tả sự việc hành động trái với thực tế ở hiện tại Công thức: Dạng khẳng định: Chủ ngữ 1 + would rather (that) + chủ ngữ 2 + động từ quá khứ Dạng phủ định: Chủ ngữ 1 + would rather (that) + chủ ngữ 2 + didn’t + động từ nguyên mẫuVí dụ: * Owen would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (Owen muốn bạn gái cùng làm chung trong phòng ban anh ấy đang làm.) * Jane would rather that it were winter now. (Jane ước gì bây giờ là mùa đông.) Lưu ý: nếu trong vế thứ 2 là động từ to be thì phải chia là were ở tất cả các ngôi.4.2. Would rather diễn tả sự việc trái với thực tế ở quá khứ Công thức: Dạng khẳng định: Chủ ngữ 1 + would rather (that) + Chủ ngữ 2 + động từ quá khứ hoàn thành Dạng phủ định: Chủ ngữ 1 + would rather (that) + Chủ ngữ 2 + hadn’t + phân từ quá khứVí dụ: * Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Bob ước rằng Jill đã đi học ngày hôm qua.) * Jim would rather that his wife hadn’t divorced him. (Jim ước gì vợ mình không ly dị.) Lưu ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng “would rather”.5. Thức giả định dùng với “it is time” Thông thường ta nói: It is time (for smb) to do smth (đã đến lúc phải làm gì - thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time). (Đã đến lúc tôi cần phải ra sân bay.)Nhưng: It is (high/ about) time + s + Vsimple past (đã đến lúc - giả định thời gian đến trễ một chút)Ví dụ: It’s high time I left for the airport. (Đã đến lúc phải ra sân bay rồi.) (Hơi muộn rồi.) Lưu ý: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh6. Thức giả định với wish
* I wish to pass the entrance exam. (Tôi mong muốn qua được kỳ thi đầu vào.) * I wish you happy birthday. (Tôi chúc bạn sinh nhật vui vẻ.) * I wish you to become a good teacher. (Tôi muốn trở thành một giáo viên giỏi.)Lưu ý: Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”Ví dụ: I wish to speak to Ann = I would like/want to speak to Annb. Wish (that) + subject + past tense (thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại) Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ to be cho tất cả các ngôi.Ví dụ: * I wish I knew his address. (Ước gì tôi biết được địa chỉ của anh ta.) (Thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta.)Lưu ý: Trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ to be cho tất cả các ngôi.Ví dụ: I wish I were rich. (Ước gì tôi thật giàu có.) (Thực tế tôi không giàu.)c. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứVí dụ: * I wish I hadn’t spent so much money. (Ước gì tôi đã không tiêu nhiều tiền như vậy). (Thực tế tôi đã tiêu nhiều tiền trong quá khứ).d. Chủ ngữ 1 + wash (that) + Chủ ngữ 2 + would do something (phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại)Ví dụ: * I wish they would stop making noise. (Tôi ước gì họ đừng ầm ĩ như thế nữa) * I wish it would stop raining hard in summer. (Ước gì vào mùa hè trời không mưa to.)7. Thức giả định với “If only”: giá như ...
(diễn tả hi vọng trong tương lai)Ví dụ: * If only he comes in time. = We hope he will come in time. (Hi vọng anh ấy đến đúng giờ.) * If only he will listen to her. = we hope he will be willing to listen to her. (Hi vọng anh ta sẽ nghe cô ta.)b. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tạiVí dụ: * If only there were snow in summer. We could go skiing. (Giá mà mùa hè cũng có tuyết nhỉ. Chúng ta có thể đi trượt tuyết.) * If only he would join our party. (Giá mà anh ấy có thể đến dự tiệc của chúng tôi.)c. If only past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứVí dụ: * If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed. (Giá mà chính phủ của ông Bush không gây ra chiến tranh ở Irak, thì đã có nhiều người không phải chết.)8. Thức giả định với “As if/as though”
* It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now. (Hôm nay lạnh thật. Cứ như đang là mùa thu vậy.) (Thực ra bây giờ đang là mùa hè.)b. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứVí dụ: * The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (Toàn bộ khu vực đã bị phá hủy. Nó như thể có vụ nổ bom vậy.) (Thực ra đó là do động đất.)c. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thậtVí dụ: * It looks as if he is running from a fierce dog. (Có vẻ như anh ấy đang chạy khỏi con chó dữ.)B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges. Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2018”) if Martin were here now, he________us to solve this difficult problem.
Hướng dẫn: Câu bắt đầu bằng liên từ “if’ nên đây là câu điều kiện. Động từ trong mệnh đề “if” là “were” được chia ở quá khứ đơn nên đây là câu điều kiện loại 2. Vì vậy, động từ trong mệnh đề chính có cấu trúc “would + V”. Chọn A. Câu 2. My nephew didn’t pass his exam. I wish he________it.
