5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Ủy ban Châu Âu (EC) và Cơ quan xúc tiến thương mại Ireland (Bord Bia) sẽ giới thiệu thịt (bò và heo) của Ireland và EU tại Việt Nam qua chương trình "Yêu thích hương vị, tin tưởng chất lượng". Chương trình gồm hội thảo trực tuyến ngày 19-11 giới thiệu thịt EU gồm quy trình chăn nuôi và bảo quản, chế biến cùng các hoạt động chế biến món ăn Việt Nam từ thịt EU. Các công thức nấu ăn được sáng tạo bởi đầu bếp và các KOL - người có ảnh hưởng trên mạng xã hội về ẩm thực Việt Nam.

Theo Bord Bia, ngành thịt của EU phải tuân thủ luật an toàn thực phẩm của EU, vốn được xem là nghiêm ngặt nhất thế giới. EU đảm bảo rằng người tiêu dùng luôn được cung cấp thịt bò và thịt heo chất lượng cao, đảm bảo về an toàn thực phẩm, truy xuất  được nguồn gốc, phúc lợi động vật và có tính bền vững. Nhờ đó, ngành sản xuất thịt ở EU luôn có vị thế cao trên thế giới.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Hình ảnh quảng bá thịt bò Ireland

EU là nơi sản xuất thịt bò lớn thứ 3 trên thế giới, với khoảng 7,5 triệu tấn mỗi năm. Trong đó, Ireland là nước xuất khẩu thịt bò lớn nhất EU với giá trị hơn 2,1 tỉ Euro, sản lượng 0,56 triệu tấn vào năm 2019. Chất lượng thịt bò Ireland được thế giới công nhận qua sản lượng tiêu thụ và qua các cuộc thi về thịt bò. Tại World Steak Challenge 2019, Ireland đã giành 75 huy chương, vượt qua Mỹ, Úc, New Zealand và các nước trong EU, giành được danh hiệu "Thịt bò phi lê ngon nhất thế giới" với giống bò Angus lai.

Ngoài thịt bò, Ireland còn xuất khẩu thịt heo đạt giá trị 1 tỉ Euro với sản lượng 300.000 tấn vào năm 2019, trong đó có xuất khẩu sang Việt Nam. Tuy nhiên, về thịt bò đến nay Ireland chưa xuất khẩu chính thức sang Việt Nam.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Ấn bản số 100: Tháng 3 năm 2022.

Điểm tin chính:

  • Cuộc chiến ở Ukraine đang khiến lương thực thế giới bị lạm phát cao
  • Giá bò Úc vẫn tăng mạnh trong tháng 3 nhưng được dự đoán sẽ giảm trong những tháng tới do mùa mưa không thuận lợi tại miền bắc Úc

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022
 

Bình luận về tình hình thế giới

Nền kinh tế thế giới vốn đã trong tình thế rất khó khăn và tồi tệ, gây ra bởi Đại dịch Covid 19 thì chiến tranh lại càng khiến tình hình trở nên xấu hơn. Cuộc chiến Nga / Ukraine không chỉ gây ra một thảm họa địa chính trị và nhân đạo lớn, mà còn gây ra sự bất ổn tới điều kiện kinh tế toàn cầu. Các vấn đề ngoại lai chính mà chiến tranh gây ra như đẩy giá năng lượng toàn cầu tiếp tục tăng cùng với việc giảm cung cấp các mặt hàng quan trọng như lúa mì, ngô, dầu ăn, lúa mạch, phân bón và hóa chất phục vụ nông nghiệp. Việc giảm xuất khẩu lúa mì từ cả Ukraine và Nga sẽ có tác động rất nghiêm trọng đến các quốc gia là khách hàng chính của họ, chủ yếu nằm ở Trung Đông, Bắc Phi và châu Á. In-đô-nê-si-a là nhà nhập khẩu lúa mì lớn thứ hai của Ukraine vào năm 2020 với tổng giá trị là 544 triệu USD. Trung Quốc cũng sẽ bị ảnh hưởng vì họ là một nước tiêu thụ và nhập khẩu nhiều loại ngũ cốc bao gồm lúa mì, đậu nành và lúa mạch. Việc tăng giá nhiên liệu và phân bón đầu vào cho vụ mùa này bên ngoài vùng chiến sự sẽ có nghĩa là sẽ có ít ngũ cốc được sản xuất hơn và sản phẩm cuối cùng được thu hoạch sẽ được bán với giá cao hơn nhiều. Các chuỗi cung ứng vốn đã bị gián đoạn nghiêm trọng do đại dịch sẽ trở nên tồi tệ hơn nữa cho đến khi chiến tranh được giải quyết. Ngũ cốc không chỉ cung cấp thức ăn chính cho con người như bánh mì, mì và bia mà còn là thức ăn cho gia súc như gà, lợn và bò. Do đó, giá ngũ cốc tăng sẽ buộc giá thịt gia cầm, trứng, thịt lợn và thịt bò tăng; trong khi giá nhiên liệu tăng sẽ làm tăng thêm chi phí vận chuyển và sản xuất cho tất cả các mặt hàng thực phẩm ở mọi quốc gia. Lạm phát lương thực và tình trạng thiếu lương thực đang gia tăng nhanh chóng và sẽ kéo dài ít nhất trong 2 năm tới ngay cả khi chiến tranh dừng lại vào ngày mai.

Tại In-đô-nê-si-a: Gía bò trưởng thành được bán ở mức $ 5,05 AUD (đô la Úc) / kg trọng lượng sống (Rp10.500 = $ 1AUD)

Giá thịt lợn hơi đã tăng nhẹ trong tháng này với tỷ giá chỉ báo cho tháng 3 ở mức 53.000 Rp / kg trọng lượng hơi. Trong khi phần lớn bò được ở mức gần với mức giá này, thì một số lượng nhỏ bò cỡ lớn được báo là được bán với giá lên tới 57.000 Rp / kg hơi. Các nhà chức trách In-đô-nê-si-a chắc chắn sẽ giám sát rất chặt chẽ giá cả của bò bởi vì họ đặc biệt nhạy cảm với giá cao hơn mức mục tiêu của họ trong thời gian lễ hội Ramadan / Lebaran, được bắt đầu vào ngày 2 tháng 4.

Vào cuối tháng 3, phóng viên của tôi tại Jakarta cho biết giá bán lẻ trên thị trường truyền thống cho thịt bò đùi gọ đã tăng lên 160.000 Rp từ mức 150.000 Rp vào tháng 2. Thịt trâu Ấn Độ đông lạnh (IBM) được giao bán trên thị trường bán lẻ và được bán với giá 98.500 Rp / kg.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Tôi nghĩ đây là khay thịt trâu Ấn Độ đông lạnh trông ngon nhất mà tôi từng thấy. Ta nên cân nhắc tại sao trong khi giá của IBM đông lạnh rất thấp ở Ấn Độ, mà khi nó lên kệ bán lẻ ở In-đô-nê-si-a thì lại được bán với giá rất cao?

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Mọi người tại quầy hàng ở chợ ẩm thực Pasar Modern này rất vui vì tháng Ramadan đã bắt đầu với nhu cầu và giá cả đang tăng lên. Có vẻ như ảnh hưởng của Covid cũng giảm dần khi người bán hàng không cảm thấy bị áp lực phải đeo khẩu trang.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Friboi là thương hiệu thịt bò Brazil của JBS. Bức ảnh này được chụp tại một khu chợ truyền thống ở Bandung, Tây Java.

Một trong những mối quan tâm lớn trong suốt tháng 3 và tháng 4 và tháng 5 chính là các chủ sở hữu gia súc ở khu vực tỉnh Riau, Sumatra bị ảnh hưởng bởi Bệnh viêm da nổi cục (LSD) và họ sẽ phải đối mặt với luật hạn chế dịch chuyển và nếu bán được bò thì giá cũng giảm nghiêm trọng. Tình trạng này khiến cho buôn lậu bò gia tăng, từ khu vực có giá cả giảm nhiều nhất (Riau, Sumatra) đến khu vực có nhu cầu và giá cả cao nhất (Tây Java). Nếu điều này xảy ra và động vật bị nhiễm bệnh được vận chuyển trái phép đến Java trong tháng 3/4/5 thì loại vi trùng truyền bệnh này sẽ lây lan ra khắp quần đảo với tốc độ chóng mặt. Không nghi ngờ gì nữa, các nhà chức trách cần cảnh giác cao độ trong suốt thời gian diễn ra lễ hội.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Tiêm vắc-xin phòng chống bệnh Viêm Da Nổi Cục bắt đầu ở Riau vào khoảng ngày 19 tháng 3.

Khi thời gian lễ hội bắt đầu, tất cả các cơ quan chính phủ cũng phải làm hết sức mình để đảm bảo rằng nguồn cung thịt bò và các loại thực phẩm tại chỗ quan trọng khác đủ đáo ứng cho công chúng. Các sáng kiến ​​của chính phủ bao gồm:

  • Các doanh nghiệp tư nhân đã được khuyến khích nhập khẩu trực tiếp thịt bò đông lạnh
  • Bulog đã đẩy nhanh việc nhập khẩu 20.000 tấn thịt trâu đông lạnh từ Ấn Độ và đã được giao đến các cảng In-đô-nê-si-a vào cuối tháng 3
  • Chính phủ đang xem xét các lựa chọn thay thế có thể có đối với hàng nhập khẩu sống ngoài nước Úc, bao gồm từ Hoa Kỳ, Chile và Mexico.

ASPIDI (Hiệp hội các nhà tuyển dụng nhập khẩu thịt In-đô-nê-si-a) đã tuyên bố rằng nếu họ được phép tự hoàn thành việc nhập khẩu Trâu đông lạnh Ấn Độ thì họ hy vọng có thể giảm giá bán lẻ của chúng xuống 65.000 Rupee / kg.

Người đứng đầu cơ quan lương thực quốc gia (Bapanas) đã yêu cầu giảm giá đối với mặt hàng này. Hiện tại, các nhà phân phối đang mua từ Bulog với giá 81.000 Rp / kg trong khi các nhà phân phối sau đó bán cho các nhà bán lẻ với giá Rp93k (nguồn: ekonomi.bisnis.com ngày 17 tháng 3).

Như đã đề cập ở phần đầu của báo cáo này, In-đô-nê-si-a thường mua một lượng lớn ngũ cốc từ Ukraine. Xem bên dưới một số biểu đồ do USDA lập lên cho xuất khẩu lúa mì, lúa mạch và ngô toàn cầu.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Ngay cả khi Ukraine có thể trồng lúa mì ngay trong tháng này, cơ hội mà họ có thể thu hoạch và sau đó xuất khẩu mà không bị gián đoạn sang các quốc gia khác trên thế giới là rất nhỏ. Cây trồng của Nga chắc chắn sẽ được trồng mà không bị can thiệp, nhưng liệu nó có được xuất khẩu cho các khách hàng quen thuộc của họ không?

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022
5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Từ quan điểm của một nhà nhập khẩu gia súc In-đô-nê-si-a, chỉ có một tin tốt vào lúc này và đó là mùa mưa đáng thất vọng ở Bắc Úc.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Bản đồ này của Cục Khí tượng Úc nêu rõ lượng mưa rất thấp ở miền bắc trong tháng Ba.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Kết quả của mùa mưa tồi tệ này ở miền bắc Úc sẽ khiến cho độ ẩm của đất dưới mức trung bình, gây ảnh hưởng tới sự phát triển của đồng cỏ.

Trừ khi những trận mưa lớn xảy ra vào tháng 4, các nhà chăn nuôi ở miền Bắc sẽ bắt đầu giảm đàn của họ thông qua việc bán và dịch chuyển gia súc đến các khu vực có đủ nguồn thức ăn dự trữ. Điểm mấu chốt là điều này sẽ khiến giá bò choai giảm xuống. Việc bán hàng để giảm áp lực chăn thả trên khắp miền bắc có thể bắt đầu sớm nhất là vào giữa tháng 4 và sẽ tăng tốc vào tháng 5 nếu trời không mưa.

