Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 phần bài tập bổ sung trang 73 sbt toán 7 tập 1
\(\begin{array}{l}f( - 1) = 3.{\left( { - 1} \right)^2} - 1 = 3.1 - 1 = 2\\f( - 2) = 3.{\left( { - 2} \right)^2} - 1 = 3.4 - 1 = 11\\f( - 3) = 3.{\left( { - 3} \right)^2} - 1 = 3.9 - 1 = 26\\f(0) = {3.0^2} - 1 = - 1\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 5.1 Hàm số \(y = f(x)\) được xác định bởi tập hợp: \(\{(-3 ; 6); (-2 ; 4); (0 ; 0); (1 ; -2);\)\(\, (3 ; -6)\}\) Lập bảng các giá trị tương ứng \(x\) và \(y\) của hàm số trên. Phương pháp giải: \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) thuộc hàm số \(y=f(x)\) thì \(x_o\) và \(y_o\) được gọi là các giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\)của hàm số. Lời giải chi tiết:
Bài 5.2 Cho hàm số: \(y = f(x) = 3x^2- 1.\) Khi đó: (A) \(f(-1) = 2\); (B) \(f(-2) = -13\); (C) \(f(-3) = 27\); (D) \(f(0) = 0\). Phương pháp giải: Lần lượt thay \(x=-1;-2;-3;0\) vào công thức hàm số\(y = f(x) = 3x^2- 1\) để tính các giá trị \(y\) tương ứng và so sánh kết quả với đáp án. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Chọn (A). Bài 5.3 Cho hàm số \(y = f(x) = |x+1|\). Tính \(f(-2), f(2).\) Phương pháp giải: Lần lượt thay \(x=-2;2\) vào công thức hàm số\(y = f(x) = |x+1|\) để tính giá trị\(f(-2), f(2).\) Lời giải chi tiết: \(f(-2) = |-2+1| = |-1| = 1.\) \(f(2) = |2+1| = |3|=3.\) Bài 5.4 Cho hàm số\(y = f\left( x \right) = - \dfrac{2}{3}x\)nhận giá trị dương, thì: (A) \(x > 0\); (B) \(x < 0\); (C) \(x = 0\); (D) chưa biết dấu của \(x\). Phương pháp giải: Tích của hai số âm là một số dương. Lời giải chi tiết: \(f\left( x \right) > 0 \Rightarrow - \dfrac{2}{3}x > 0 \Rightarrow x < 0\) (vì \(- \dfrac{2}{3}<0\) và tích 2 số âm là 1 số dương) Chọn (B).
|