Hướng dẫn: Câu thứ 2 sử dụng động từ “wish” nên đây là câu giả định và động từ ở vế sau phải lùi thời. Trong câu thứ nhất, động từ “didn’t pass” chia ở thời quá khứ đơn nên câu 2 là giả định cho quá khứ. Vì vậy, động từ ở mệnh đề sau “wish” phải chia thời quá khứ hoàn thành. Chọn B. Câu 3. It is important that you________too much alcohol before driving.
Hướng dẫn: Mệnh đề thứ nhất sử dụng cấu trúc “It is important that...” là cấu trúc giả định với tính từ nên động từ ở mệnh đề sau để nguyên thể. Xét về nghĩa, việc uống nhiều rượu trước khilái xe là không tốt nên ta dùng dạng phủ định. Chọn B. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG I - Read the situations and choose the appropriate wishes for the situations. Choose the correct answer A, B, or C 1. I can’t give up smoking but I’d like to.
2. George isn’t here and I need him.
3. I’ve just painted the door red, now I think it doesn’t look very nice.
4. I am walking in the country. I would like to take some photos, but I didn’t bring my camera.
5. Tina can’t come to the party and she’s my best friend.
6. I’ve eaten too much and now I feel sick.
7. I have to work tomorrow (but I would rather stay in bed).
8. When I was younger, I never learned to play a musical instrument. Now I regret this.
9. I am looking for a job - so far without success. Nobody will you me a job.
10. I don’t know anything about cars (and my car has just broken down).
II - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 1. - Could you lend me some money? - I wish I________you some money, but I’m broke myself
2. - Are we lost? - I think so. I wish we________a map with us today.
3. - What are you doing later this afternoon? - I wish I________the answer of that question.
4. - I told your mother that you had left your job. - Well, I wish you________her. It’s none of your business.
5. - I wish you________making that noise. It’s bothering me. - Sorry, I’ll stop it right now.
6. - These figures are too complicated to work out in your head. - Yes, ________a calculator.
7. - You look so tired. Yes, I’m really sleepy today. I wish I________Bob to the airport late last night.
8. - It’s raining. I wish it - Me too. If only the sun________so that we could go swimming.
9. - Did you study for that test? - No, but now I wish I________because I flunked it.
10. - My feet are killing me! I wish I________more comfortable shoes. - Yeah, me too. I wish I________that we were going to have to walk this much.
11. It has been suggested that there________a tax exemption on the income of the poor.
12. The little boy demands that she________to buy a car in the toy store.
13. It is necessary that he________the book in advance.
14. The doctor suggests you________too much alcohol.
15. The manager insists that all employees________ when the President comes in.
16. It’s about time you________harder for the exam.
17. It is important that an efficient worker________his/her work on time.
18. It’s important that he________to take her medicine twice a day
19. I suggest that John________the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
20. Mrs. Mary demanded that the heater________immediately. Her apartment was freezing.
21. It’s vital that the United States________on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come.
22. The monk insisted that the tourists________the temple until they had removed their shoes.
23. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately________for what she just said.
24. Tom asked that we________her graduation ceremony next week.
25. Was it really necessary that I________there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.
26. It is important to remember that Jenny________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company
27. It’s a little difficult to find the restaurant. I propose that we all________together so that nobody gets lost along the way.
28. It is essential that Lucy________her multiplication tables.
29. If only I________able to read Japanese!
30. It is important that he________a gallon of water with him if he wants to hike to the top of the mountain.
III - Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. 1. Everyone find it important for us to do something to save the environment. It is important that we_______________________________________ 2. He regrets applying for the job in that company. He wishes _______________________________________ 3. They recommended me to change my way of life. They recommended that I_______________________________________ 4. He wishes he hadn’t left school so young. He regrets _______________________________________ 5. She must find it important to take two medicines every day. It is important that_______________________________________ 6. He needs to pack enough food for the hiking trip. It is necessary that_______________________________________ 7. Experts advise that he should avoid being in strong sunlight for long periods. It is advisable that_______________________________________ 8. It’s time for us to leave now. It’s time_______________________________________ 9. I would prefer you deliver the television this afternoon. I’d rather you_______________________________________ 10. What a pity! You didn’t passed the exam. If only_______________________________________ ĐÁP ÁN I - Read the situations aod make up washes for the situations. 1. Đáp án. B Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dạng quá khứ của động từ can là could. Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có thể bỏ hút thuốc. 2. Đáp án C Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dịch nghĩa: Ước gì George đang ở đây. 3. Đáp án. A Giải thích: Vì tình huống cho thấy việc ăn nhiều là việc đã xảy ra trong quá khứ nên cần một điều ước cho quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect). |