Bài tập có loi giai chung tu ke toan năm 2024

Bài viết này, Nguyên Lý Kế Toán sẽ giới thiệu về khái niệm, đặc điểm, các phương pháp và các bài tập của phương pháp chứng từ kế toán, cũng như một số lưu ý khi áp dụng phương pháp này trong thực tế.

\>>>Xem thêm: Phân loại chứng từ kế toán

1. Phương pháp chứng từ kế toán là gì?

Khái niệm phương pháp chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán là một loại tài liệu chứng minh cho việc phát sinh và hoàn thành các nghiệp vụ kinh tế, tài chính trong quá trình hoạt động của một cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân. Chứng từ kế toán là cơ sở để ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế. Chứng từ kế toán cũng là bằng chứng để giải trình, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán và giải quyết các tranh chấp pháp lý liên quan đến nghiệp vụ kinh tế, tài chính .

Phương pháp chứng từ kế toán là một phương pháp kế toán dùng để thu thập, kiểm tra, ghi sổ và xử lý thông tin về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp. Phương pháp này bao gồm hai yếu tố chính là kế hoạch luân chuyển chứng từ và hệ thống bản chứng từ kế toán.

Kế hoạch luân chuyển chứng từ là quy trình tổ chức xử lý các bản chứng từ lúc lập chứng từ đến khi ghi sổ kế toán, bao gồm các bước như lập (thu thập) chứng từ, kiểm tra chi tiết chứng từ và ghi sổ, định khoản kế toán.

Hệ thống bản chứng từ kế toán là hệ thống những giấy tờ và chứng từ mang thông tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán và là cơ sở pháp lý cho việc kiểm tra, kê khai, giải quyết tranh chấp và thực hiện chế độ kinh tế, các chính sách, tài chính của doanh nghiệp.

Đặc điểm của phương pháp chứng từ kế toán

Có một số đặc điểm của phương pháp chứng từ kế toán mà có thể kể đến, như:

  • Là phương pháp phản ánh thông tin và kiểm tra sự phát sinh, hoàn thành của các giao dịch kinh tế nhằm theo dõi, kiểm tra về trạng thái, sự biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
  • Thích ứng với tính đa dạng, phong phú và biến động liên tục của đối tượng hạch toán kế toán, có khả năng theo sát từng nghiệp vụ cụ thể, phản ánh rõ ràng các nghiệp vụ đó trên các bản chứng từ để làm cơ sở cho công tác xử lý thông tin và hạch toán kế toán.
  • Là phương tiện phản ánh thông tin hỏa tốc phục vụ công tác quản lý, quản trị nghiệp vụ ở đơn vị hạch toán và phân tích, điều chỉnh chiến lược kinh tế.
  • Có tính pháp lý cao, là cơ sở pháp lý cho mọi số liệu, tài liệu kế toán cho việc kiểm tra tình hình chấp hành, thể lệ kinh tế tài chính, chế độ,.. cho việc giải quyết mọi sự tranh chấp, khiếu nại về kinh tế, tài chính, kiểm tra kế toán doanh nghiệp.

Bài tập có loi giai chung tu ke toan năm 2024

Mục đích của phương pháp chứng từ kế toán

Mục đích của phương pháp chứng từ kế toán gồm có các ý chính như sau:

  • Là phương pháp thông tin và kiểm tra sự phát sinh, hoàn thành các nghiệp vụ kinh tế, qua đó phản ánh được thông tin khi kiểm tra về hình thái và sự biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể của doanh nghiệp.
  • Phương pháp chứng từ kế toán là cơ sở để ghi sổ kế toán, báo cáo tài chính và kiểm toán. Chứng từ kế toán phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, giúp cho việc ghi sổ kế toán được thực hiện theo nguyên tắc và chuẩn mực kế toán.
  • Phương pháp chứng từ kế toán là công cụ quản lý chất lượng và hiệu quả của hoạt động kế toán, giúp đảm bảo tính đúng đắn, minh bạch và khách quan của các số liệu kế toán.
  • Đồng thời, phải tuân thủ các quy định về nội dung, số lượng, hình thức, thời gian và trình tự lập, ký, luân chuyển giữa các bộ phận và lưu trữ nhằm tránh hành vi xâm phạm tài sản của doanh nghiệp như tham ô, gian lận.
  • Phương pháp chứng từ kế toán là phương tiện truyền đạt mệnh lệnh của các cấp quản lý đến bộ phận thực hiện, đồng thời là bằng chứng về kết quả thực hiện. Chứng từ kế toán có thể là chứng từ mệnh lệnh như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho,… hoặc chứng từ ghi nhận như hóa đơn, biên lai, giấy báo có,… Điều đó sẽ giúp cho việc điều hành và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện có trật tự và có hiệu quả.

2. Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán

Phương pháp chứng từ kế toán là một phương pháp quan trọng trong kế toán, có ý nghĩa như sau:

  • Phương pháp chứng từ kế toán giúp thu thập, ghi nhận, kiểm tra và xử lý các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp.
  • Phương pháp chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán, báo cáo tài chính và kiểm toán.
  • Phương pháp chứng từ kế toán là phương tiện truyền đạt mệnh lệnh của các cấp quản lý đến bộ phận thực hiện, đồng thời là bằng chứng về kết quả thực hiện.
  • Phương pháp chứng từ kế toán là biện pháp ngăn ngừa các hành vi xâm phạm tài sản của doanh nghiệp, tham ô, lãng phí và gian lận.
  • Phương pháp chứng từ kế toán là công cụ quản lý chất lượng và hiệu quả của hoạt động kế toán, giúp đảm bảo tính đúng đắn, minh bạch và khách quan của các số liệu kế toán.
  • Phương pháp chứng từ kế toán là cơ sở để xây dựng hệ thống thông tin kế toán, hỗ trợ cho việc ra quyết định và lập kế hoạch của các cấp quản lý.
  • Phương pháp chứng từ kế toán là tiêu chuẩn để đánh giá năng lực và trách nhiệm của các nhân viên kế toán, cũng như là phương tiện để thưởng phạt và giải quyết tranh chấp.

Phương pháp chứng từ kế toán có ảnh hưởng đến doanh nghiệp như thế nào? Đây là một câu hỏi rất hay và quan trọng cho những ai đang quan tâm về chủ đề này. Phương pháp này có ảnh hưởng đến doanh nghiệp ở nhiều khía cạnh và lợi ích như sau:

  • Xử lý, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế xảy ra trong doanh nghiệp một cách khoa học, hiệu quả và chính xác ⇒ Giúp doanh nghiệp thực hiện tốt nghiệp vụ kế toán, quản lý tài chính, lập báo cáo tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động, đưa ra quyết định, chiến lược kinh doanh.
  • Cơ sở pháp lý cho mọi số liệu, tài liệu kế toán ⇒ Giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi của mình, chứng minh được nghĩa vụ thực hiện đầy đủ và tránh được những rủi ro, thiệt hại về mặt pháp lý.
  • Phản ánh được mọi đối tượng kế toán, nghiệp vụ kinh tế cụ thể ⇒ Giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của mình một cách chi tiết và tổng quan, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai sót, tham ô, lãng phí và vi phạm.

Qua đó, có thể thấy phương pháp chứng từ kế toán đóng góp một phần thành công vào quản trị doanh nghiệp cũng như kế toán, kiểm toán dễ dàng, chính xác và dễ dàng giải trình khi có tranh chấp, khiếu nại.

Bài tập có loi giai chung tu ke toan năm 2024

3. Các phương pháp chứng từ kế toán

Vậy có mấy phương pháp chứng từ kế toán hiện nay? Theo tìm hiểu của Nguyên Lý Kế Toán, có một số phương pháp chứng từ kế toán chính là:

Phương pháp chứng từ kế toán theo thời gian phát sinh: là phương pháp lập, tạo chứng từ kế toán và ghi sổ, định khoản kế toán theo thời gian phát sinh nghiệp vụ giao dịch, không phân biệt nghiệp vụ đó thuộc kỳ kế toán nào.

Phương pháp chứng từ kế toán theo kỳ kế toán: là phương pháp lập chứng từ kế toán và ghi sổ, định khoản kế toán theo nguyên tắc chỉ ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế thuộc kỳ kế toán hiện hành, không ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế thuộc các kỳ kế toán trước đó hoặc sau này.