Giá bò choai tại Darwin vẫn ổn định trong hầu hết tháng 3 với mức 5,53 đô la Úc. Vào cuối tháng 3, các đại lý dự đoán giá sẽ giảm xuống 5 đô la Úc/ kg vào đầu tháng 4 và tiếp tục giảm xuống mức thấp nhất là 4,60 đô la Úc nếu mưa trên diện rộng không giảm vào cuối Lễ Phục sinh (15-18 / 4). Ngày truyền thống để bắt đầu thu hoạch ở miền Bắc là ngay sau lễ Phục sinh, vì vậy thời tiết tại thời điểm này sẽ đưa ra các chỉ dẫn tốt nhất về giá cả cho những ngày còn lại trong năm. 14.244 con bò đã được xuất khẩu từ cảng Darwin sang In-đô-nê-si-a trong tháng 3. Theo tôi thì không có động vật nào được xuất khẩu từ bất kỳ cảng nào của Úc sang Việt Nam.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Hai tàu chở gia súc của Livestock Express đã sẵn sàng để xuất bò choai sang In-đô-nê-si-a tại cảng Darwin trong tháng Ba. Theo tôi, những con tàu hạng G này là những con tàu tốt nhất trong đội tàu xuất khẩu sống vì cả gia súc và người chăm sóc chúng đều cảm thấy rất thoải mái trên đó. Con tàu Darwin LNG mới đang neo đậu ở cuối bức ảnh.

Và tin xấu cho sản xuất lương thực vẫn tiếp tục đến. Xem bên dưới một số biểu đồ của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ cho thấy mức độ nghiêm trọng của hạn hán ở Hoa Kỳ trong tháng 3 năm 2022. Những điều kiện khô hạn này đang có tác động mạnh đến cả sản xuất và chăn nuôi bò thịt và có khả năng làm giảm thêm nguồn cung ngũ cốc toàn cầu trong năm nay.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Các khu vực hạn hán nghiêm trọng đang xảy ra trên một diện tích chăn nuôi gia súc lớn tại đất nước Hoa Kỳ.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Tại Việt Nam: giá bò trưởng thành ở mức AUD $ 5,00 / kg (VND16.800 ~ $ 1AUD)

Giá bò thịt vẫn ổn định trong tháng này ở mức 84.000 đồng / kg hơi. Việt Nam không nhập khẩu đầu gia súc nào từ Úc trong tháng Ba. Tổng công suất của các trại vỗ béo tập trung là 100.000 con. Theo tôi thì số liệu về công suất hiện tại của các trại này đạt 30% tương đương với 30.000 đầu con đang được vỗ béo. Mùa mưa tồi tệ ở miền bắc Australia đã mang lại một tia hy vọng nhỏ cho các nhà nhập khẩu Việt Nam nhưng để nhập khẩu có lãi thì cần đợi một lượng gia súc lớn được tung ra thị trường khiến giá tại Queensland giảm xuống. Giả sử rằng giá bán vẫn giữ ở mức 84.000 thì gia súc cần được đưa về Việt Nam với CIF là 5 đô la Úc để hòa vốn. Với chi phí vận chuyển và bảo hiểm rất cao khoảng 1 đô la Úc / kg, điều này có nghĩa là bò trưởng thành và bò đực ở Queensland sẽ cần được mua với giá khoảng 4 đô la Úc / kg trọng lượng sống để đạt được giá CIF là 5 đô la.

Tại Philippines: Gia súc trưởng thành ở mức $ 3,34 Đô la Úc / kg (Peso 38,3 ~ AUD $ 1)

Giá gia súc trưởng thành vẫn ổn định ở mức 128 Peso / kg trọng lượng hơi bất chấp một tháng đầy biến động ở Philippines do kết quả của chiến dịch bầu cử Tổng thống cũng như giá nhiên liệu tăng cao do chiến tranh ở Ukraine. Mọi khía cạnh của đời sống người dân Philippines đều bị ảnh hưởng bởi giá nhiên liệu. Đại lý của tôi báo cáo rằng giá xăng đã tăng lên 64 Peso vào tuần trước với một khoảng thời gian gần đây cao tới 77 Peso / lít. Vào tháng 9 năm 2021, giá xăng là 41 Peso / lít. Khả năng tiếp tục tăng giá nhiên liệu là một mối đe dọa rất nghiêm trọng đối với toàn bộ nền kinh tế của Philippines với lạm phát lương thực ở mức báo động.

Tại Thái Lan: Gia súc trưởng thành có giá $ 4,08 AUD / kg (Baht 24,5 ~ $ 1AUD)

Giá gia súc trưởng thanh giảm 10% trong tháng này do các thương nhân đang trở nên rất cảnh giác với rủi ro gia tăng đến từ mọi hướng trên thị trường. Lạm phát lương thực, nhiên liệu tăng, chi phí ngũ cốc và phân bón, chiến tranh ở Myanmar và Ukraine đều làm tăng thêm ảnh hưởng gây bất ổn của họ, vốn đã bị gây ra bởi Covid 19, Bệnh viêm da nổi cục và Dịch Bệnh dịch tả lợn Châu Phi. Bên cạnh đó, sự suy yếu của nền kinh tế toàn cầu, lãi suất tăng và mức ghi nợ cao trong hệ thống kinh doanh thịt đang khiến các nhà sản xuất / nhà kinh doanh phải lo lắng và thận trọng.

Xây dựng Đường sắt tại Lào.

Mike Boddington từ Jungle House trú tại Viêng Chăn đã báo cáo trong ấn bản tháng 3 của mình trên tạp chí “Lào Leaves” rằng tuyến đường sắt từ Boten ở biên giới với Trung Quốc đến Viêng Chăn đã chính thức được khai trương vào ngày 3 tháng 12 năm 2021 và đã đem lại thành công lớn. Tuyến này chạy về phía bắc từ Viêng Chăn qua biên giới đến Côn Minh, nơi nó kết nối với mạng lưới đường sắt cao tốc quốc gia Trung Quốc. Một số lượng lớn hành khách đã sử dụng dịch vụ này để vận chuyển hàng tươi sống chuyển từ Thái Lan đến Côn Minh.

Tàu khách có thể di chuyển với tốc độ 160 km / giờ trong khi tàu chở hàng có tốc độ tối đa 120 km / giờ. Tuyến đường sắt Boten-Vientiane là một phần không thể thiếu của tuyến trung tâm của tuyến đường sắt Côn Minh-Singapore và được xây dựng như một phần trong Sáng kiến Vành đai và Con đường của Trung Quốc.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Chuyến tàu chở khách tại ga Vang Vieng phía bắc Viêng Chăn, Lào.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Tuyến mới từ Boten ở phía bắc đến thủ đô Viêng Chăn dài 422 km tiêu chuẩn, đường ray điện khí hóa.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Dự án đường sắt mới tiếp theo sắp được khởi công từ Viêng Chăn đến cảng Vũng Áng trên bờ biển Việt Nam. Chính phủ Việt Nam đã đồng ý cho phép Lào tiếp cận cảng nước sâu của họ tại Vũng Áng, cung cấp cho quốc gia đất liền duy nhất ở Đông Nam Á tiếp cận hàng hải ở Biển Đông. Tuyến đường sắt này cũng sẽ kết nối với tuyến đường sắt Bắc-Nam của Việt Nam, mở ra triển vọng về tuyến Hà Nội-Viêng Chăn. Tổng chiều dài của tuyến này là 555km, tại Lào là 452 và Việt Nam là 103.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Gia súc sống xuất cảng tại cảng Vũng Áng có thể được vận chuyển qua Việt Nam, sau đó là Lào và vào miền nam Trung Quốc. Một cơ sở kiểm dịch gia súc lớn đã được xây dựng gần Boten ở biên giới Trung Quốc.

Giá trong bảng này được quy đổi từ các loại tiền tệ tương ứng sang Đô la Úc (AUD) và luôn được cập nhật hàng ngày. Do đó, giá thực tế ở đây có thể bị thay đổi đôi chút do tỉ giá ngoại hối biến động liên tục. Gía được quy đổi sang Đô la Úc dưới đây sẽ đáng tin cậy hơn so với giá từng ngoại tệ riêng biệt. Phần thịt bò gọ và phần lạc mông được sử dụng để định giá trong siêu thị và trợ truyền thống, được trình bày dưới bảng sau.

Địa điểm Ngày tháng Chợ truyền thống

Đô la Úc $/kg

Siêu thị

Đô la Úc /kg

Gà công nghiệp

Đô la Úc /kg

Giá bò hơi

Đô la Úc $/kg

In-đô-nê-si-a Thg 10 21 14.01 14.77 3.27 4.67
Rp10,400 Thg 11 21 14.42 15.19 3.85 4.80
Rp10,200 Thg 12 21 14.71 15.49 B13.04 4.21 4.80
Rp10,200 Thg 1 22 14.71 14.71 3.92 5.09
Rp10,400 Thg 2 22 14.42 14.33 3.65 5.05
Rp10,500 Thg 3 22 15.24 16.62 B9.38 3.62 5.05
Philippines Thg 10 21 13.49 14.28 3.17 3.44
P36.9 Thg 11 21 14.36 15.18 3.52 3.66
P36.2 Thg 12 21 14.64 15.47 3.59 3.73
P36.5 Thg 1 22 14.52 15.34 4.66 3.50
P37.6 Thg 2 22 14.10 14.89 4.52 3.40
P38.3 Thg 3 22 14.10 14.88 4.31 3.34
Thái Lan Thg 10 21 9.27 NA 3.02 3.27
THB 24.4 Thg 11 21 NA NA NA 4.51
THB 24.0 Thg 12 21 NA NA 2.88 4.58
THB 23.2 Thg 1 22 11.59 NA 3.43 4.72
THB 23.7 Thg 2 22 11.39 NA 3.59 4.64
THB 24.5 Thg 3 22 11.02 NA 3.67 4.08
Việt Nam Thg 10 21 NA 15.29 5.11 4.82
D16,600 Thg 11 21 NA 16.75 NA 4.94
D16,300 Thg 12 21 NA 16.75 4.91 5.03
D16,200 Thg 1 22 19.14 19.38 4.01 5.12
D16,500 Thg 2 22 18.79 16.18 7.09 5.09
D16,800 Thg 3 22 18.45 18.69 6.96 5.00
Bắc Kinh TQ Thg 10 21 NA NA NA NA
Y4.66 Thg 11 21 18.88 21.46 4.25 7.51
Y4.46 Thg 12 21 20.63 23.00 4.22 7.94
Y4.54 Thg 1 22 21.15 21.72 4.23 7.75
Y4.60 Thg 2 22 20.89 21.43 4.17 7.65
Y4.68 Thg 3 22 20.51 20.94 4.44 7.56
Thượng Hải Thg 10 21 20.62 25.16 3.81 7.46
Thịt lợn, tính theo kg Thg 11 21 20.60 25.32 4.29 7.55
Bắc Kinh Y21.8 Thg 12 21 22.11 27.35 4.04 8.03
Thượng hải Y23.6 Thg 1 22 21.71 26.43 4.01 7.84
Thg 2 22 21.43 26.09 4.02 7.74
Thg 3 22 21.06 25.64 3.97 7.56
Bò Choai Darwin Thg 6 19

$2.90

Thg 7 19

$3.00

Thg 8 19

$3.15

Thg 9 19

$3.15

Thg 10 19

$3.30

Thg 11 19

$3.35

Thg 12 19

$3.25

Thg 1 2020

$3.25

Thg 2 2020 $3.80 Thg 3 2020

$3.40

Thg 4 20

$2.80

Thg 5 20

$3.25

Thg 6 2020

$3.40

Thg 7 2020

$3.50

Thg 8 2020

$3.40

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Gia súc Wagyu là một ví dụ về một giống chó được nuôi chủ yếu cho thịt bò

Thịt bò là tên ẩm thực cho thịt từ gia súc (Bos Taurus). is the culinary name for meat from cattle (Bos taurus).

Trong thời tiền sử, loài người đã săn lùng Aurochs và sau đó thuần hóa chúng.Kể từ đó, nhiều giống gia súc đã được nhân giống đặc biệt cho chất lượng hoặc số lượng thịt của chúng.Ngày nay, thịt bò là loại thịt được tiêu thụ rộng rãi thứ ba trên thế giới, sau thịt lợn và gia cầm.Kể từ năm 2018, Hoa Kỳ, Brazil và Trung Quốc là nhà sản xuất thịt bò lớn nhất.

