Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp 1 có lời giải

Bài tập – bài giải kế toán tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là 1 khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, là 1 phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Ngoài những lý thuyết các bạn đã học thì chưa đủ, các bạn áp dụng kiến thức lý thuyết vào làm bài tập nhưng vẫn còn nhiều thắc mắc cần giải đáp, Trung tâm gia sư kế toán trưởng chia sẻ đến các bạn học một số bài tập tài chính doanh nghiệp giúp các bạn tham khảo và học tập tốt hơn.

Bài 1: Kế Toán vật liệu, công cụ dụng cụ Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau : 1. Thu mua vật liệu chính nhập kho , chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn [ cả thuế GTGT 10% ] là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 [ cả thuế GTGT 5%]. 2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán [ cả thuế GTGT 10%] : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000. 4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y , trị giá trao đổi [ cả thuế GTGT 10% ] 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán [ cả thuế GTGT 10% ] là 55.000. 6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. 7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000. [ trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ]. Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ. 8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên . 2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp . Bài Giải

1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên. 1a] – Nợ TK 152 [ VLC] : 400.000 – Nợ TK 133 [ 1331] : 40.000 – Có TK 331 [ X] : 440.000 1b] – Nợ TK 152 [ VLC] : 4.000 – Nợ TK 133 [ 1331] : 2.000 – Có TK 112 : 4.200 2.] – Nợ TK 152 [ VLP ] : 330.000 – Nợ TK 133 [ 1331 ] : 33.000 – Có TK 331 [X]: 363.000 3.] – Nợ TK 152 [ PL] : 5.000 – Có TK 711: 5.000 4a] – Nợ TK 632 : 45.000 – Có TK 155: 45.000 4b] – Nợ TK 131 [Y] : 66.000 – Có TK 511: 60.000 – Có TK 3331[ 33311]: 6.000 4c] – Nợ TK 153 [ 1531]: 60.000 – Nợ TK 133 [ 1331]: 6.000 -Có TK 131 [Y] : 66.000 5a] – Nợ TK 152 [ VLP]: 50.000 – Nợ TK 133 [ 1331]: 5.000 – Có TK 331 [Z] : 55.000 5b] – Nợ TK 331 [ Z] : 55.000 – Có TK 111: 55.000 6] – Nợ TK 331 [X] : 440.000 – Có TK 515 : 4.400 – Có TK 112 : 435.600 7] Nợ TK 331 [K] : 77.000 – Có TK 133[1331]: 7.000 – Có TK 152 [VLP]: 70.000 8] Nợ TK 141 : 3.000 – Có TK 111 : 3.000 2. Định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp . 1a] Nợ TK 152 [ VLC] : 440.000 – Có TK 331[X]: 440.000 1b] Nợ TK 152 [VLC] : 4.200 – Có TK 112 : 4.200 2] Nợ TK 152 [ VLP] : 363.000 – Có TK 331 [ X] : 363.000 3] Nợ TK 152 [ PL] : 5.000 – Có TK 711: 5.000 4a] Nợ TK 632 : 45.000 – Có TK 155 : 45.000 4b] Nợ TK 131 [ Y]: 66.000 – Có TK 511: 66.000 4c] Nợ TK 153 [ 1531]: 66.000 – Có TK 131 [ Y]: 66.000 5a] Nợ TK 152 [ VLP] : 55.000 – Có TK 331[ Z] : 55.000 5b] Nợ TK 331 [ Z ] : 55.000 – Có TK 111: 55.000 6] Nợ TK 331 [ X]: 440.000 – Có TK 515: 4.400 – Có TK 112 : 435.600 7] Nợ TK 331 [ K]: 77.000 – Có TK 152 [ VLP] : 77.000 8] Nợ TK 141 : 3.000 – Có TK 111 : 3.000 Bài 2: Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N [ 1.000 đồng ]: 1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau : – Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thời gian sử dụng 10 năm: – Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm. – Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm. 2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất . Giá mua phải trả theo hóa đơn [ cả thuế GTGT 5%] 425.880.; Trong đó : – Giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 [ khấu hao trong 8 năm ]; – Giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 [ khấu hao trong 4 năm ]. – Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng [ cả thuế GTGT 5% ] là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển. 3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ [ kể cả thuế GTGT 10% ] bằng tiền vay ngắn hạn 16.500. 4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ : – Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000. – Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát. 5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. – Giá mua [ cả thuế GTGT 5% ] là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. – Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 [ cả thuế GTGT 5%]. – Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.. 6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. – Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm. 7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. – Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V [ cả thuế GTGT 5% ] là 189.000. – Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. 8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. – Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W [ cả thuế GTGT 5% ] là 56.700. – Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên 2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày. 3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết: -Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ – Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000, quản lý DN 10.000. 4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận. Bài Giải 1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên: 1] – Nợ TK 211: 660.000 – Nợ TK 2111: 300.000 -Nợ TK 2112 : 360.00 – Nợ TK 213 [ 2133] : 600.000 – Có TK 411 [V]: 1.260.000 2a] Nợ TK 211[ 2112] : 300.000 – Nợ TK 213[ 2138] : 105.600 – Nợ TK 133[ 1332] : 20.280 – Có TK 331[ K] : 425.880 2b] Nợ TK 331[ K] : 425.880 – Có TK 341: 212.940 – Có TK 112: 212.940 2c] Nợ TK 211 [ 2113] : 12.000 – Nợ TK 133[ 1332] : 600 – Có TK 141 : 12.600 2d] Nợ TK 414 : 204.660 – Có TK 411: 204.600 3a] Nợ TK 001 : 240.000 3b] Nợ TK 641 [ 6417]: 15.000 – Nợ TK 133[ 1331] : 1.500 – Có TK 311 : 16.500 4a] Nợ TK 214[ 2141] : 48.00 – Có TK 211 [ 2112]: 48.000 4b] Nợ TK 811: 5.000 – Có TK 111: 5.000 4c] Nợ TK 152[ phế liệu] : 10.000 – Có TK 711: 10.000 – Nợ TK 223 [B]: 320.000 – Nợ TK 214[ 2141] : 55.000 – Có TK 711: 75.000 – Có TK 211[ 2112]: 300.000 5a] Nợ TK 211[ 2114] : 300.000 – Nợ TK 133[ 1332] : 15.000 – Có TK 112: 315.000 5b] – Nợ TK 211[ 2114]: 2.000 – Nợ TK 133 [ 1332] : 100 – Có TK 111: 2.100 6a] Nợ TK 211[2111] : 1.000.800 – Có TK 241[ 2412] : 1.000.800 6b] Nợ TK 441: 1.000.800 – Có TK 411 : 1.000.800 7a] Nợ TK 241[ 2413] : 180.000 – Nợ TK 133[ 1332]: 9.000

