100 trường đại học kỹ thuật hàng đầu ở Ấn Độ năm 2022
(Du học Eurolink) Xếp hạng QS theo môn học dựa trên bốn chỉ số: danh tiếng học thuật, danh tiếng nhà tuyển dụng, trích dẫn nghiên cứu trên mỗi bài báo và chỉ số H (cách đo năng suất và công trình của nhà khoa học hoặc học giả. Dưới đây Eurolink đã tổng hợp cho bạn tham khảo Top các trường đại học đào tạo Kỹ thuật điện hàng đầu thế giới và khu vực (theo bảng xếp hạng năm 2020 của QS). Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé! Show Mười trường đại học hàng đầu về kỹ thuật điện trên thế giớiDựa trên Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS theo môn học 2020
Xem thêm bảng xếp hạng đầy đủ: tại đây Xếp hạng theo khu vựcCác trường kỹ thuật điện hàng đầu ở Mỹ và CanadaTrong số 500 trường được xếp hạng trong bảng kỹ thuật điện, 81 trường được đặt tại Mỹ và 21 trường ở Canada, có nghĩa là các trường ở Bắc Mỹ chiếm 1/5 trong BXH. Mỹ là nơi có 3 trường hàng đầu trên thế giới, gồm: Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Đại học Stanford và Đại học California, Berkeley (UCB). Các trường đại học xếp hạng cao khác ở Mỹ bao gồm Đại học Harvard (ở vị trí thứ 10), Viện Công nghệ California (CalTech) ở vị trí 13 và Viện Công nghệ Georgia (Georgia Tech) ở vị trí 14 . Ở Canada, 2 trường nằm trong top 50 toàn cầu, gồm Đại học Toronto ở vị trí 23 và Đại học British Columbia ở cùng vị. Các trường khác đáng chú ý khác ở Canada bao gồm Đại học McGill (51-100), Đại học Waterloo (51-100) và Đại học Alberta (101-150). Các trường kỹ thuật điện hàng đầu ở châu ÂuCó 191 trường kỹ thuật điện được xếp hạng ở châu Âu, trong đó các trường châu Âu chiếm một nửa số top 10. Vương quốc Anh có 37 trường nổi bật trong bảng xếp hạng, trong đó có một số trường nằm trong top 10: Đại học Cambridge đứng đầu châu Âu và ở vị trí 4 trên toàn cầu, Đại học Hoàng gia London (vị trí 7 trên toàn cầu) và Đại học Oxford (vị trí thứ 8 trên toàn cầu). Thụy Sĩ có hai trường nằm trong top 10 toàn cầu, ETH Zurich (Viện Công nghệ Liên bang Thụy Sĩ) ở vị trí 5 và Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne (EPFL) ở vị trí 9. Sau Vương quốc Anh, Pháp có các trường được xếp hạng nhiều nhất ở châu Âu (20), đáng chú ý là CentraleSupélec ở cùng vị trị thứ 42. Đại Học Hoàng Gia LondonNhững trường khác trong top 50, hai trường ở Đức là: Technische Universität München trong top 20, và Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen trong top 34. Tương tự, Ý có hai lần lọt vào top 50, với Politecnico di Milano là tổ chức được xếp hạng cao nhất ở vị trí 17 và Politecnico di Torino ở cùng vị trí 38. Đại học Công nghệ Delft ở Hà Lan và KTH, Viện Công nghệ Hoàng gia của Thụy Điển cũng lần lượt lọt vào top 20 toàn cầu, ở vị trí 16 và 17. Trường cuối cùng ở châu Âu lọt vào top 50 toàn cầu là Đại học Aalborg, Đan Mạch ở vị trí 50. Các trường đại học hàng đầu về kỹ thuật điện ở Úc và New ZealandBảng xếp hạng kỹ thuật điện gồm 21 trường ở Úc và 5 trường ở New Zealand. Trường xếp hạng cao nhất ở Úc là Đại học New South Wales (UNSW) ở vị trí thứ 35 trên toàn cầu, tiếp theo là Đại học Melbourne (vị trí 36). Trường đại học được xếp hạng ở New Zealand là Đại học Auckland, xếp hạng 51-100 trên thế giới. Các trường đại học hàng đầu về kỹ thuật điện ở châu ÁCác trường châu Á đạt điểm cao cho các khóa học kỹ thuật điện năm 2020. Trong số 157 trường châu Á được xếp hạng, 15 trường lọt vào top 50 thế giới. Trường châu Á được xếp hạng cao nhất là Đại học Công nghệ Nanyang của Singapore, đứng ở vị trí thứ 6 trên toàn cầu – trường châu Á duy nhất ở top 10 toàn cầu. Trung Quốc đại lục là quốc gia có đại diện tốt nhất ở châu Á, với 35 trường có tên trong bảng xếp hạng. Đại học Thanh Hoa xếp hạng cao nhất tại Trung Quốc năm nay, nhảy một bậc lên vị trí thứ 11. Các tổ chức Trung Quốc đáng chú ý khác trong top 50 là Đại học Bắc Kinh (27), Đại học Giao Thông Thượng Hải (29) và Đại học Chiết Giang (47). Nhật Bản và Hàn Quốc là những quốc gia đại diện tiếp theo ở châu Á về kỹ thuật điện, mỗi nước có 18 trường nổi bật trong bảng xếp hạng. Đại học Tokyo là trường xếp hạng cao nhất của Nhật Bản ở vị trí thứ 20, tiếp theo là Đại học Công nghệ Tokyo ở vị trí thứ 37. Hàn Quốc cũng có hai trường nằm trong top 50 toàn cầu: Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến KAIST-Korea (17) và Đại học Quốc gia Seoul (SNU) (29). 