Thịt bò có thể được chuẩn bị theo nhiều cách khác nhau;Cắt cắt thường được sử dụng cho bít tết, có thể được nấu ở các mức độ khác nhau của sự dồn, trong khi trang trí thường được nghiền hoặc băm nhỏ, như được tìm thấy trong hầu hết các hamburger.Thịt bò chứa protein, sắt và vitamin B12.Cùng với các loại thịt đỏ khác, mức tiêu thụ cao có liên quan đến việc tăng nguy cơ ung thư đại trực tràng và bệnh tim mạch vành, đặc biệt là khi được xử lý.Thịt bò có tác động môi trường cao, là động lực chính của nạn phá rừng với lượng khí thải nhà kính cao nhất của bất kỳ sản phẩm nông nghiệp nào.

Etymology[edit][edit]

Từ thịt bò là từ từ tiếng Latinh bōs, [1] trái ngược với con bò từ tiếng Anh trung lưu (cả hai từ có cùng một gốc Ấn-Âu *gʷou-). [2]Sau cuộc chinh phạt Norman, các quý tộc nói tiếng Pháp cai trị nước Anh đã sử dụng các từ tiếng Pháp một cách tự nhiên để chỉ những loại thịt mà họ được phục vụ.Do đó, nhiều từ Anglo-Saxon khác nhau đã được sử dụng cho động vật (như Nēat, hoặc Cu cho nữ giới trưởng thành) bởi nông dân, nhưng thịt được gọiĐối phó với động vật sống - khi nó được phục vụ cho họ.Đây là một ví dụ về sự phân đôi tiếng Anh phổ biến giữa các từ dành cho động vật (có nguồn gốc từ tiếng Đức) và thịt của chúng (có nguồn gốc La Mã) cũng được tìm thấy trong các cặp từ tiếng Anh như lợn/thịt lợn, hươu/thịt nai, cừu/thịt cừuvà gà/gia cầm (cũng là con dê/chevon ít phổ biến hơn). [3]Thịt bò được nhận thức với bò qua Bovīnus muộn. [4]Các dạng thịt bò hiếm khi được sử dụng là ong. [5]*gʷou-).[2] After the Norman Conquest, the French-speaking nobles who ruled England naturally used French words to refer to the meats they were served. Thus, various Anglo-Saxon words were used for the animal (such as nēat, or cu for adult females) by the peasants, but the meat was called boef (ox) (Modern French bœuf) by the French nobles — who did not often deal with the live animal — when it was served to them. This is one example of the common English dichotomy between the words for animals (with largely Germanic origins) and their meat (with Romanic origins) that is also found in such English word-pairs as pig/pork, deer/venison, sheep/mutton and chicken/poultry (also the less common goat/chevon).[3] Beef is cognate with bovine through the Late Latin bovīnus.[4] The rarely used plural form of beef is beeves.[5]

History[edit][edit]

Mọi người đã ăn thịt bò từ thời tiền sử;Một số bức tranh hang động được biết đến sớm nhất, chẳng hạn như của Lascaux, cho thấy Aurochs trong các cảnh săn bắn. [6]Mọi người đã thuần hóa gia súc để cung cấp quyền truy cập sẵn sàng vào thịt bò, sữa và da. [7]Gia súc đã được thuần hóa ít nhất hai lần trong quá trình lịch sử tiến hóa.Sự kiện thuần hóa đầu tiên xảy ra khoảng 10.500 năm trước với sự phát triển của Bos Taurus.Lần thứ hai là gần đây, khoảng 7.000 năm trước, với sự phát triển của Bos chỉ số ở tiểu lục địa Ấn Độ.Có thể có một sự kiện thuần hóa thứ ba có thể 8,500 năm trước, với một loài thứ ba tiềm năng Bos Africaus phát sinh ở Châu Phi. [8]

Ở Hoa Kỳ, sự tăng trưởng của hoạt động kinh doanh thịt bò phần lớn là do sự mở rộng ở Tây Nam.Sau khi mua lại đồng cỏ thông qua Chiến tranh Mỹ Mexico năm 1848, và sau đó, việc trục xuất người Ấn Độ đồng bằng khỏi khu vực này và Trung Tây, ngành chăn nuôi của Mỹ bắt đầu, bắt đầu chủ yếu với việc thuần hóa gia súc Longhorn hoang dã.Chicago và thành phố New York là những người đầu tiên được hưởng lợi từ những phát triển này trong các nhà kho của họ và trong thị trường thịt của họ. [9]

Production[edit][edit]

Thịt bò bò được nuôi và cho ăn bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm thức ăn chăn nuôi, phạm vi miễn phí, trang trại, nền và canh tác động vật chuyên sâu.Hoạt động nuôi dưỡng động vật tập trung (CAFO), thường được gọi là các trang trại nhà máy, thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu sản xuất thịt bò.Cafos cung cấp 70,4% bò ở thị trường Hoa Kỳ và 99% tất cả thịt trong nguồn cung của Hoa Kỳ. [10]Cafos gia súc cũng có thể là một nguồn ô nhiễm E. coli trong nguồn cung cấp thực phẩm [11] do tỷ lệ phân trong CAFO.Các ô nhiễm E. coli này bao gồm một chủng, E. coli O157: H7, có thể gây độc cho con người, vì gia súc thường giữ chủng này trong hệ thống tiêu hóa của chúng. [12]Một hậu quả khác của các điều kiện mất vệ sinh được tạo ra bởi các hệ thống giam cầm mật độ cao là tăng cường sử dụng kháng sinh để ngăn ngừa bệnh tật. [13]Một phân tích về dữ liệu bán hàng của FDA của Hội đồng Quốc phòng Tài nguyên thiên nhiên đã tìm thấy 42% sử dụng kháng sinh quan trọng về mặt y tế ở Hoa Kỳ là trên gia súc, gây lo ngại về sự phát triển của vi khuẩn kháng kháng sinh. [14]

Tác động môi trường [Chỉnh sửa][edit]

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Đất nông nghiệp trên toàn thế giới có thể giảm gần một nửa nếu không có thịt bò hoặc thịt cừu được ăn.

Phát thải khí nhà kính trung bình cho các loại thực phẩm khác nhau [15]
Loại thực phẩmPhát thải khí nhà kính (G CO2-CEQ mỗi G protein)
Thịt nhai lại

62

Nuôi trồng thủy sản tuần hoàn

30

Đánh bắt cá

26

Nuôi trồng thủy sản không phục hồi

12

Thịt lợn

10

gia cầm

10

Sản phẩm bơ sữa

9.1

Ngư dân không đi bộ

8.6

Trứng

6.8

Rễ tinh bột

1.7

Lúa mì

1.2

Bắp

1.2

Các loại đậu

0.25

Sử dụng đất trung bình của các loại thực phẩm khác nhau [16]
Loại thực phẩmSử dụng đất (M2year trên 100g protein)
Lamb và Mutton

185

Thịt bò

164

Phô mai

41

Thịt lợn

11

gia cầm

7.1

Trứng

5.7

Rễ tinh bột

3.7

Lúa mì

3.5

Bắp

3.4

Các loại đậu

2.2

Sử dụng đất trung bình của các loại thực phẩm khác nhau [16]: 728 Cattle populations graze around 26% of all land on Earth, not including the large agricultural fields that are used to grow cattle feed.[20][21] According to FAO, "Ranching-induced deforestation is one of the main causes of loss of some unique plant and animal species in the tropical rainforests of Central and South America as well as carbon release in the atmosphere."[22] Beef is also the primary driver of deforestation in the Amazon, with around 80% of all converted land being used to rear cattle.[23][24][25] 91% of Amazon land deforested since 1970 has been converted to cattle ranching.[20][26] 41% of global deforestation from 2005 to 2013 has been attributed to the expansion of beef production.[27] This is due to the higher ratio of net energy of gain to net energy of maintenance where metabolizable energy intake is higher.[28] The ratio of feed required to produce an equivalent amount of beef (live weight) has been estimated at 7:1 to 43:1, compared with about 2:1 for chicken.[29][30][31] However, assumptions about feed quality are implicit in such generalizations. For example, production of a kilogram of beef cattle live weight may require between 4 and 5 kilograms of feed high in protein and metabolizable energy content, or more than 20 kilograms of feed of much lower quality.[28] A simple exchange of beef to soy beans (a common feed source for cattle) in Americans' diets would, according to one estimate, result in meeting between 46 and 74 percent of the reductions needed to meet the 2020 greenhouse gas emission goals of the United States as pledged in 2009.[32][needs update] A 2021 CSIRO trial concluded that feeding cattle a 3% diet of the seaweed Asparagopsis taxiformis could reduce the methane component of their emissions by 80%.[33][34]

Loại thực phẩm

Certifications[edit][edit]

Sử dụng đất (M2year trên 100g protein)

Lamb và Mutton[edit]

Thịt bò

Phô mai[edit]

Cá nuôi

Xuất khẩu thịt bò, bao gồm thịt trâu, tính bằng tấn số liệu [49]
Thứ hạngQuốc gia2020 % của thế giới [50]Quốc gia2016 % của thế giới
1 Brazil2,539,000 23,50%Brazil1,850,000 23,50%
2 19,60%1,476,000 Châu Úc13,66%1,850,000 23,50%
3 19,60%1,341,000 Châu Úc19,60%1,385,000 Châu Úc
4 13,66%1,284,000 Ấn Độ19,60%1,120,000 Châu Úc
5 13,66%819,000 Ấn ĐộHoa Kỳ580,000 12,41%

14,67%[edit]

11,88%

11,87%
ArgentinaQuốc gia20092010% của thế giớiQuốc gia2019 2020 Brazil23,50%
1 19,60%11,889 11,789 Châu Úc19,60%12,384 12,379 -5,000 Châu Úc
2 Brazil8,935 9,300 23,50%Brazil10,200 10,100 -100,000 23,50%
3 19,60%7,970 7,920 Châu Úc13,66%7,878 7,810 -68,000 Ấn Độ
4 Hoa Kỳ5,764 5,550 12,41%Hoa Kỳ6,670 6,720 50,000 12,41%
5 13,66%3,400 2,800 Ấn Độ13,66%4,270 3,760 -510,000 Ấn Độ
6 13,66%2,610 2,760 Ấn Độ13,66%3,125 3,230 105,000 Ấn Độ
7 19,60%2,100 2,075 Châu Úc19,60%2,432 2,123 -309,000 Ấn Độ
8 Hoa Kỳ1,700 1,735 12,41%Hoa Kỳ2,027 2,079 52,000 Ấn Độ
9 Hoa Kỳ1,285 1,260 12,41%14,67%1,820 1,820 11,88%11,88%
10 14,67%1,226 1,250 12,41%Hoa Kỳ1,374 1,378 4,000 12,41%

14,67%[edit]

ArgentinaQuốc gia20092010% của thế giới
1 13,66%57,960 58,300 Ấn Độ
2 Brazil49,150 49,400 Hoa Kỳ
3 Hoa Kỳ42,572 41,000 12,41%
4 19,60%35,819 35,300 Châu Úc
5 19,60%30,400 30,150 Châu Úc
6 13,66%12,300 13,200 Ấn Độ
7 19,60%9,213 10,158 Châu Úc
8 Hoa Kỳ7,010 6,970 Châu Úc
9 Hoa Kỳ6,775 6,797 12,41%
10 14,67%5,675 5,675 11,88%

Preparation[edit][edit]

Cuts[edit][edit]

11,87%

Argentinacitation needed]

7,58%[edit]

New Zealand

6,14%

Thịt từ cắt ít mềm hơn hoặc gia súc già có thể được đấu thầu cơ học bằng cách buộc các lưỡi nhỏ, sắc bén thông qua các vết cắt để phá vỡ các protein.Ngoài ra, các giải pháp của các enzyme phân giải protein ngoại sinh (papain, bromelin hoặc ficin) có thể được tiêm để tăng cường các enzyme nội sinh.Tương tự, các dung dịch của muối và natri phốt phát có thể được tiêm để làm mềm và làm phồng protein myofibrillar.Điều này cải thiện sự ngon ngọt và dịu dàng.Muối có thể cải thiện hương vị, nhưng phốt phát có thể đóng góp hương vị xà phòng.

Phương pháp nấu ăn [Chỉnh sửa][edit]

Những phương pháp này được áp dụng cho tất cả các loại thịt và một số thực phẩm khác.

