Vốn có nghĩa là gì
Thực tế, đối với bất kỳ mô hình kinh doanh nào, đối với bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào dù đang hoạt động hay mới thành lập thì vốn có vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành bại trong hầu hết các hoạt động của doanh nghiệp. 1.1 Khái niệm về vốn ?Có nhiều khái niệm về vốn Ở nhiều góc độ khác nhau sẽ có những định nghĩa cũng như cách nhìn khác nhau về vốn, tuy nhiên hiểu đơn giản nhất là: Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ tiền tệ đó là để phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2 Vai trò của vốn trong doanh nghiệpVốn có vai trò hàng đầu trong mọi loại hình doanh nghiệp, cụ thể là:
Với những vai trò trên cho ta thấy vốn có vai trò đặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp. Nhưng sử dụng vốn như thế nào cũng quan trọng không kém bởi nếu bạn sử dụng thông minh, phát huy được hết những tiềm lực và vai trò của chúng thì chắc chắc sẽ giúp doanh nghiệp của bạn có sự khác biệt và tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất định. Tùy vào mỗi loại hình doanh nghiệp, mô hình kinh doanh và những ưu nhược điểm hay lợi thế cạnh tranh khác nhau mà lựa chọn phương thức sử dụng vốn hiệu quả, mang lại sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
2.1 Vốn điều lệ là gì?
Vốn điều lệcủa doanh nghiệp được công ty đăng ký với Sở kế hoạch và đầu tư theo nhu cầu hoạt động và quy mô của công ty sau khi thành lập. a) 5 loại tài sản dùng để góp vốn điều lệ gồm:
b) Vai trò của vốn điều lệ trong doanh nghiệp
2.2 Vốn chủ sở hữu là gì?
Vốn chủ sở hữu là tất cả số vốn thuộc về cổ đông được cấu thành từ vốn cổ phần (vốn điều lệ), lợi nhuận chưa phân phối, và các nguồn khác. Như vậy, vốn chủ sở hữu bao gồm cả vốn điều lệ. a) Vốn chủ sở hữu gồm những gì?Vốn chủ sở hữu thường có mặt trong các bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dưới các dạng sau:
b) Các nguồn vốn chủ sở hữu tại Việt NamVới các loại hình, mô hình kinh doanh của doanh nghiệp khác nhau thì vốn chủ sở hữu cũng được hình thành từ các nguồn khác nhau.
2.3 Vốn cố định là gì?
a) Tài sản cố định của doanh nghiệpCác loại tài sản được xếp loại vào vốn cố định của doanh nghiệp phải đáp ứng 2 tiêu chí sau:
b) Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệpĐể giúp bạn dễ nhận biết nhất có thể phân tài sản cố định doanh nghiệp thành 2 loại là: Tài sản hữu hình và tài sản vô hình. >> Tài sản cố định hữu hình gồm các nhóm sau đây:
>> Tài sản cố định vô hình gồm: Những lượng giá trị lớn mà doanh nghiệp đã đầu tư, liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh như là:
Ngoài ra bạn cũng có thể phân theo loại tài sản cố định đang dùng hoặc chưa dùng hoặc chờ thanh lý. Và cũng có thể phân loại dựa theo công dụng, mục đích sử dụng 2.4 Vốn đầu tư là gì?
Vốn đầu tư thường gắn liền với một dự án đầu tư cụ thể và được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhà đầu tư tiến hành đầu tư kinh doanh. Vốn đầu tư trên thị trường bao gồm 3 loại: vốn đầu tư làm tăng tài sản cố định, vốn đầu tư tài sản lưu động và vốn đầu tư vào nhà ở. a) Nguồn vốn đầu tưNguồn vốn đầu tư được hình thành từ hai nguồn chính:
b) Vốn đầu tư có phải là vốn điều lệ của doanh nghiệp không?Bản chất 2 nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau. Vốn đầu tư bao gồm cả vốn điều lệ của doanh nghiệp (có thể là một phần hoặc toàn bộ), vốn huy động, vốn vay từ các cá nhân, tổ chức khác. 2.5 Vốn tự có là gì?
Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn điều lệ và quĩ dự trữ. Loại vốn này được sử dụng để hoạt động kinh doanh theo luật định của nhà nước. Trong tổng nguồn vốn thì vốn tự có chiếm tỷ trọng khá ít nhưng có vai trò vô cùng quan trọng và bắt buộc phải có của ngân hàng. a) Các loại vốn tự có của ngân hàng
b) Đặc điểm vốn tự có là gì?