6 trường châu Á khác có mặt trong top 50 toàn cầu: Đại học Quốc gia Singapore (NUS) ở vị trí thứ 12; Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông (HKUST, 22), Đại học Hồng Kông (HKU, 32); Đại học Đài Loan (NTU, 44), Đại học Malaya của Malaysia (UM, 46) và Học viện Công nghệ Ấn Độ Delhi (IITD) của Ấn Độ ở vị trí thứ 49. Các trường đại học hàng đầu về kỹ thuật điện ở Mỹ LatinhKhông có trường đại học Mỹ Latinh nào trong top 50 về kỹ thuật điện, nhưng 23 trường đại học lọt vào bảng xếp hạng năm 2020. Trường đại học xếp hạng cao nhất của Mỹ Latinh là Universidade de São Paulo (USP) ở Brazil, xếp thứ 51-100. Brazil là quốc gia được đại diện nhiều nhất cho ngành kỹ thuật điện, với 9 trường nổi bật. Chile và Mexico có 5 trường trong bảng xếp hạng, Colombia có 3 trường và Argentina có một trường là Universidad de Buenos Aires (201-250). Các trường đại học hàng đầu về kỹ thuật điện ở Châu Phi và Trung ĐôngCó 8 trường đại học châu Phi nổi bật trong bảng xếp hạng kỹ thuật điện năm 2020, với 4 trường ở Ai Cập và 4 trường ở Nam Phi. Trường ở châu Phi được xếp hạng cao nhất là Đại học Cairo, vị trí 151-200. Có 23 trường đại học ở Trung Đông nổi bật trong bảng xếp hạng kỹ thuật điện và Iran là quốc gia được đại diện nhiều nhất với 8 trường đại học trong bảng xếp hạng. Tuy nhiên, Đại học Dầu khí & Khoáng sản King Fahd, Ả Rập Saudi (KFUPM) là trường đại học được xếp hạng cao nhất trong khu vực ở vị trí 101-150. Nguồn: topuniversities.com ———————————– Hiện thực hóa ước mơ du học của bạn cùng EE:
0902.213.245 – 0246.0279.245 130 Quán Thánh – P. Quán Thánh – Q. Ba Đình – Hà Nội Top 100 Engineering Colleges of World Rank Institution Country Score 1 Massachusetts Institute of Technology (MIT) United States 100 2 University of California, Berkeley United States 93.9 3 Stanford University United States 85.3 4 California Institute of Technology (Caltech) United States 81.6 5 University of Cambridge United Kingdom 76.2 6 Carnegie Mellon University United States 71.6 7 Imperial College London United Kingdom 70.9 8 Georgia Institute of Technology United States 68.9 9 University of Tokyo Japan 67.4 10 University of Toronto Canada 66 11 National University of (NUS) Singapore 64.5 12 Tsinghua University China 63.4 13 Eth Zurich (Swiss Federal Institute of Technology) Switzerland 63.1 14 University of Oxford United Kingdom 61.6 15 Princeton University United States 61.5 16 University of California, Los Angeles (UCLA) United States 61.4 17 Delft University of Technology Netherlands 60.4 18 Mcgill University Canada 60.1 19 Harvard University United States 59.6 20 University of Illinois United States 58.4 21 Tokyo Institute of Technology Japan 57 22 Kyoto University Japan 56.8 22 University of British Columbia Canada 56.8 24 Cornell University United States 56.4 24 University of Science & Technology Hong Kong 56.4 26 Nanyang Technological University Singapore 55.2 27 University of New South Wales Australia 54.7 28 The University of Melbourne Australia 54.4 29 Technion - Israel Institute of Technology Israel 54.1 30 University of Waterloo Canada 53.9 31 École Polytechnique France 52.6 32 University of Texas at Austin United States 52 33 Purdue University United States 50.9 34 Kaist - Korea Advanced Institute of Science & Technology Korea, South 50.5 35 University of California, San Diego United States 50.3 36 Australian National University Australia 49.9 36 Indian Institute of Technology Bombay (IIT Bombay) India 49.9 38 Peking University China 49.2 38 University of Michigan United States 49.2 40 Technische Universität München Germany 48.7 41 The University of Sydney Australia 48 42 Indian Institute of Technology Delhi (IIT Delhi) India 47.7 43 Seoul National University Korea, South 