Nhiệt khô [chỉnh sửa][edit]

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Phương phápSự mô tả
NướngNấu thịt bò trên hoặc dưới nguồn nhiệt bức xạ cao, thường vượt quá 340 & nbsp; ° C (650 & nbsp; ° F).Điều này dẫn đến việc làm khô bề mặt của thịt bò, tạo ra một lớp vỏ hương vị.Ở Úc, New Zealand, Hoa Kỳ, Canada, Anh, Đức và Hà Lan, nướng, đặc biệt là than, đôi khi được gọi là nướng thịt, thường được rút ngắn thành "BBQ".Khi nấu trên than, phương pháp này cũng có thể được gọi là charbroiling.
Hút thuốcMột kỹ thuật nấu ăn liên quan đến nấu thịt trong thời gian dài ở nhiệt độ thấp với khói từ lửa gỗ.
NướngMột thuật ngữ được sử dụng ở Bắc Mỹ.Nó tương tự như nướng, nhưng với nguồn nhiệt luôn ở phía trên thịt.Ở nơi khác, đây được coi là một cách nướng.
NướngThịt có thể được nấu trên một vỉ nướng kim loại nóng.Một ít dầu hoặc chất béo có thể được thêm vào để ức chế dính;Dòng phân chia khi phương pháp trở thành rán nông không được xác định rõ.
RangMột cách nấu thịt trong lò nóng, sản xuất thịt bò nướng.Chất lỏng thường không được thêm vào;Thịt bò có thể được nung bởi chất béo trên đầu, hoặc bằng cách xưng thuốc mỡ nóng từ chảo lò trên đầu.Một nước sốt có thể được làm từ nước ép nấu, sau khi bỏ qua chất béo dư thừa.Rang là thích hợp cho những miếng thịt dày hơn;Các phương pháp khác được liệt kê thường dành cho bít tết và các vết cắt tương tự.
Nhiệt độ bên trong [Chỉnh sửa][edit]

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Thịt bò bít tết trên chảo nướng, nấu chín trung bình hiếm

Thịt bò có thể được nấu ở nhiều mức độ khác nhau, từ rất hiếm đến được thực hiện tốt.Mức độ nấu tương ứng với nhiệt độ trong trung tâm gần đúng của thịt, có thể được đo bằng nhiệt kế thịt.Thịt bò có thể được nấu bằng phương pháp sous-vide, nấu toàn bộ bít tết đến cùng nhiệt độ, nhưng khi được nấu bằng phương pháp như nướng hoặc nướng, nó thường được nấu chín để nó có "mắt bò" củaít được thực hiện nhất (mát nhất) ở trung tâm và được thực hiện nhiều nhất (ấm nhất) ở bên ngoài.

Frying[edit][edit]

Thịt có thể được nấu trong dầu sôi, điển hình là rán nông, mặc dù có thể sử dụng rán sâu, thường là cho thịt được nghiền nát bằng vụn bánh mì như trong Milanesas hoặc bít tết ngón tay.Các miếng lớn hơn như bít tết có thể được nấu theo cách này, hoặc thịt có thể được cắt nhỏ hơn như trong xào, thường là một cách nấu ăn châu Á: nấu dầu với hương vị như tỏi, gừng và hành tây được đặt trong một chảo rất nóng.Sau đó, những miếng thịt nhỏ được thêm vào, tiếp theo là các thành phần nấu nhanh hơn, chẳng hạn như rau trộn.Món ăn đã sẵn sàng khi các thành phần 'vừa nấu ăn'.

Nhiệt độ ẩm [chỉnh sửa][edit]

Phương pháp nấu nóng ẩm bao gồm om, rang nồi, hầm và sous-te.Những kỹ thuật này thường được sử dụng để cắt thịt bò khó khăn hơn, vì các phương pháp nấu ở nhiệt độ thấp hơn này có thời gian để hòa tan các mô kết nối mà làm cho thịt vẫn còn khó khăn sau khi nấu.

  • Hầm hoặc sôi
Thịt sôi, toàn bộ hoặc cắt thành miếng có kích thước cắn, trong một chất lỏng dựa trên nước với hương vị.Kỹ thuật này có thể được sử dụng như một phần của nấu ăn áp lực.
  • BRAISING
Nấu thịt, trong một thùng chứa có mái che, với một lượng nhỏ chất lỏng (thường là dày dạn hoặc có hương vị).Không giống như món hầm, thịt om không được ngâm hoàn toàn trong chất lỏng, và thường có màu nâu trước bước lò.
  • Sous-vide
Sous-ide, tiếng Pháp cho "dưới chân không", là một phương pháp nấu thực phẩm được niêm phong trong túi nhựa kín trong bồn nước trong một thời gian dàinấu ăn.Mục đích là để duy trì tính toàn vẹn của các thành phần và đạt được sự kiểm soát rất chính xác của nấu ăn.Mặc dù nước được sử dụng trong phương pháp, nhưng chỉ có độ ẩm trong hoặc thêm vào túi thực phẩm tiếp xúc với thực phẩm.

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Thịt bò nướng với giấm và cắt lát với bột nhão, thường được gọi là "thịt bò lạnh"

Thịt thường được nấu trong nước chỉ sôi, chẳng hạn như trong hầm;Nhiệt độ cao hơn làm cho thịt khó khăn hơn bằng cách khiến protein hợp đồng.Vì kiểm soát nhiệt độ nhiệt trở nên có sẵn, nấu ở nhiệt độ dưới mức sôi, 52 & nbsp; ° C (126 & nbsp; ° F) (sous-video) đến 90 & nbsp;khả thi;Điều này chỉ đủ nóng để chuyển đổi collagen cứng trong mô liên kết thành gelatin thông qua quá trình thủy phân, với sự cứng rắn tối thiểu.

Với sự kết hợp đầy đủ của nhiệt độ và thời gian nấu, các mầm bệnh, chẳng hạn như vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt và có thể đạt được quá trình thanh trùng.Do màu nâu (phản ứng Maillard) chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cao hơn (trên điểm sôi của nước), các kỹ thuật ẩm này không phát triển các hương vị liên quan đến màu nâu.Thịt thường sẽ trải qua một cái chảo rất nóng, nướng hoặc nâu với một ngọn đuốc trước khi nấu ẩm (mặc dù đôi khi sau đó).

Các phương pháp được kiểm soát nhiệt, chẳng hạn như Sous-Vide, cũng có thể ngăn ngừa quá mức bằng cách đưa thịt đến mức độ chính xác của sự dồn mong muốn, và giữ nó ở nhiệt độ đó vô thời hạn.Sự kết hợp của kiểm soát nhiệt độ chính xác và thời gian nấu dài cho phép đảm bảo rằng việc thanh trùng đã đạt được, cả trên bề mặt và bên trong các vết cắt thịt rất dày, không thể đảm bảo với hầu hết các kỹ thuật nấu khác.(Mặc dù nấu ăn cực kỳ dài có thể phá vỡ kết cấu của thịt ở mức độ không mong muốn.)

Thịt bò có thể được nấu nhanh chóng tại bàn thông qua một số kỹ thuật.Trong nấu nồi nóng, chẳng hạn như Shabu-Shabu, thịt cắt lát rất mỏng được nấu bởi các thực khách tại bàn bằng cách ngâm nó trong một nồi nước nóng hoặc dự trữ rau.Trong Fondue Bourguignonne, thực khách nhúng những miếng thịt bò nhỏ vào một nồi dầu nóng tại bàn.Cả hai kỹ thuật thường có các loại nước sốt có hương vị đi kèm để bổ sung cho thịt.

Thịt bò sống [Chỉnh sửa][edit]

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Steak Tartare là một món ăn Pháp làm từ thịt sống xắt nhỏ hoặc xay (băm nhỏ) (thường là thịt bò).Chính xác hơn, nó được cào để không để ngay cả một chút chất béo đóng cửa có thể vào thịt.Nó thường được phục vụ với hành tây, chao, gia vị như hạt tiêu xay tươi và nước sốt Worrouershire, và đôi khi là lòng đỏ trứng sống.

Món thịt thăn của người Bỉ hoặc Hà Lan Américain cũng được làm bằng thịt bò xay xắt nhỏ, mặc dù nó được tẩm ướp khác nhau, và ăn như một món ăn chính hoặc có thể được sử dụng làm nước sốt cho bánh sandwich.Kibbeh Nayyeh là một món ăn tương tự của Lebanon và Syria.Và ở Ethiopia, một món thịt thô xay gọi là lốp siga hoặc kitfo được ăn (khi có sẵn).

Carpaccio của thịt bò là một lát thịt bò thô mỏng với dầu ô liu, nước chanh và gia vị.Thông thường, thịt bò được đông lạnh một phần trước khi cắt để cho phép cắt rất mỏng.

Yukhoe là một loạt các món ăn, các món ăn thô trong ẩm thực Hàn Quốc thường được làm từ thịt bò thô với nhiều loại gia vị hoặc nước sốt khác nhau.Phần thịt bò được sử dụng cho Yukhoe là bít tết mềm.Đối với gia vị, nước tương, đường, muối, dầu mè, hành lá và tỏi xay, hạt mè, hạt tiêu đen và nước trái cây bae (lê Hàn Quốc) được sử dụng.Thịt bò chủ yếu được phủ lên trên cùng với lòng đỏ của một quả trứng sống.

Thịt bò được chữa khỏi, hun khói và sấy khô [chỉnh sửa][edit]

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Cà ri thịt bò từ Bangladesh

Bresaola là một loại thịt bò sấy khô, sấy khô, có tuổi khoảng hai đến ba tháng cho đến khi nó trở nên cứng và màu đỏ sẫm, gần như tím, màu.Nó là nạc, có mùi ngọt ngào, mốc và mềm.Nó bắt nguồn từ Valtellina, một thung lũng ở dãy Alps của vùng Lombardy của miền bắc Italy.Bündnerfleisch là một sản phẩm tương tự từ Thụy Sĩ lân cận.Chipped Beef là một sản phẩm thịt bò khô được sản xuất công nghiệp của Mỹ, được mô tả bởi một trong những nhà sản xuất của nó là "tương tự như Bresaola, nhưng không ngon." [55]

Thịt bò giật được sấy khô, muối, thịt bò hun khói phổ biến ở Hoa Kỳ.

Biltong là một loại thịt bò được chữa khỏi, muối, sấy khô không khí phổ biến ở Nam Phi.

Pastrami thường được làm từ thịt bò;Thịt bò sống được muối, sau đó sấy khô và gia vị với nhiều loại thảo mộc và gia vị khác nhau, và hút thuốc.

Thịt bò ngô là một vết cắt thịt bò được chữa khỏi hoặc ngâm trong nước muối dày dạn.Ngô trong thịt bò ngô đề cập đến các hạt muối thô (được gọi là ngô) được sử dụng để chữa nó.Thuật ngữ thịt bò ngô có thể biểu thị các phong cách khác nhau của thịt bò được chữa bằng nước muối, tùy thuộc vào khu vực.Một số, như thịt bò ngô theo phong cách Mỹ, được dày dạn kinh nghiệm và thường được coi là món ngon.

Thịt bò gia vị là một khớp được chữa khỏi và muối của Round, Topside, hoặc Silverside, theo truyền thống được phục vụ vào Giáng sinh ở Ireland.Đó là một dạng thịt bò muối, được chữa khỏi bằng các loại gia vị và muối, dự định sẽ được đun sôi hoặc nướng trong Guinness hoặc một mập mạp tương tự, và sau đó tùy ý rang trong một khoảng thời gian sau đó. [56]Có nhiều công thức nấu ăn khác cho thịt bò ngâm.Sauerbraten là một biến thể của Đức.

