Bài 8 sgk toán hình 6 trang 96 năm 2024
Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 8 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, xem gợi ý đáp án các bài tập SGK Toán 6 tập 2 trang 96, 97, 98. Qua đó, giúp các em nắm vững kiến thức quan trọng trong cả Chương 8: Hình học phẳng - Các hình hình học cơ bản. Show Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài tập cuối chương VIII sách Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây của Download.vn để học thật tốt môn Toán 6 Chân trời sáng tạo: Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 8 Chân trời sáng tạoGiải Toán 6 Chân trời sáng tạo Trắc nghiệmCâu 1Em hãy tìm một hình vẽ tương ứng với mỗi khái niệm hình hình học. Gợi ý đáp án: - Hình (A) tạo bởi tia Ox và Oy tạo thành góc xOy và 90o < xOy < 180o. Hay xOy là góc tù. Do đó, (A) nối với (5). - Hình (B) tạo bởi tia Ox và Oy tạo thành góc xOy và xOy = 180o. Hay xOy là góc bẹt. Do đó, (B) nối với (2). - Hình (C) là hình ảnh một chấm được đặt tên là A, nên cho ta hình ảnh điểm A. Do đó, (C) nối với (1). - Hình (D) có điểm gốc O và kéo dài về phía x cho ta hình ảnh tia Ox. Nhận thấy: Hình (D) không có hình hình học tương ứng ở cột bên trái. - Hình (E) tạo bởi hai tia chung gốc O là tia Ox và tia Oy. xOy = 75o và xOy là góc nhọn (vì xOy < 90o). Do đó, (E) nối với (6). - Hình (G) tạo bởi hai tia chung gốc O là tia Ox và tia Oy. xOy = 90o hay xOy là góc vuông. Do đó, (G) nối với (4). - Hình (H) tạo bởi hai tia chung gốc O là tia Ox và tia Oy. Điểm M nằm trong xOy. Do đó, (H) nối với (3). Vậy ta nối như sau: (1) – C; (2) – B; (3) – H; (4) – G; (5) – A; (6) – E. Câu 2Em hãy tìm một hình vẽ tương ứng với mỗi khái niệm hình hình học Gợi ý đáp án: - Hình (A) là đoạn thẳng AB được chia thành 3 phần bằng nhau. Độ dài mỗi phần bằng 1 cm. Khi đó, đoạn thẳng AB có độ dài 3 cm. \=> (A) nối với (6). - Hình (B) là đoạn thẳng AB được chia thành 4 phần bằng nhau. Độ dài mỗi phần bằng 1 cm. \=> Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Nhận thấy: Hình (B) không có hình hình học tương ứng ở cột bên trái. - Hình (C) là đoạn thẳng KL, điểm M là trung điểm của đoạn thẳng đó. Hay M là trung điểm của đoạn thẳng KL. \=> (C) nối với (4). - Hình (D) là một đường thẳng, trên đường thẳng đó ta lấy hai điểm A và B. Hay đường thẳng đi qua hai điểm A và B. \=> (D) nối với (1). - Hình (E) có điểm gốc A và kéo dài về phía t cho ta hình ảnh tia At. Hay hình (E) cho ta hình ảnh tia At. \=> (E) nối với (3). - Hình (G) là đoạn thẳng có hai đầu mút là điểm M và N cho ta hình ảnh đoạn thẳng MN. \=> (G) nối với (2). - Hình (H) là đoạn thẳng CD, điểm M là năm trên đoạn thẳng đó. Hay M là điểm M nằm giữa hai điểm C và D. \=> (H) nối với (5). Vậy ta nối các cột như sau: 1 - D 2 - G 3 - E 4 - C 5 - H 6 - A Câu 3Em hãy tìm một hình vẽ tương ứng với mỗi khái niệm hình hình học Gợi ý đáp án: - Hình (A) là đường thẳng b và điểm B thuộc đường thẳng đó. Hay điểm B nằm trên đường thẳng b. \=> (A) nối với (3). - Hình (B) là một đường thẳng và ba điểm M, P, Q thuộc đường thẳng đó, cho ta hình ảnh ba điểm thẳng hàng. \=> (B) nối với (5). - Hình (C) là một đường thẳng và ba điểm P, R, Q không cùng nằm trên một đường thẳng đó, cho ta hình ảnh ba điểm không thẳng hàng. \=> (C) nối với (6). - Hình (D) là hình ảnh đường thẳng b. Nhận thấy: Hình (D) không có hình hình học tương ứng ở cột bên trái. Câu 4Bổ sung vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau cho đúng.