46 44 Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne Switzerland 45.2 45 University of Manchester United Kingdom 44.8 46 University of Alberta Canada 44.6 47 Monash University Australia 44.3 48 Shanghai Jiao Tong University China 43.8 49 Eindhoven University of Technology Netherlands 42.3 49 National Taiwan University Taiwan 42.3 49 Osaka University Japan 42.3 49 University of Science and Technology of China 42.3 53 Texas A&M University United States 41.8 54 Kth, Royal Institute of Technology Sweden 41.5 55 Chalmers University of Technology Sweden 41.3 56 Katholieke Universiteit Leuven Belgium 40.8 56 The University of Auckland New Zealand 40.8 58 Yale University United States 40.7 59 Virginia Polytechnic Institute (VIRGINIA TECH) United States 40.4 60 University of Edinburgh United Kingdom 40.2 61 University of Queensland Australia 40 62 University of California, Santa Barbara United States 39.8 63 Columbia University United States 39.5 63 Politecnico di Milano Italy 39.5 65 Technische Universität Berlin Germany 39.3 66 Rensselaer Polytechnic Institute United States 38.7 67 Johns Hopkins University United States 38.5 68 Universität Stuttgart Germany 38 69 University of Hong Kong 37.3 70 Indian Institute of Technology Kanpur (IIT Kanpur) India 37.1 70 Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen Germany 37.1 72 Universität Karlsruhe Germany 37 73 University of WISCONSIN-Madison United States 36.9 74 Indian Institute of Technology Madras (IIT Madras) India 36 74 The Chinese University of Hong Kong 36 76 Vienna University of Technology Austria 35.9 77 Technical University of Denmark Denmark 35.8 78 University of Pennsylvania United States 35 79 Mcmaster University Canada 34.9 79 Pennsylvania State University United States 34.9 81 Northwestern University United States 34.6 81 University of Maryland United States 34.6 83 Indian Institute of Technology Kharagpur (IIT Kharagpur (IIT-KGP) India 34.5 83 University of Chicago United States 34.5 85 University of Washington United States 34.3 86 Chulalongkorn University Thailand Thailand 34 87 Université de Montréal Canada 33.9 87 University of Southern California United States 33.9 89 City University of Hong Kong 33.7 90 Bandung Institute of Technology Indonesia 33.5 90 University of Calgary Canada 33.5 92 Fudan University China 33.2 93 Brown University United States 33.1 94 Helsinki University of Technology Tkk Finland 33 94 Rmit University Australia 33 96 Ucl (University College London) United Kingdom 32.8 96 University of Southampton United Kingdom 32.8 98 Tohoku University Japan 32.7 98 University of Birmingham United Kingdom 32.7 100 École Normale Supérieure Paris France 32.4 Đại học Kỹ thuật số 1 ở Ấn Độ là gì?Dưới đây là các trường đại học toàn cầu tốt nhất cho kỹ thuật ở Ấn Độ.. Viện Công nghệ Ấn Độ (IIT) - Delhi .. Viện Công nghệ Ấn Độ (IIT) - Bombay .. Viện Công nghệ Ấn Độ (IIT) - Kharagpur .. Viện Công nghệ Ấn Độ (IIT) - Madras .. Viện Công nghệ Ấn Độ (IIT) - Roorkee .. Trường đại học tốt nhất cho kỹ thuật ở Ấn Độ là gì?Trong số các trường cao đẳng kỹ thuật tốt nhất của Ấn Độ là IIT, NIT và IIIT.Khoảng 3.500 trong số khoảng 4.200 trường cao đẳng kỹ thuật ở Ấn Độ cung cấp các chương trình BTech là riêng tư, khoảng 600 là công khai và còn lại là các tổ chức công tư.
Có trường đại học Ấn Độ nào trong 100 trường đại học hàng đầu không?Hiện tại, trường đại học được đặt ở vị trí cao nhất trong cả nước là Viện Khoa học Ấn Độ (IISC) ở Bengaluru ở tuổi 155, nhảy vọt 31 vị trí cao hơn vị trí của nó trong bảng xếp hạng năm 2022.Indian Institute of Science (IISc) in Bengaluru at 155, which leaped 31 places higher than its position in the 2022 rankings.
Ai là trường đại học số 1 ở Ấn Độ?Bảng xếp hạng NIRF 2022: Viện Khoa học Ấn Độ (IISC) Bengaluru đã đứng đầu quốc gia trong hạng mục Đại học Khung xếp hạng Viện Quốc gia (NIRF) năm 2022.The Indian Institute of Science (IISc) Bengaluru has topped the nation in the 2022 National Institutional Ranking Framework (NIRF) University category. |