Consumption[edit][edit]

Thịt bò là loại thịt được tiêu thụ rộng rãi thứ ba trên thế giới, chiếm khoảng 25% sản xuất thịt trên toàn thế giới, sau thịt lợn và gia cầm tương ứng 38% và 30%. [57]

Nội dung dinh dưỡng [chỉnh sửa][edit]

Thịt bò nghiền 15% chất béo, nướng
Giá trị dinh dưỡng trên 100 & NBSP; G (3,5 & NBSP; OZ)
Năng lượng1.047 & NBSP; KJ (250 & NBSP; KCAL)

Carbohydrate

0 g

Tinh bột0 g
Chất xơ0 g

Chất xơ

Mập mạp

15 gBão hòa
5,887 gKhông bão hòa đơn
6.662 gKhông bão hòa đa

0,485 g

Chất đạm

26 gVitamin

Số lượng

%DV †1)

4%

Thiamine (B1)
0,046 mg2)

15%

Riboflavin (B2)
0,176 mg3)

36%

Niacin (B3)
5,378 mg6

29%

Vitamin B6
0,383 mg9)

2%

Folate (B9)
9 μg12

110%

Vitamin B12
2,64 g

17%

Choline
82,4 mg

1%

Vitamin D
7 IU

3%

Vitamin E.
0,45 mg

1%

Vitamin K.
1,2 gVitamin

Số lượng

%DV †

2%

Thiamine (B1)
0,046 mg

43%

Riboflavin (B2)
0,176 mg

20%

Niacin (B3)
5,378 mg

6%

Vitamin B6
0,383 mg

1%

Folate (B9)
9 μg

28%

Vitamin B12
2,64 g

7%

Choline
82,4 mg

31%

Vitamin D
7 IU

5%

Vitamin E.
0,45 mg

66%

Vitamin K.
1,2 gVitamin
Số lượng%DV †

  • Thiamine (B1)
  • 0,046 mg
  • Riboflavin (B2)

0,176 mg
Source: USDA FoodData Central

Niacin (B3)

5,378 mg[edit]

Cancer[edit][edit]

Vitamin B6

0,383 mg[edit]

Folate (B9)

Dioxins[edit][edit]

9 μg

Vitamin B12[edit]

2,64 g

  • Choline
  • 82,4 mg
  • Vitamin D
  • 7 IU
  • Vitamin E.
  • 0,45 mg
  • Vitamin K.
  • 1,2 g
  • Khoáng sản

Canxi[edit]

18 mg

Đồng

  • 0,85 mg
  • Sắt

2,6 mg

Restrictions[edit][edit]

Cấm tôn giáo và văn hóa [chỉnh sửa][edit]

5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022

Một cuốn sách nhỏ chống lại việc thực hành giết mổ bò

Hầu hết các tôn giáo từ chối việc giết người và ăn bò.Ấn Độ giáo cấm thịt bò bò được gọi là go-maans trong tiếng Phạn.Bovines có một tình trạng thiêng liêng ở Ấn Độ, đặc biệt là con bò, do sự cung cấp duy trì cho các gia đình.Bovines thường được coi là không thể thiếu đối với cảnh quan.Tuy nhiên, họ không coi con bò là một vị thần. [86]

Nhiều nền kinh tế nông thôn của Ấn Độ phụ thuộc vào canh tác gia súc;Do đó, họ đã được tôn kính trong xã hội. [87] [88]Kể từ thời Vệ đà, gia súc, đặc biệt là bò, được tôn sùng như một nguồn sữa, và các sản phẩm sữa, và tầm quan trọng tương đối của chúng trong các dịch vụ vận chuyển và canh tác như cày, trồng hàng, cưỡi ngựa.Sự tôn kính phát triển với sự ra đời của Jainism và thời Gupta. [89]Ở Ấn Độ thời trung cổ, Maharaja Ranjit Singh đã đưa ra một tuyên bố về việc ngăn chặn giết mổ bò.Xung đột về sự tàn sát bò thường gây ra những cuộc bạo loạn tôn giáo dẫn đến mất cuộc sống của con người và chỉ trong một cuộc bạo loạn năm 1893, hơn 100 người đã bị giết vì sự nghiệp. [90]

Vì lý do tôn giáo, các linh mục Ai Cập cổ đại cũng không được tiêu thụ thịt bò.Phật tử và người Sikh cũng chống lại việc giết mổ sai động vật, nhưng họ không có học thuyết ăn uống sai trái. [91]Trong truyền thống người Mỹ bản địa, một con trâu trắng được coi là thiêng liêng;Họ gọi nó là Pte Ska Win (Người phụ nữ Buffalo Buffalo). [Cần trích dẫn]citation needed]

Ở Trung Quốc cổ đại, việc giết gia súc và tiêu thụ thịt bò đã bị cấm, vì chúng được coi trọng cho vai trò của họ trong nông nghiệp.Phong tục này vẫn được theo sau bởi một vài gia đình Trung Quốc trên khắp thế giới. [92]

Trong mùa Mùa Chay, Kitô hữu chính thống và Công giáo định kỳ từ bỏ thịt và gia cầm (và đôi khi là các sản phẩm sữa và trứng) như một hành động tôn giáo.Người Do Thái quan sát [93] và người Hồi giáo không được ăn bất kỳ loại thịt hoặc gia cầm nào chưa được giết mổ và đối xử phù hợp với luật tôn giáo. [Cần trích dẫn]citation needed]

Cấm pháp lý [Chỉnh sửa][edit]

India[edit][edit]

Hầu hết các quốc gia Bắc Ấn [94] cấm giết bò và tiêu thụ thịt bò vì lý do tôn giáo. [95] [96] [97] [98] [99]Một số diễn viên và giáo phái Hindu tiếp tục tránh thịt bò từ chế độ ăn uống của họ. [100] [101]Điều 48 của Hiến pháp Ấn Độ bắt buộc Nhà nước có thể thực hiện các bước để bảo tồn và cải thiện các giống bò, và cấm giết mổ, của bò và bê và các loại gia súc khác.Điều 47 của Hiến pháp Ấn Độ cung cấp cho các quốc gia phải tăng mức độ dinh dưỡng và mức sống và để cải thiện sức khỏe cộng đồng như trong số các nhiệm vụ chính của nó, dựa trên sự hợp lý của việc giết mổ gia súc thông thường đã được thiết lập, nếu các động vật không còncó khả năng sinh sản, cung cấp sữa hoặc phục vụ như động vật nháp.Sự quản lý sai lầm chung của gia súc chung của Ấn Độ được mệnh danh trong các lĩnh vực học thuật là "gánh nặng bò của Ấn Độ." [102] [103]

Vào năm 2017, một quy tắc chống lại sự tàn sát của gia súc và việc ăn thịt bò đã được ký kết thành luật bởi sự đồng ý của tổng thống như là một phiên bản sửa đổi của Đạo luật về sự tàn ác đối với động vật, năm 1960. Tuy nhiên, hành động ban đầu đã cho phép tàn sát nhân đạo của động vật choSử dụng làm thực phẩm. [104] [105]Chính sách xuất khẩu thịt hiện tại ở Ấn Độ cấm xuất khẩu thịt bò (thịt bò, bò và bắp chân).Thịt xương, thân thịt, hoặc một nửa thân thịt Buffalo cũng bị cấm xuất khẩu.Chỉ có thịt không xương của trâu, thịt của dê và cừu và chim mới được phép xuất khẩu. [106] [107]Năm 2017, Ấn Độ đã tìm kiếm một "lệnh cấm thịt bò" và các nhà phân tích thị trường Úc dự đoán rằng điều này sẽ tạo ra cơ hội thị trường cho các nhà giao dịch da và nhà sản xuất thịt ở đó và các nơi khác.Dự đoán của họ ước tính tình trạng thiếu hai mươi phần trăm thịt bò và thiếu ba phần trăm da trên thị trường thế giới. [108]

Nepal[edit][edit]

Con bò là động vật quốc gia của Nepal, và giết mổ gia súc bị pháp luật cấm. [109] [110]

Cuba[edit][edit]

Năm 2003, Cuba đã cấm giết mổ bò do thiếu sữa và các sản phẩm sữa nghiêm trọng. [111]Vào ngày 14 tháng 4 năm 2021, lệnh cấm được nới lỏng, cho phép các chủ trang trại làm theo ý muốn của họ miễn là hạn ngạch nhà nước được đáp ứng và sức khỏe của đàn có thể được đảm bảo. [112]

Xem thêm [sửa][edit]

  • Thịt bò Argentina
  • Thịt bò Úc
  • Tranh cãi về hormone thịt bò
  • Thịt bò và các yếu tố sữa
  • Thịt trâu
  • Carnism
  • Tác động môi trường của sản xuất thịt
  • Danh sách các món thịt bò
  • Danh sách động vật thịt
  • Chất nhờn màu hồng
  • Thịt bê

References[edit][edit]