Phương pháp chứng từ kế toán theo hình thức thanh toán: là phương pháp lập chứng từ kế toán và ghi sổ, định khoản kế toán theo hình thức mà doanh nghiệp thanh toán các nghiệp vụ kinh tế gồm: tiền mặt, tiền chuyển khoản, trả góp, trả chậm, trao đổi hàng hóa,…

Phương pháp chứng từ kế toán theo đối tượng kế toán: là phương pháp lập chứng từ kế toán và ghi sổ, định khoản kế toán theo đối tượng kế toán cụ thể của nghiệp vụ kinh tế, gồm tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận,…

Phương pháp chứng từ kế toán theo loại hình doanh nghiệp: là phương pháp lập chứng từ kế toán và ghi sổ, định khoản kế toán theo loại hình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp dịch vụ,…

Phương pháp chứng từ kế toán nào được sử dụng nhiều nhất?

Mỗi doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm để ưu tiên sử dụng phương pháp chứng từ kế toán thích hợp, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và quy mô hoạt động của doanh nghiệp mình.

Tuy nhiên, có thể nói rằng phương pháp chứng từ kế toán theo thời gian phát sinh là phương pháp thông dụng và đơn giản nhất, vì nó cho phép ghi sổ kế toán ngay khi có chứng từ, không cần chờ đến cuối kỳ kế toán. Phương pháp này giúp doanh nghiệp có thể theo dõi, giám sát được tình hình tài chính và hoạt động sản xuất, kinh doanh một cách kịp thời, chính xác.

4. Nội dung phương chứng từ kế toán

Nội dung chứng từ kế toán là những thông tin cần thiết để phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Dù là chứng từ kế toán nào đi nữa, nội dung bắt buộc phải có gồm:

  • Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
  • Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
  • Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
  • Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
  • Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
  • Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
  • Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

Ngoài ra, một số chứng từ kế toán còn có thể có các nội dung bổ sung tùy theo loại và tính chất của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Ví dụ như phương thức thanh toán, hình thức bán hàng, thuế suất, mã số thuế…

Bài tập có loi giai chung tu ke toan năm 2024

Bài viết được quan tâm: Học kế toán ở đâu tốt tại Hà Nội và TPHCM

5. Bài tập về phương pháp chứng từ kế toán

Bài tập phương pháp chứng từ kế toán: Hãy chỉ ra các yếu tố bắt buộc và các yếu tố bổ sung trên các mẫu chứng từ sau đây và ví dụ một nghiệp vụ kinh tế phù hợp để phản ánh trên các chứng từ đó

Mẫu 1: Phiếu Xuất kho

Đơn vị:….

Địa chỉ:…..

PHIẾU XUẤT KHO

Số:….

Ngày…….tháng……năm……

Nợ:…

Có:….

Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận):….

Lí do xuất kho:

Xuất tại kho:

STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, SP, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 …. …. Cộng

Cộng thành tiền (bằng chữ)……………….

Xuất, ngày….tháng…năm……

Phụ trách bộ phận sử dụng

(Ký, họ tên)

Phụ trách cung tiêu

(Ký, họ tên)

Người nhận

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Mẫu 2: Phiếu thu

Đơn vị:……

Địa chỉ:…….

PHIẾU THU

Ngày….tháng….năm…. Quyển số:….

Số:………

Nợ:…..

Có:….

Họ và tên người nộp tiền:…………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………

Lí do nộp:………………………………………………………………………………………

Số tiền:……………………………….(viết bằng chữ)…………………………………..

Kèm theo:…………………………………………………Chứng từ gốc…………………

Kế toán trưởng Người lập biểu

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)……………………………………………………………….

Ngày……tháng…..năm…….