2.6 Vốn lưu động ròng là gì?
Trong đó:
Công thức tính vốn lưu động ròng là: VLDR = NVTX (TSCD + TSDH) Trong đó:
2.7 Vốn tích lũy là gì?
a) Đặc điểm của nguồn vốn tích lũy
Vốn tích lũy còn là yếu tố vô cùng quan trọng trong vốn đầu tư và sản xuất của doanh nghiệp. Các chủ đầu tư thường chuyển một phần vốn tích lũy được từ lợi nhuận ròng của doanh nghiệp để tái đầu tư và nâng cao tổng vốn đầu tư ban đầu lên. Vốn tích lũy còn ảnh hưởng trực tiếp tới trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ, máy móc, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tích lũy càng nhiều, các máy móc, thiết bị sẽ được trang bị đầy đủ, hiện đại để nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm. Mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. b) Ưu điểm của vốn tích lũy
c) Nhược điểm của vốn tích lũyNếu cứ sử dụng và ngày càng gia tăng nguồn vốn thì doanh nghiệp sẽ gặp các nhược điểm sau:
Với vai trò quan trọng của nguồn vốn tích lũy thì tùy vào tình hình hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp mà sử dụng sao cho phù hợp để giúp doanh nghiệp tăng trưởng cũng như đạt những hiệu quả cao trong kinh doanh và sản xuất. 2.8 Vốn vay
Doanh nghiệp cần vốn để hoạt động. Vốn là tài sản được sử dụng để tạo ra nhiều tài sản hơn. Đối với các doanh nghiệp, vốn bao gồm tài sản, nhà máy, hàng tồn kho, tiền mặt, Các doanh nghiệp có hai lựa chọn để có được vốn vay: tài trợ bằng nợ và tài trợ vốn chủ sở hữu. a) Ưu điểm của vốn vay
b) Nhược điểm vốn vay
a) Vai trò của điểm hòa vốn trong doanh nghiệp
b) Công thức xác định điểm hòa vốnĐiểm hòa vốn = chi phí cố định / (giá bán - chi phí biến đổi) Trong đó:
Điểm hòa vốn được xác định là thời điểm khi chi phí cố định được thu hồi. Nó chỉ xảy ra khi ta có cái gọi là lãi trên Số dư đảm phí, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi. Khi lấy chi phí cố định chia cho lãi trên số dư đảm phí bạn sẽ có điểm hòa vốn.
4.1 Tài sản góp vốn của doanh nghiệpGóp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập. Tài sản góp vốn bao gồm 2 loại sau: a) Các loại tài sản hữu hình được góp vốnCác loại tài sản hữu hình gồm:
Lưu ý: Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn. b) Tài sản quyền sở hữu trí tuệ được góp vốnCác tài sản quyền sở hữu trí tuệ gồm:
Theo luật quy định: Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn. 4.2 Quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sảnQuy định đối với Thành viên Công ty TNHH, Công ty Hợp danh và cổ đông Công ty Cổ phần: Đối với tài sản có đăng ký Quyền sở hữu/ giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó/ Quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển Quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ Đối với tài sản không đăng ký Quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng Biên bản. >>Nội dung của Biên Bản Giao Nhận
Đối với việc cổ phần/ phần vốn góp vào doanh nghiệp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, Ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng: Theo quy định sẽ được coi là thanh toán xong khi Quyền sở hữu hợp pháp đối với TSGV đã chuyển sang doanh nghiệp. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ DNTN theo quy định sẽ không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. Các thủ tục về vốn luôn là những yếu tố quan trọng của tất cả các doanh nghiệp khi thành lập và phát triển kinh doanh. Trong đó gồm có vốn điều lệ và vốn pháp định. Trên đây là những thông tin bài viết xoay quanh vấn đề về vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Hi vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần hỗ trợ gì về những vấn đề liên quan đến tư vấn vốn, dòng tiền, thành lập doanh nghiệp, sổ sách kế toán, thuế.
Hãy liên hệ trực tiếp Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhé. Với kinh nghiệm hơn 17 năm hoạt động trong lĩnh vựctư vấn doanh nghiệp,chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888 Email: |