  1. ^Harper, Douglas."thịt bò".Từ điển trực tuyến từ điển. Harper, Douglas. "beef". Online Etymology Dictionary.
  2. ^"Thịt bò".Từ điển trực tuyến miễn phí, Thesaurus và Encyclopedia.Thefreedictionary.com.Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2011. "Beef". The Free Online Dictionary, Thesaurus and Encyclopedia. Thefreedictionary.com. Retrieved 18 December 2011.
  3. ^Từ điển Di sản Hoa Kỳ của ngôn ngữ tiếng Anh, Phiên bản thứ tư, 2000: Thịt bò. The American Heritage Dictionary of the English Language, Fourth Edition, 2000: beef.
  4. ^"Thịt bò".Từ điển Đại học Di sản Hoa Kỳ, tái bản lần thứ 4. "Beef". The American Heritage College Dictionary, 4th ed.
  5. ^"Beeves".Từ điển Merriam-Webster. "beeves". Merriam-Webster Dictionary.
  6. ^Piatti-Farnell, Lorna (2013).Thịt bò: Một lịch sử toàn cầu.Luân Đôn: Sách reaktion.p. & nbsp; 7.ISBN & NBSP; 978-1780231174-thông qua trình đọc EBL. Piatti-Farnell, Lorna (2013). Beef: A Global History. London: Reaktion Books. p. 7. ISBN 978-1780231174 – via EBL Reader.
  7. ^"Các cấu trúc megalithic thời kỳ đồ đá mới tại Nabta playa".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2008. "Late Neolithic megalithic structures at Nabta Playa". Archived from the original on 13 February 2008. Retrieved 27 February 2008.
  8. ^Hirst, K. Kris."Lịch sử thuần hóa bò và yaks".Thinkco. Hirst, K. Kris. "History of the Domestication of Cows and Yaks". ThoughtCo.
  9. ^Horowitz, Roger (2006).Đặt thịt trên bàn của Mỹ: Hương vị, công nghệ, biến đổi.Baltimore: Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins.ISBN & NBSP; 0801882419. Horowitz, Roger (2006). Putting Meat on the American Table: Taste, Technology, Transformation. Baltimore: The Johns Hopkins University Press. ISBN 0801882419.
  10. ^Reese, Jacy (11 tháng 4 năm 2019)."Ước tính trồng trọt nhà máy Hoa Kỳ".Ước tính. Reese, Jacy (11 April 2019). "US Factory Farming Estimates". Estimates.
  11. ^"Tại sao Cafos xấu?".Câu lạc bộ Sierra.24 tháng 2 năm 2015. "Why are CAFOs bad?". Sierra Club. 24 February 2015.
  12. ^Lim, Ji Youn;Yoon, Jang W .;Hovde, Carolyn J. (2010)."Một tổng quan ngắn gọn về Escherichia coli O157: H7 và plasmid O157".Tạp chí Vi sinh và Công nghệ sinh học.20 (1): 5 trận14.doi: 10.4014/jmb.0908.08007.PMC & NBSP; 3645889.PMID & NBSP; 20134227. Lim, Ji Youn; Yoon, Jang W.; Hovde, Carolyn J. (2010). "A Brief Overview of Escherichia coli O157:H7 and Its Plasmid O157". Journal of Microbiology and Biotechnology. 20 (1): 5–14. doi:10.4014/jmb.0908.08007. PMC 3645889. PMID 20134227.
  13. ^Evans, Judith (21 tháng 1 năm 2021)."Việc lạm dụng thuốc kháng sinh để sản xuất thịt thúc đẩy sự kháng thuốc ở người".Thời báo tài chính. Evans, Judith (21 January 2021). "Overuse of antibiotics for meat production drives resistance in humans". Financial Times.
  14. ^Dall, Chris (26 tháng 6 năm 2020)."Báo cáo công nghiệp thịt bò để lạm dụng thuốc kháng sinh".Trung tâm nghiên cứu và chính sách bệnh truyền nhiễm. Dall, Chris (26 June 2020). "Report slams beef industry for overuse of antibiotics". Center for Infectious Disease Research and Policy.
  15. ^Michael Clark;Tilman, David (tháng 11 năm 2014)."Chế độ ăn kiêng toàn cầu liên kết sự bền vững môi trường và sức khỏe con người".Thiên nhiên.515 (7528): 518 Từ522.Bibcode: 2014Natur.515..518t.doi: 10.1038/thiên nhiên13959.ISSN & NBSP; 1476-4687.PMID & NBSP; 25383533.S2CID & NBSP; 4453972. Michael Clark; Tilman, David (November 2014). "Global diets link environmental sustainability and human health". Nature. 515 (7528): 518–522. Bibcode:2014Natur.515..518T. doi:10.1038/nature13959. ISSN 1476-4687. PMID 25383533. S2CID 4453972.
  16. ^Nemecek, T .;Poore, J. (1 tháng 6 năm 2018)."Giảm tác động môi trường của thực phẩm thông qua các nhà sản xuất và người tiêu dùng".Khoa học.360 (6392): 987 Từ992.Bibcode: 2018Sci ... 360..987p.doi: 10.1126/khoa học.AAQ0216.ISSN & NBSP; 0036-8075.PMID & NBSP; 29853680. Nemecek, T.; Poore, J. (1 June 2018). "Reducing food's environmental impacts through producers and consumers". Science. 360 (6392): 987–992. Bibcode:2018Sci...360..987P. doi:10.1126/science.aaq0216. ISSN 0036-8075. PMID 29853680.
  17. ^"Thịt chiếm gần 60% tất cả các loại khí nhà kính từ sản xuất thực phẩm, nghiên cứu tìm thấy".Người bảo vệ.13 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021. "Meat accounts for nearly 60% of all greenhouse gases from food production, study finds". the Guardian. 13 September 2021. Retrieved 14 October 2021.
  18. ^Nemecek, T .;Poore, J. (1 tháng 6 năm 2018)."Giảm tác động môi trường của thực phẩm thông qua các nhà sản xuất và người tiêu dùng".Khoa học.360 (6392): 987 Từ992.Bibcode: 2018Sci ... 360..987p.doi: 10.1126/khoa học.AAQ0216.ISSN & NBSP; 0036-8075.PMID & NBSP; 29853680. Nemecek, T.; Poore, J. (1 June 2018). "Reducing food's environmental impacts through producers and consumers". Science. 360 (6392): 987–992. Bibcode:2018Sci...360..987P. doi:10.1126/science.aaq0216. ISSN 0036-8075. PMID 29853680.
  19. ^"Thịt chiếm gần 60% tất cả các loại khí nhà kính từ sản xuất thực phẩm, nghiên cứu tìm thấy".Người bảo vệ.13 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021. Xu, Xiaoming; Sharma, Prateek; Shu, Shijie; Lin, Tzu-Shun; Ciais, Philippe; Tubiello, Francesco N.; Smith, Pete; Campbell, Nelson; Jain, Atul K. (September 2021). "Global greenhouse gas emissions from animal-based foods are twice those of plant-based foods". Nature Food. 2 (9): 724–732. doi:10.1038/s43016-021-00358-x. hdl:2164/18207. ISSN 2662-1355. S2CID 240562878.
  20. ^Xu, XiAthing;Sharma, Prateek;Shu, Shijie;Lin, Tzu-shun;Ciai, Philippe;Tubiello, Francesco N .;Smith, Pete;Campbell, Nelson;Jain, Atul K. (tháng 9 năm 2021)."Phát thải khí nhà kính toàn cầu từ thực phẩm dựa trên động vật là gấp đôi so với thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật".Thức ăn tự nhiên.2 (9): 724 Từ732.doi: 10.1038/s43016-021-00358-x.HDL: 2164/18207.ISSN & NBSP; 2662-1355.S2CID & NBSP; 240562878.a b Steinfeld, Henning; Gerber, Pierre; Wassenaar, T. D.; Castel, Vincent (2006). Livestock's Long Shadow: Environmental Issues and Options. Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 978-92-5-105571-7. Retrieved 19 August 2008.
  21. ^ Absteinfeld, Henning;Gerber, Pierre;Wassenaar, T. D .;Castel, Vincent (2006).Bóng dài của vật nuôi: Các vấn đề và lựa chọn môi trường.Tổ chức thực phẩm và nông nghiệp của Liên Hợp Quốc.ISBN & NBSP; 978-92-5-105571-7.Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2008. Ripple, William J.; Smith, Pete; Haberl, Helmut; Montzka, Stephen A.; McAlpine, Clive; Boucher, Douglas H. (January 2014). "Ruminants, climate change and climate policy". Nature Climate Change. 4 (1): 2–5. Bibcode:2014NatCC...4....2R. doi:10.1038/nclimate2081.
  22. ^Gợn sóng, William J .;Smith, Pete;Haberl, Helmut;Montzka, Stephen A .;McAlpine, Clive;Boucher, Douglas H. (tháng 1 năm 2014)."Ruminants, biến đổi khí hậu và chính sách khí hậu".Biến đổi khí hậu tự nhiên.4 (1): 2 trận5.Bibcode: 2014natcc ... 4 .... 2r.doi: 10.1038/nclimate2081. "Cattle ranching is encroaching on forests in Latin America". Fao.org. 8 June 2005. Archived from the original on 23 May 2020. Retrieved 30 March 2015.
  23. ^"Năn chăn gia súc đang lấn chiếm các khu rừng ở Mỹ Latinh".FAO.org.Ngày 8 tháng 6 năm 2005. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2015. "Cattle Ranching in the Amazon Region". Global Forest Atlas. Yale School of the Environment. 2016. Archived from the original on 13 February 2021. Retrieved 25 October 2021.
  24. ^"Chăn nuôi gia súc ở khu vực Amazon".Atlas rừng toàn cầu.Trường môi trường Yale.2016. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021. Wang, George C. (9 April 2017). "Go vegan, save the planet". CNN. Retrieved 25 August 2019.
  25. ^Wang, George C. (9 tháng 4 năm 2017)."Đi thuần chay, lưu hành tinh".CNN.Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019. Liotta, Edoardo (23 August 2019). "Feeling Sad About the Amazon Fires? Stop Eating Meat". Vice. Retrieved 25 August 2019.
  26. ^Liotta, Edoardo (23 tháng 8 năm 2019)."Cảm thấy buồn về các vụ cháy Amazon? Ngừng ăn thịt".Hành vi xấu xa.Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019. Margulis, Sergio (2004). Causes of Deforestation of the Brazilian Amazon (PDF). World Bank Working Paper No. 22. Washington D.C.: The World Bank. p. 9. ISBN 0-8213-5691-7. Archived (PDF) from the original on 10 September 2008. Retrieved 4 September 2008.
  27. ^Margulis, Sergio (2004).Nguyên nhân phá hoại của Amazon Brazil (PDF).Tài liệu làm việc của Ngân hàng Thế giới số 22. Washington D.C .: Ngân hàng Thế giới.p. & nbsp; 9.ISBN & NBSP; 0-8213-5691-7.Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 10 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2008. Ritchie, Hannah (9 February 2021). "Drivers of Deforestation". Our World in Data. Retrieved 20 March 2021.
  28. ^Ritchie, Hannah (9 tháng 2 năm 2021)."Trình điều khiển nạn phá rừng".Thế giới của chúng ta trong dữ liệu.Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.a b National Research Council. 2000. Nutrient Requirements of Beef Cattle. National Academy Press.
  29. ^ Hội đồng nghiên cứu bất thường.2000. Yêu cầu dinh dưỡng của bò thịt.Nhà xuất bản Học viện Quốc gia. Pieper, Maximilian; Michalke, Amelie; Gaugler, Tobias (15 December 2020). "Calculation of external climate costs for food highlights inadequate pricing of animal products". Nature Communications. 11 (1): 6117. Bibcode:2020NatCo..11.6117P. doi:10.1038/s41467-020-19474-6. ISSN 2041-1723. PMC 7738510. PMID 33323933.
  30. ^Pieper, Maximilian;Michalke, Amelie;Gaugler, Tobias (15 tháng 12 năm 2020)."Tính toán chi phí khí hậu bên ngoài cho thực phẩm nổi bật về giá cả của các sản phẩm động vật".Truyền thông tự nhiên.11 (1): 6117. Bibcode: 2020natco..11.6117p.doi: 10.1038/s41467-020-19474-6.ISSN & NBSP; 2041-1723.PMC & NBSP; 7738510.PMID & NBSP; 33323933. Pimentel, David; Pimentel, Marcia (1 September 2003). "Sustainability of meat-based and plant-based diets and the environment". The American Journal of Clinical Nutrition. 78 (3): 660S–663S. doi:10.1093/ajcn/78.3.660S. ISSN 0002-9165. PMID 12936963.
  31. ^Adler, Jerry;Lawler, Andrew (tháng 6 năm 2012)."Làm thế nào những con gà chinh phục thế giới".Smithsonian.Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2015. Adler, Jerry; Lawler, Andrew (June 2012). "How the Chicken Conquered the World". Smithsonian. Retrieved 19 April 2015.
  32. ^Hamblin, James (2 tháng 8 năm 2017)."Nếu tất cả mọi người ăn đậu thay vì thịt bò".Đại Tây Dương.Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2019. Hamblin, James (2 August 2017). "If Everyone Ate Beans Instead of Beef". The Atlantic. Retrieved 26 September 2019.
  33. ^McCarthy, Marty (20 tháng 4 năm 2017)."Những con bò ăn rong biển có thể giải quyết các vấn đề về khí mê-tan của ngành chăn nuôi".ABC News (Úc).Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021. McCarthy, Marty (20 April 2017). "Seaweed-fed cows could solve livestock industry's methane problems". ABC News (Australia). Archived from the original on 26 April 2017. Retrieved 5 August 2021.
  34. ^Roque, Breanna M .;Venegas, Marielena;Kinley, Robert D .;Nys, Rocky de;Duarte, Toni L .;Yang, Xiang;Kebreab, Ermias (17 tháng 3 năm 2021)."Bổ sung rong biển đỏ (asparagopsis taxi) làm giảm hơn 80 % khí mêtan trong các loại thịt bò".Plos một.16 (3): E0247820.Bibcode: 2021ploso..1647820r.doi: 10.1371/tạp chí.pone.0247820.ISSN & NBSP; 1932-6203.PMC & NBSP; 7968649.PMID & NBSP; 33730064. Roque, Breanna M.; Venegas, Marielena; Kinley, Robert D.; Nys, Rocky de; Duarte, Toni L.; Yang, Xiang; Kebreab, Ermias (17 March 2021). "Red seaweed (Asparagopsis taxiformis) supplementation reduces enteric methane by over 80 percent in beef steers". PLOS ONE. 16 (3): e0247820. Bibcode:2021PLoSO..1647820R. doi:10.1371/journal.pone.0247820. ISSN 1932-6203. PMC 7968649. PMID 33730064.
  35. ^Hance, Jeremy (20 tháng 10 năm 2015)."Làm thế nào con người đang thúc đẩy sự tuyệt chủng hàng loạt thứ sáu".Người bảo vệ.Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017. Hance, Jeremy (20 October 2015). "How humans are driving the sixth mass extinction". The Guardian. Retrieved 10 January 2017.
  36. ^Morell, Virginia (2015)."Những người ăn thịt có thể tăng tốc độ tuyệt chủng của các loài trên toàn thế giới, nghiên cứu cảnh báo".Khoa học.doi: 10.1126/khoa học.aad1607. Morell, Virginia (2015). "Meat-eaters may speed worldwide species extinction, study warns". Science. doi:10.1126/science.aad1607.
  37. ^Machovina, B .;Feeley, K. J .;Ripple, W. J. (2015)."Bảo tồn đa dạng sinh học: Chìa khóa là giảm tiêu thụ thịt".Khoa học của toàn bộ môi trường.536: 419 bóng431.Bibcode: 2015Scten.536..419M.doi: 10.1016/j.scitotenv.2015.07.022.PMID & NBSP; 26231772. Machovina, B.; Feeley, K. J.; Ripple, W. J. (2015). "Biodiversity conservation: The key is reducing meat consumption". Science of the Total Environment. 536: 419–431. Bibcode:2015ScTEn.536..419M. doi:10.1016/j.scitotenv.2015.07.022. PMID 26231772.
  38. ^ Abwatts, Jonathan (ngày 6 tháng 5 năm 2019)."Xã hội loài người dưới mối đe dọa cấp bách do mất cuộc sống tự nhiên của Trái đất".Người bảo vệ.Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.a b Watts, Jonathan (6 May 2019). "Human society under urgent threat from loss of Earth's natural life". The Guardian. Retrieved 18 May 2019.
  39. ^McGrath, Matt (6 tháng 5 năm 2019)."Khủng hoảng thiên nhiên: Các loài 1m đe dọa của con người với sự tuyệt chủng '".BBC.Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019. McGrath, Matt (6 May 2019). "Nature crisis: Humans 'threaten 1m species with extinction'". BBC. Retrieved 1 July 2019.
  40. ^Sutter, John D. (12 tháng 12 năm 2016)."Làm thế nào để ngăn chặn sự tuyệt chủng hàng loạt thứ sáu".CNN.Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017. Sutter, John D. (12 December 2016). "How to stop the sixth mass extinction". CNN. Retrieved 10 January 2017.
  41. ^"Thịt bò Angus được chứng nhận ở Ireland".Nhóm sản xuất Angus.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2014. "Certified Angus Beef in Ireland". Angus producer group. Archived from the original on 15 February 2013. Retrieved 2 March 2014.
  42. ^"Thịt bò xuất khẩu".Hiệp hội xúc tiến tiếp thị và phân phối thịt bò Kobe.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 10 năm 2014. "Exported Beef". Kobe Beef Marketing & Distribution Promotion Association. Archived from the original on 11 October 2014.
  43. ^"Chỉ định được bảo vệ của nguồn gốc (PDO)/Chỉ định địa lý được bảo vệ (PGI)".Ủy ban châu Âu & NBSP; - Nông nghiệp và phát triển nông thôn.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 8 năm 2007, lấy ngày 10 tháng 8 năm 2007. "Protected Designation of Origin (PDO)/Protected Geographical Indication (PGI)". European Commission — Agriculture and Rural Development. Archived from the original on 18 August 2007. Retrieved 10 August 2007.
  44. ^"Là một sự bùng nổ của thị trường thực phẩm halal trên đường của nó?".CNBC.Ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013. "Is a Halal food market boom on its way?". CNBC. 27 September 2013. Retrieved 3 October 2013.
  45. ^Ritchie, Hannah;Roser, Max (25 tháng 8 năm 2017)."Thịt và sản xuất sữa".Thế giới của chúng ta trong dữ liệu. Ritchie, Hannah; Roser, Max (25 August 2017). "Meat and Dairy Production". Our World in Data.
  46. ^"Các nước xuất khẩu thịt bò hàng đầu".Xuất khẩu hàng đầu thế giới.1 tháng 4 năm 2020. "Top Beef Exporting Countries". World's Top Exports. 1 April 2020.
  47. ^"Xếp hạng của các quốc gia xuất khẩu thịt bò nhất (USDA)".Beef2Live.com.Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022. "Ranking Of Countries That Export The Most Beef (USDA)". beef2live.com. Retrieved 7 February 2022.
  48. ^"Xếp hạng của các quốc gia xuất khẩu thịt bò nhiều nhất".www.nationalbeefwire.com.Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022. "Ranking Of Countries That Export The Most Beef". www.nationalbeefwire.com. Retrieved 17 May 2022.
  49. ^"Xếp hạng của các quốc gia xuất khẩu thịt bò nhất (USDA)".Beef2Live.com. "Ranking Of Countries That Export The Most Beef (USDA)". beef2live.com.
  50. ^"Xếp hạng của các quốc gia xuất khẩu thịt bò nhiều nhất".www.nationalbeefwire.com.Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022. "Ranking Of Countries That Export The Most Beef". www.nationalbeefwire.com. Retrieved 17 May 2022.
  51. ^"Xếp hạng của các quốc gia xuất khẩu thịt bò nhất (USDA)".Beef2Live.com. "World Beef Production By Country". beef2live.com. Retrieved 9 February 2022.