Gợi ý đáp án:
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 98 tập 2Bài 1Vẽ hình trong các trường hợp sau:
Gợi ý đáp án:
Ta có hình vẽ: Ba điểm M, N, P không thẳng hàng hay ba điểm này không cùng nằm trên một đường thẳng. Hình vẽ minh họa: Trên hình vẽ là đường thẳng đi qua hai điểm M, N và điểm P không nằm trên đường thẳng đó.
Khi đó điểm M nằm trên đoạn thẳng AB và AM = BM. Hình vẽ minh họa:
Cách vẽ: - Lấy hai điểm A và B bất kỳ. - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. - Lấy điểm K nằm trên đường thẳng AB. Hình vẽ minh họa:
Ta vẽ hai tia Ax và Ay chung gốc A ta được góc xAy. Sau đó, vẽ điểm M nằm trong góc đó. Hình vẽ minh họa: Bài 2Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AC
Gợi ý đáp án: C là trung điểm của đoạn thẳng AB, O là trung điểm của đoạn thẳng AC. Hình vẽ minh họa:
\=> AC = CB = AB : 2 = 2 : 2 = 1 (cm) Vì O là trung điểm của đoạn thẳng AC \=> AO = OC = AC : 2 = 1 : 2 = 0,5 (cm) Vậy nếu AB = 2 cm thì AC = 1 cm, CB = 1 cm, AO = 0,5 cm
\=> AC = CB = AB : 2 \=> AC = CB = 3,4 (cm) \=> AB = 2 . CB = 2 . 3,4 = 6,8 (cm) Vì O là trung điểm của đoạn thẳng AC \=> AO = OC = AC : 2 = 3,4 : 2 = 1,7 (cm) Vậy nếu CB = 3,4 cm thì AB = 6,8 cm, AC = 3,4 cm, AO = 1,7 cm. Bài 3Trong hình vẽ dưới đây, hãy kể tên tất cả các góc. Dùng thước đo và sắp xếp số đo của chúng theo thứ tự giảm dần Gợi ý đáp án: Các góc có trong hình là: ABC, BAC, ACB, BAD, DAC, BDA, CDA Sắp xếp theo thứ tự giảm dần, ta có: CDA, BDA, BAD, BDA, ACB, DAC Bài 4Đo chiều cao của em và một số bạn trong lớp. Em hãy kể tên một số bạn trong lớp cao bằng em, thấp hơn em, cao hơn em. Gợi ý đáp án: Ví dụ thực hành: Chiều cao của em là 1m50. Chiều cao của một số bạn trong lớp em lần lượt là: Bình cao 1m54, An cao 1m49, Thẳng cao 1m53, Thanh cao 1m45, Hoa cao 1m50. Ta so sánh chiều cao của em so với các bạn trong lớp: - Vì 1m54 > 1m50 => Bình cao hơn em. - Vì 1m49 < 1m50 => An thấp hơn em. - Vì 1m53 > 1m50 => Thắng cao hơn em. - Vì 1m45 < 1m50 => Thanh thấp hơn em. - Vì 1m50 = 1m50 => Hoa cao bằng em. Vậy các bạn trong lớp cao bằng em là Hoa, thấp hơn em là An và Thanh, cao hơn em là Bình và Thắng Bài 5Tìm một số hình ảnh và ứng dụng của đường thẳng, góc trong thực tiễn. Gợi ý đáp án: Ví dụ trồng cây theo đường thẳng, xếp hàng, bay theo đường thẳng,... Góc giữa 2 kim đồng hồ, để xây dựng cây cầu chắc chắn cần tính góc giữa các đỉnh và trung điểm mỗi đoạn cầu,... |