-Có TK 331 [ V] : 189.000

7b] Nợ TK 211[ 2111]: 180.000

– Có TK 214[2143]: 180.000 8a] Nợ TK 241[ 2412] : 54.000 – Nợ TK 133 [ 1331]: 2.700 – Có TK 331 [ W]: 56.700 8b] Nợ TK 335: 54.000 – Có TK 241[ 2413]: 54.000 8c] Nợ TK 627: 4.000 – Có TK 335: 4.000  2: Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại: – Bộ phận bán hàng: [60.000 + 180.000] *6/[ 5*12*30] = 800; – Bộ phận quản lý doanh nghiệp: = 302.000*15%*12/[ 12*30] +1.000.800*9/ [ 20*12*30] = 1.510 + 1251 = 2.761 – Bộ phận sản xuất : = 300.000*24/ [ 10*12*30] + 360.000* 24/[ 5*12*30] + 600.000*24/ [5*12*30] + 312.000*21/[8*12*30] + 105.600*21/[4*12*30]

= 2.000 + 4.800 + 8.000 + 2.275 + 1540 = 18.615 – Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại: – Bộ phận sản xuất: 300.000 *10%*15/[12 *30] = 1. – Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ [ 12 *30] = 500 3: Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N tại: – Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 – 1.250 = 47.365 – Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 – 500 = 7.300 – Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000 + 2.761 = 12.761  4 . Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N: Bộ phận sản xuất :

= 30.000 + 300.000*[10*12] + 360.000/ [ 5*12] + 600.000 /[ 5*12] + 312.000/ [ 8*12] + 105.600/[4*12] – 300.000* 10%/12

= 30.000 + 2.500 + 6.000 + 7. 10.000 + 3250 + 2200 – 2500 = 51.450. – Bộ phận bán hàng :

= 7.000 + [ 60.000 + 180.000 ]/[5*12] – 300.000 *10%/12

= 7.000 + 4.000 – 2.500 = 8.500 – Bộ phận quản lý doanh nghiệp:

= 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/[20*12] = 10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945.