  52. ^"Sản xuất thịt bò thế giới theo quốc gia".Beef2Live.com.Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022. Daily Livestock Report – Vol. 8, No. 126/ 30 June 2010
  53. ^Báo cáo chăn nuôi hàng ngày - Tập.8, số 126/30 tháng 6 năm 2010 Dejohn, Irving (29 March 2011), You got the guts to try Argentinian chinchulini - cow intestine delicacy?, NY Daily News, archived from the original on 5 September 2017, retrieved 27 April 2018
  54. ^Dejohn, Irving (29 tháng 3 năm 2011), bạn đã có can đảm để thử người Argentina Chinchulini - Nội tiết ruột bò? Schweihofer, Jeannine and Buskirk, Dan (10 April 2014) Do steers or heifers produce better beef?. Michigan State University.
  55. ^Schweihofer, Jeannine và Buskirk, Dan (10 tháng 4 năm 2014) Có lái xe hay bò cái sản xuất thịt bò tốt hơn không ?.Đại học bang Michigan. "Dried Beef Products". Hormel. Archived from the original on 11 March 2007. Retrieved 3 September 2008.
  56. ^"Sản phẩm thịt bò khô".Hormel.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 3 năm 2007, lấy ngày 3 tháng 9 năm 2008. Recipe for traditional dry spiced beef Archived 26 December 2008 at the Wayback Machine – An Bord Bia
  57. ^Công thức cho thịt bò gia vị khô truyền thống được lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2008 tại Wayback Machine - một Bord Bia Raloff, Janet (31 May 2003). Food for Thought: Global Food Trends. Science News.
  58. ^Raloff, Janet (31 tháng 5 năm 2003).Thực phẩm cho suy nghĩ: Xu hướng thực phẩm toàn cầu.Tin khoa học. "Beef, lean organic". WHFoods. 18 October 2004. Retrieved 18 December 2011.
  59. ^"Thịt bò, hữu cơ nạc".Whfoods.18 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2011. Oh, Mirae; Kim, Eun-Kyung; Jeon, Byong-Tae; Tang, Yujiao (2016). "Chemical compositions, free amino acid contents and antioxidant activities of Hanwoo (Bos taurus coreanae) beef by cut". Meat Science. 119: 16–21. doi:10.1016/j.meatsci.2016.04.016. PMID 27115864. Beef is one of the main animal food resources providing protein and essential nutrients, including essential amino acids, unsaturated fatty acids, minerals, and vitamins, for human consumption.
  60. ^Oh, Mirae;Kim, Eun-Kyung;Jeon, Byong-tae;Tang, Yujiao (2016)."Thành phần hóa học, hàm lượng axit amin miễn phí và các hoạt động chống oxy hóa của Hanwoo (Bos Taurus Coreanae) bằng cách cắt".Khoa học thịt.119: 16 bóng21.doi: 10.1016/j.meatsci.2016.04.016.PMID & NBSP; 27115864.Thịt bò là một trong những tài nguyên thực phẩm động vật chính cung cấp protein và các chất dinh dưỡng thiết yếu, bao gồm các axit amin thiết yếu, axit béo không bão hòa, khoáng chất và vitamin, cho tiêu thụ của con người. "Eating Cooked Meat Can Distort CKD Stage in Diabetes". Retrieved 3 October 2013.
  61. ^"Ăn thịt nấu chín có thể làm biến dạng giai đoạn CKD trong bệnh tiểu đường".Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013. "Bowel cancer risk factors". Cancer Research UK. 17 December 2013. Retrieved 12 September 2016.
  62. ^"Các yếu tố nguy cơ ung thư ruột".Nghiên cứu ung thư Vương quốc Anh.17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016. American Institute for Cancer Research (2007). Food, Nutrition, Physical Activity, and the Prevention of Cancer: a Global Perspective. p. 116. ISBN 978-0-9722522-2-5.
  63. ^Viện nghiên cứu ung thư Hoa Kỳ (2007).Thực phẩm, dinh dưỡng, hoạt động thể chất và phòng ngừa ung thư: Một quan điểm toàn cầu.P. & NBSP; 116.ISBN & NBSP; 978-0-9722522-2-5. Xue XJ, Gao Q, Qiao JH, Zhang J, Xu CP, Liu J (2014). "Red and processed meat consumption and the risk of lung cancer: a dose-response meta-analysis of 33 published studies". Int J Clin Exp Med (Meta-analysis). 7 (6): 1542–53. PMC 4100964. PMID 25035778.
  64. ^Michael, r .;Wallace, S. K .;Mozaffarian, D. (2010)."Tiêu thụ thịt đỏ và chế biến và nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành, đột quỵ và đái tháo đường: một tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp".Vòng tuần hoàn.121 (21): 2271 Từ83.doi: 10.1161/lưu thông.109.924977.PMC & NBSP; 2885952.PMID & NBSP; 20479151. Micha, R.; Wallace, S. K.; Mozaffarian, D. (2010). "Red and Processed Meat Consumption and Risk of Incident Coronary Heart Disease, Stroke, and Diabetes Mellitus: A Systematic Review and Meta-Analysis". Circulation. 121 (21): 2271–83. doi:10.1161/CIRCULATIONAHA.109.924977. PMC 2885952. PMID 20479151.
  65. ^Al-Shaar, Laila;Satija, Ambika;Wang, Dong D .;Rimm, Eric B .;Smith-Warner, Stephanie A .;Stampfer, Meir J .;Hu, Frank B .;Willett, Walter C. (2 tháng 12 năm 2020)."Ăn thịt đỏ và nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành ở chúng ta nam giới: nghiên cứu đoàn hệ tương lai".BMJ.371: M4141.doi: 10.1136/bmj.m4141.ISSN & NBSP; 1756-1833.PMC & NBSP; 8030119.PMID & NBSP; 33268459. Al-Shaar, Laila; Satija, Ambika; Wang, Dong D.; Rimm, Eric B.; Smith-Warner, Stephanie A.; Stampfer, Meir J.; Hu, Frank B.; Willett, Walter C. (2 December 2020). "Red meat intake and risk of coronary heart disease among US men: prospective cohort study". BMJ. 371: m4141. doi:10.1136/bmj.m4141. ISSN 1756-1833. PMC 8030119. PMID 33268459.
  66. ^"Thịt bò với thịt đỏ là gì?".Sức khỏe Harvard.Ngày 1 tháng 2 năm 2020. "What's the beef with red meat?". Harvard Health. 1 February 2020.
  67. ^"Tăng tiêu thụ thịt đỏ liên quan đến nguy cơ tử vong sớm cao hơn".Harvard T.H.Trường Y tế Công cộng Chan.13 tháng 6 năm 2019. "Increasing red meat consumption linked with higher risk of premature death". Harvard T.H. Chan School of Public Health. 13 June 2019.
  68. ^"Các vấn đề mới nổi của USDA" (PDF).Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 12 tháng 1 năm 2012. "USDA Emerging Issues" (PDF). Archived from the original (PDF) on 12 January 2012.
  69. ^Cochran, Catherine (14 tháng 1 năm 2011)."Một chiếc burger tuyệt vời mở rộng thu hồi thịt bò xay".USDA.gov.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 5 năm 2013. Cochran, Catherine (14 January 2011). "One Great Burger expands ground beef recall". USDA.gov. Archived from the original on 31 May 2013.
  70. ^McIntire, Richard J. (5 tháng 2 năm 2011)."Công ty California nhớ lại thịt bò xay".USDA.gov.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 5 năm 2013. McIntire, Richard J. (5 February 2011). "California firm recalls ground beef". USDA.gov. Archived from the original on 31 May 2013.
  71. ^"Công ty thành phố Kansas nhớ lại các sản phẩm thịt bò".CNN.10 tháng 3 năm 2011. "Kansas City firm recalls beef products". CNN. 10 March 2011.
  72. ^Warner, Jennifer (15 tháng 8 năm 2011)."E. coli ở phía đông nam Hoa Kỳ".WebMD. Warner, Jennifer (15 August 2011). "E. coli in Southeastern US". WebMD.
  73. ^Lindenberger, Joan (31 tháng 5 năm 2011)."Công ty Michigan nhớ lại thịt bò xay".USDA.gov.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 5 năm 2013. Lindenberger, Joan (31 May 2011). "Michigan firm recalls ground beef". USDA.gov. Archived from the original on 31 May 2013.
  74. ^"Tyson nhớ lại thịt bò trên các mối quan tâm của E. coli".Reuters.28 tháng 9 năm 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017. "Tyson recalls beef over E. coli concerns". Reuters. 28 September 2011. Archived from the original on 24 September 2015. Retrieved 30 June 2017.
  75. ^"Tyson nhớ lại thịt bò do ô nhiễm E. coli".Tạp chí Phố Wall.16 tháng 12 năm 2011. "Tyson recalls beef due to E. coli contamination". The Wall Street Journal. 16 December 2011.
  76. ^"Siêu thị Hannaford nhớ lại hamburger".WickedLocal.com.Ngày 7 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 1 năm 2012. "Hannaford Supermarket recalls hamburger". wickedlocal.com. 7 January 2012. Archived from the original on 14 January 2012.
  77. ^"XL THỰC PHẨM THỰC HIỆN là sản phẩm của các lỗi có thể phòng ngừa được, xem xét tìm thấy".Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018. "XL Foods recall was product of preventable errors, review finds". Retrieved 30 January 2018.
  78. ^Cơ quan, kiểm tra thực phẩm Canada (31 tháng 10 năm 2011)."An toàn thực phẩm - Đánh giá độc lập về XL Food Inc. Ghi nhớ thịt bò 2012".www.foodsafety.gc.ca.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018. Agency, Canadian Food Inspection (31 October 2011). "Food Safety - Independent Review of XL Foods Inc. Beef Recall 2012". www.foodsafety.gc.ca. Archived from the original on 12 February 2018. Retrieved 30 January 2018.
  79. ^"Dòng thời gian: BSE và VCJD".NewsCienTist.com Dịch vụ tin tức.Ngày 13 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2007. "Timeline: BSE and vCJD". NewScientist.com news service. 13 December 2004. Retrieved 10 August 2007.
  80. ^Fletcher, Anthony (4 tháng 5 năm 2005)."Ngành công nghiệp thịt bò Canada mất kiên nhẫn đối với tranh chấp biên giới".FoodProductionDaily.com.Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2011. Fletcher, Anthony (4 May 2005). "Canadian beef industry loses patience over border dispute". Foodproductiondaily.com. Retrieved 18 December 2011.
  81. ^McNeil, Donald G. (30 tháng 6 năm 2005)."Trường hợp báo cáo của Mad Bow ở Texas là lần đầu tiên bắt nguồn ở Hoa Kỳ"Thời báo New York. Mcneil, Donald G. (30 June 2005). "reported Case of Mad Cow in Texas Is First to Originate in U.S." The New York Times.
  82. ^"Bảng điểm Oprah từ ghi ngày 15 tháng 4 năm 1996".Mcspotlight.org.15 tháng 4 năm 1996. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2011. "Oprah transcript from recording 15 April 1996". Mcspotlight.org. 15 April 1996. Retrieved 18 December 2011.
  83. ^"An toàn thực phẩm và thức ăn, TSE/BSE".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015. "Food and Feed Safety, TSE/BSE". Archived from the original on 5 March 2016. Retrieved 27 September 2015.
  84. ^"Quy định số 999/2001".EU.Ngày 22 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015. "Regulation No 999/2001". EU. 22 May 2001. Retrieved 28 September 2015.
  85. ^"Quy định của Ủy ban EU số 56/2013".Ủy ban EU.16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015. "EU Commission Regulation No 56/2013". EU Commission. 16 January 2013. Retrieved 28 September 2015.
  86. ^Bankim Chandra Chatterji (1940).Thư về Ấn Độ giáo.M.M.Bose.p. & nbsp; 39. Bankim Chandra Chatterji (1940). Letters on Hinduism. M.M. Bose. p. 39.
  87. ^"Những con bò thánh: Bovines của Ấn Độ giáo".Ấn Độ giáo.about.com.Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2014. "Holy Cows: Hinduism's Blessed Bovines". Hinduism.about.com. Retrieved 2 March 2014.
  88. ^"Thụy Sĩ yêu những con bò của nó. Nhưng không giống như Ấn Độ, không có sự hợp nhất của con bò và thần thánh".Dây.Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2017. "Switzerland loves its cows. But unlike India, there is no merging of the bovine and divine". The Wire. Retrieved 2 April 2017.
  89. ^Chatterjee, Suhas (1998).Văn minh và văn hóa Ấn Độ.M.D. Ấn phẩm Pvt.Ltd. P. & NBSP; 232.ISBN & NBSP; 978-81-7533-083-2. Chatterjee, Suhas (1998). Indian Civilization and Culture. M.D. Publications Pvt. Ltd. p. 232. ISBN 978-81-7533-083-2.
  90. ^"Những người giữ bò: Một số nhóm cảnh giác gia súc hoạt động ở Delhi và các quốc gia lân cận".11 tháng 10 năm 2015. "The cow keepers: Some cattle vigilante groups operating in Delhi and neighbouring states". 11 October 2015.
  91. ^Kenneth F. Kiple (30 tháng 4 năm 2007).Một bữa tiệc di chuyển: Mười thiên niên kỷ toàn cầu hóa thực phẩm.Nhà xuất bản Đại học Cambridge.Trang & NBSP; 53+.ISBN & NBSP; 978-1-139-46354-6. Kenneth F. Kiple (30 April 2007). A Movable Feast: Ten Millennia of Food Globalization. Cambridge University Press. pp. 53+. ISBN 978-1-139-46354-6.
  92. ^Benn, Charles.(2002).Thời đại hoàng kim của Trung Quốc: Cuộc sống hàng ngày trong triều đại nhà rộng.Nhà xuất bản Đại học Oxford.ISBN & NBSP; 0-19-517665-0.P.122 Benn, Charles. (2002). China's Golden Age: Everyday Life in the Tang Dynasty. Oxford University Press. ISBN 0-19-517665-0. p. 122
  93. ^Maimonodies, Yad Hachazaka;Kedusha;Hilchos Shechita 1: 1 Maimonodies, Yad Hachazaka; Kedusha; Hilchos Shechita 1:1
  94. ^"Các quốc gia nơi giết mổ bò là hợp pháp ở Ấn Độ".Ấn Độ Express.8 tháng 10 năm 2015. "The states where cow slaughter is legal in India". Indian Express. 8 October 2015.
  95. ^"Vấn đề về thịt bò có thể xé vải xã hội".Biên niên sử Deccan.28 tháng 5 năm 2017. "Milking beef issue could tear social fabric". Deccan Chronicle. 28 May 2017.
  96. ^Safi, Michael (5 tháng 4 năm 2017)."Người đàn ông Hồi giáo chết ở Ấn Độ sau khi bị tấn công bởi 'người bảo vệ bò' của Ấn Độ giáo".Người bảo vệ. Safi, Michael (5 April 2017). "Muslim man dies in India after attack by Hindu 'cow protectors'". The Guardian.
  97. ^"Phụ nữ bị hãm hiếp trong cuộc tấn công chết người trên thịt bò".Tin tức BBC.12 tháng 9 năm 2016. "Women raped in fatal attack over beef". BBC News. 12 September 2016.
  98. ^Doshi, Vidhi (ngày 6 tháng 6 năm 2017)."Để phản đối Modi, những người Ấn Độ này đang nấu thịt bò ở nơi công cộng".Các bài viết washington. Doshi, Vidhi (6 June 2017). "To protest Modi, these Indians are cooking beef in public". The Washington Post.
  99. ^"Holy Cow: Nhà xuất khẩu thịt bò lớn thứ 2 thế giới có thể cấm giết mổ gia súc".Độc lập.ie.Ngày 2 tháng 6 năm 2017. "Holy cow: World's 2nd-largest beef exporter may ban cattle slaughter". independent.ie. 2 June 2017.
  100. ^"Giải thích: Sự thánh thiện của con bò và tranh cãi về việc ăn thịt bò ở Ấn Độ cổ đại".Ấn Độ Express.8 tháng 6 năm 2015. "Explained: Holiness of the Cow and Controversy Over Beef-Eating In Ancient India". Indian Express. 8 June 2015.
  101. ^"Ăn thịt bò: Lịch sử lạ".Người theo đạo Hin đu.14 tháng 8 năm 2001. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 10 năm 2015. "Beef eating: strangulating history". The Hindu. 14 August 2001. Archived from the original on 17 October 2015.
  102. ^John R. K. Robson (1980).Thực phẩm, sinh thái học và văn hóa: Bài đọc trong Nhân chủng học thực hành chế độ ăn uống.Taylor & Francis.p. & nbsp; 126.ISBN & NBSP; 978-0-677-16090-0. John R. K. Robson (1980). Food, Ecology, and Culture: Readings in the Anthropology of Dietary Practices. Taylor & Francis. p. 126. ISBN 978-0-677-16090-0.
  103. ^Kazmin, Amy (21 tháng 11 năm 2017)."Ấn Độ của Modi: Chi phí cao để bảo vệ những con bò thánh".Thời báo tài chính.Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018. Kazmin, Amy (21 November 2017). "Modi's India: the high cost of protecting holy cows". Financial Times. Retrieved 5 August 2018.
  104. ^Prashad, Vijay."Một con dấy chính trị trên con bò thiêng liêng của Ấn Độ".Các bài viết washington.Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017. Prashad, Vijay. "A political stampede over India's sacred cow". The Washington Post. Retrieved 4 March 2017.
  105. ^"Thịt bò, cấm và đổ máu".Ấn Độ ngày nay.Ngày 7 tháng 10 năm 2015. "Beef, ban and bloodshed". India Today. 7 October 2015.
  106. ^"Xuất khẩu thịt trâu ở mức hơn 21 nghìn Rupi trong 10 tháng trong Fy'17".27 tháng 3 năm 2017. "Buffalo meat exports at over Rs 21K cr in 10 mths in FY'17". 27 March 2017.
  107. ^"Nirmala đóng sầm Akhilesh, nói xuất khẩu thịt bò đã bị cấm".Ngày 2 tháng 10 năm 2015. "Nirmala slams Akhilesh, says beef exports already banned". 2 October 2015.
  108. ^Long, Warwick (30 tháng 5 năm 2017)."Nhà xuất khẩu thịt bò lớn thứ hai thế giới cấm bán gia súc giết mổ".ABC News. Long, Warwick (30 May 2017). "World's second-largest beef exporter bans sale of slaughter cattle". ABC News.
  109. ^"Nepal tuyên bố bò là động vật quốc gia của nó".Indiatoday.22 tháng 9 năm 2015. "Nepal declares Cow as its National animal". IndiaToday. 22 September 2015.
  110. ^"Luật cấm giết mổ bò xâm phạm quyền của người bản địa ở Nepal".Tiếng nói bản địa.20 tháng 3 năm 2015. "Law banning cow slaughter infringe Indigenous Peoples' rights in Nepal". Indigenous Voice. 20 March 2015.
  111. ^Cuba cấm giết mổ bò.Bài viết.economictimes.indiatimes.com (13 tháng 9 năm 2003).Truy cập vào ngày 19 tháng 12 năm 2016. Cuba bans cow slaughter. Articles.economictimes.indiatimes.com (13 September 2003). Retrieved on 19 December 2016.
  112. ^Frank, Marc (14 tháng 4 năm 2021)."Các quy định của Cuba lỏng lẻo về việc giết bò và bán thịt bò".Nasdaq.Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2022 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status (liên kết) Frank, Marc (14 April 2021). "Cuba loosens regulations on killing cows and selling beef". Nasdaq. Retrieved 21 September 2022.{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • 5 quốc gia sản xuất thịt bò hàng đầu năm 2022
    Thịt bò tại Sách nhỏ Wikibooks Cookbook
  • Tiêu chuẩn phân loại thịt bò USDA (PDF)
  • Tài liệu của Beef State được sản xuất bởi Nebraska Giáo dục Viễn thông