Thủ quỹ

(Kí, họ tên)

Hướng dẫn giải về phương pháp chứng từ kế toán

Mẫu số 1 – Phiếu xuất kho

– Các yếu tố bắt buộc:

+ Tên chứng từ: Phiếu xuất kho

+ Ngày tháng và số phiếu

+ Phần ghi tên đơn vị và tên người nhận hàng

+ Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: Phần lý do xuất kho, xuất tại kho

+ Quy mô nghiệp vụ: Phần số liệu trong bảng: Tên vật tư, hàng hóa xuất kho, Đơn vị tính, Số lượng, đơn giá, thành tiền

+ Phần kí nhận học kế toán ở đâu tốt nhất

– Các yếu tố bổ sung: các yếu tố còn lại trên mẫu Phiếu xuất kho

– Ví dụ minh họa:

Ngày 06/11/N, tại công ty Dệt Minh Khai, anh Lê Văn Tám thuộc phân xưởng dệt thoi làm thủ tục xuất kho một lô sợi Ne 20/1 Ấn Độ để phục vụ sản xuất. Số lượng 564,1kg, đơn giá xuất kho (kế toán tính) 22400 đồng/kg. Vật liệu đã xuất đủ theo yêu cầu.

Đơn vị: Công ty dệt Minh Khai

Địa chỉ: 423 Minh Khai – Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 06 tháng 11 năm N

Số: 80

Nợ:….

Có:…..

– Họ tên người nhận hàng: Lê Văn Tám (phân xưởng dệt thoi)

– Lý do xuất kho: sản xuất

– Xuất tại kho: Nguyên liệu khóa học logistics chuyên sâu

STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, SP, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Sợi Ne 20/1 Ấn Độ kg 564,1 564,1 22,400 12.635.840 Cộng 12.635.840

Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười hai triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi đồng

…., ngày 06 tháng 11 năm N

Phụ trách bộ phận sử dụng

Nguyễn Hồng T

Phụ trách cung tiêu

Lê Kim N

Người nhận

Lê Văn Tám

Thủ kho

Phan Trung K

Mẫu số 2 – Phiếu thu

– Các yếu tố bắt buộc:

+ Tên chứng từ: Phiếu thu

+ Ngày tháng lập phiếu, ngày tháng thu tiền học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tphcm

+ Số quyển, số phiếu

+ Tên, địa chỉ của đơn vị và Tên người nộp tiền

+ Lí do nộp

+ Số tiền (bằng chữ và bằng số)

+ Tên và chữ kí của những Kế toán trưởng, người lập biểu, Thủ quỹ

– Các yếu tố bổ sung: phần còn lại trên mẫu học xuất nhập khẩu ở đâu tốt

– Ví dụ minh họa:

Ngày 8/4/N, chị Nguyễn Thị Liên, Văn phòng công ty, Công ty Lương thực Hoàng Liên Sơn nộp số tiền bán hàng 31.500.000 cho thủ quỹ. Kế toán đã lập phiếu thu số 198, quyển số 4

Đơn vị: CÔNG TY LƯƠNG HLS

Bộ phận: VP CTY

PHIẾU THU

Ngày 8 tháng 4 năm N

Quyển số: 4

Nợ:….

Có:….

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Liên

Địa chỉ: Số 154 Hoàng Liên, Cốc Lếu, Lào Cai

Lý do nộp: Thu tiền bán hàng

Số tiền: 31.500.000 vnđ (viết bằng chữ): Ba mươi mốt triệu năm trăm ngàn đồng./.

Kèm theo Chứng từ gốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Nguyễn Hồng Nga

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi mốt triệu năm trăm ngàn đồng./.

Ngày 8 tháng 4 năm N

Phương pháp chứng từ kế toán là một phương pháp kế toán hiệu quả, giúp doanh nghiệp thu thập, kiểm tra, ghi sổ và xử lý thông tin về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính một cách khoa học, chính xác và minh bạch. Phương pháp chứng từ kế toán không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện tốt công tác kế toán, mà còn là cơ sở để kiểm tra, giải quyết tranh chấp và thực hiện các chính sách, chế độ kinh tế, tài chính.

Hy vọng bài viết Nguyên Lý Kế Toán đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về phương pháp chứng từ kế toán. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này!

Để hiểu rõ hơn các nghiệp vụ về kế toán, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết tại https://nguyenlyketoan.net/. Hoặc tham gia các khóa học kế toán online/ offline tại các trung tâm uy tín để được chia sẻ các kiến thức từ những người có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.