– Trích trước chi phí dự phòng hỗ trợ mất việc làm: 10.710 C. Kết quả kiểm kê cuối kỳ 14. Số lượng sản phẩm”A” đã hoàn thành chế biến : 1.800 kg Số lượng sản phẩm “A” đã tiêu thụ: 2.200 kG Số lượng sản phẩm “A” đang dở dang : 300 kg Số lượng sản phẩm “A” tồn thực tế 200kg 15. Số lượng sản phẩm”B” đã hoàn thnàh ché biến :4.200 kg Số lượng sản phẩm “B” đã tiêu thụ: 4.500 kG Số lượng sản phẩm “B” đang dở dang :200 kg Số lượng sản phẩm “B” tồn thực tế 550kg 16. Số lượng nguyên liệu, vật liệu “A” tồn kho, số lượng:100.000kg Số lượng nguyên liệu , vật liệu “B” tồn kho, số lượng:99.000kg Số lượng công cụ, dụng cụ “C” tồn kho, số lượng : 100 cái 17. Số lượng sản phẩm “A”, và nguyên liệu, vật liệu “B” hao hụt chư ão nguyên nhân : 10kg D. Các nghiệp vụ khác 18.Tổng hopự hóa đơn tiêu thụ sản phẩm “A” , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.909,05 , trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 30%, số còn lại chưa thu tiền trong kỳ hạn 3 tháng 19. Tổng hợp hóa đơn tiêu thụ sản phẩm “B” , với đơn giá thanh toán, bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.636,80 , trong đó, doanh nghiệp đã thu tiền mặt 20%, chuyển khoản 60%, số còn lại chưa thu tiền trong kỳ hạn 15 tháng 20. Doanh nghiệp tạm tính thuế thu nhập dn hiện hành, trị giá:485.000, trong đó thuế lợi nhuận sản phẩm “A” là 220.000 21. Cuối tháng, dn tổng hopự doanh thu, giá vốn và chi phí để xác định lợi nhuận thuần kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp CÁC TÀI LIỆU KHÁC : * DN áp dụng phuơng pháp kiểm kê định kỳ hnàg tồn kho và tính thuế GTGT thep phương pháp trực tiếp * Giá xuất kho theo pp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, giá trị sp dở dang đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Chi phí sản xuât chung phân bổ tỷ lệ với chi phí tiền lương nhân công trực tiếp YÊU CẦU : 1. Định khoản kế toán 2. Lập báo cáo lãi lỗ 3. Lập bản cân đối kế toán [khái quát ]  Bài Giải: . Định khoản: 1. Nợ TK 152 : 4.6 x 380.000 [CT Vật liệu A] – Nợ TK 133 : 0.46 x 380.000 – Có TK 331 : 5.06 x 380.000 2. Nợ TK 152 : 7.3 x 350.000 = 2.555.000 [CT Vật Liệu B] – Nợ TK 133 : 255.500

– Có TK 331 : 8.03 x 350.000 3. Nợ TK 153 : 370 x 100 = 37.000 [CT Công Cụ dụng cụ C] – Nợ TK 133 : 3700 – Có TK 112 : 40.700 4. Nợ TK 621 : 4.696 x 400.000 = 1.878.400 [CT VLA : SL 400.000

Đơn giá= [5 x 120.000+4.6 x 380.000]/[120.000 + 380.000] = 4.696 ] – Có TK 152 : 1.878.400 5. Nợ TK 621 : 7.591667 x 500.000= 3.795.833 [CT VLB : SL 500.000,

Đơn Giá = [7.3 x 350.000+8 x 250.000]/600= 7.591667 – Có TK 152 : 3.795.833 6. Nợ TK 621 : 4000 [CT Mua VL Phụ cho sx SP A] – Có TK 111 : 4000 7. Nợ TK 621 : 5000 [CT SPB] – Có TK 111 : 5000 8a. Nợ TK 622 : 600.000 [CT SPA: 200.000 , SPB 400.000] – Có TK 334: 600.000 8b. Nợ TK 627 : 100.000 [CT SPA [100.000 x 200]/[200+400]= 33.333 SPB 66.667] – Có TK 334 : 100.000 9. Nợ TK 622 : [ 600 + 100 ] x 19% = 133.000 – Có TK 338 : 133.000 10. Nợ TK 623 : 314 x 300 = 94.200 [CT Công cụ C SL 300, DG = [370 x 100+ 400 x 300]/500=314] – Có TK 153 : 94.200 11. Nợ TK 627 : 550.400 – Nợ TK 133 : 6000 – Có TK 214 : 400.000 – Có TK 335 : 66.000 – Có TK 111 : 2.400 – Có TK 112 : 88.000 12.

Bạn đang xem: Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải

Xem thêm: Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 1 Mai Lan Hương, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 1

Nợ TK 641 : 138.700 – Nợ TK 133 : 2000 – Có TK 334 : 47.600 – Có TK 214 : 60.700 – Có TK 335 : 22.000 – Có TK 111 : 1.600 – Có TK 3388 : 8.800 [hoặc 811] 13. Nợ TK 642 : 1.140.551 – Nợ TK 133 : 9000 – Có TK 334 : 357.000 – Có TK 214 : 610.841 – Có TK 335 : 99.000 -Có TK 111 : 36.000 -Có TK 112 : 36.000 – Có TK 351 : 10.710

Video liên quan

Chủ Đề