Quốc gia nào là nhà sản xuất thịt bò lớn nhất?

Nhà sản xuất thịt bò và thịt trâu lớn nhất thế giới là Hoa Kỳ, sản xuất 12-13 triệu tấn.Các nhà sản xuất lớn khác là Liên minh châu Âu, Brazil và Trung Quốc, tiếp theo là Ấn Độ, Argentina, Úc và Mexico.United States, producing 12-13 million tonnes. Other major producers are the European Union, Brazil and China, followed by India, Argentina, Australia and Mexico.

Quốc gia nào không có 1 trong nhập khẩu thịt bò?

Thịt bò và thịt bê nhập khẩu theo quốc gia trong 1000 MT CWE.

5 trạng thái thịt bò hàng đầu là gì?

Texas có nhiều bò thịt nhất ở Hoa Kỳ vào năm 2021, sau đó là Oklahoma, Missouri, Nebraska & South Dakota.Texas có nhiều bò thịt vào năm 2021 so với Missouri và Oklahoma cộng lại.Texas chiếm khoảng 15% bò thịt ở Hoa Kỳ.. Texas has more beef cows in 2021 than Missouri and Oklahoma combined. Texas accounts for roughly 15% of the beef cows in the United States.

3 quốc gia sản xuất thịt hàng đầu là gì?

Trung Quốc là nhà sản xuất thịt lớn nhất thế giới với sản phẩm 88.156.383 tấn mỗi năm. Các bang Mỹ đã đứng thứ hai với 46.832.946 tấn sản xuất hàng năm.Với 29.341.250 tấn sản xuất mỗi năm, Brazil là nhà sản xuất thịt lớn thứ ba. United States of America comes second with 46,832,946 tonnes yearly production. With 29,341,250 tonnes of production per year, Brazil is the third largest producer of meat.