Hạn mức giao dịch là gì năm 2024

Hạn mức giao dịch của tài khoản MoMo tùy thuộc vào tình trạng tài khoản đã được xác thực bằng thẻ/tài khoản ngân hàng hay chưa. Cụ thể:

1. Tài khoản MoMo có xác thực bằng thẻ/tài khoản ngân hàng:

- Số dư trong MoMo tối đa: 200.000.000đ - Số tiền nạp vào MoMo tối đa 50.000.000đ/ngày bằng hình thức nạp tiền tại Điểm giao dịch, Hệ thống chuỗi, Ngân hàng… và tối đa 100.000.000đ/ ngày bằng hình thức Chuyển tiền Ví -Ví - Số tiền rút ra khỏi MoMo hoặc thanh toán trên MoMo tối đa 50.000.000đ/ngày - Không giới hạn số lượt giao dịch có thể thực hiện

2. Tài khoản MoMo chưa xác thực bằng thẻ/tài khoản ngân hàng: Tài khoản này không thể sử dụng nguồn tiền MoMo trong ví.

Hạn mức một lần chuyển tiền của các ngân hàng phân hóa giữa khách hàng thông thường và khách hàng ưu tiên. Theo khảo sát của Dân trí, tại các ngân hàng, hạn mức giao dịch tối đa một lần chuyển tiền dao động ở mức 500 triệu đồng đến 3 tỷ đồng với các khách hàng thường. Một số ngân hàng cho chuyển khoản ở mức tối đa 500 triệu đồng/lần có thể kể đến như VietinBank, HDBank, SaigonBank...

Ở một số ngân hàng còn phân hóa chênh lệch dựa trên giao dịch là cùng ngân hàng hoặc liên ngân hàng.

Đơn cử, tại TPBank, hạn mức chuyển tiền cùng ngân hàng lên tới 2 tỷ đồng/lần và tổng giao dịch lên tới 5 tỷ đồng/ngày. Tuy nhiên, nếu là chuyển tiền liên ngân hàng, hạn mức chuyển tiền là dưới 500 triệu đồng/lần, tổng giao dịch dưới 5 tỷ đồng/ngày.

Hạn mức giao dịch là gì năm 2024

Sau vụ khách hàng chuyển nhầm 1,9 tỷ đồng cho hóa đơn quần áo chỉ 1,9 triệu đồng, nhiều người thắc mắc mức chuyển tiền chuyển tiền tối đa tại các ngân hàng là bao nhiêu (Ảnh: Mạnh Quân).

Tại MB, hạn mức chuyển tiền tối đa là 500 triệu đồng đến 2 tỷ đồng/lần và 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng/ngày, tùy theo gói e-banking mà khách hàng đã đăng ký tại MB.

Nhiều ngân hàng khác cũng cho giao dịch cả tỷ đồng mỗi lần chuyển khoản. Ở MSB, hạn mức giao dịch khi chuyển khoản nhanh liên ngân hàng tối đa 1 tỷ đồng/lần.

Tuy nhiên, con số kể trên mới là của các khách hàng thông thường, với các khách hàng ưu tiên, mức chuyển tiền sẽ được nâng lên, thậm chí không giới hạn.

Ở VPBank, đối với thẻ chuẩn, hạn mức chuyển khoản tối đa 1 ngày của khách hàng sẽ là 200 triệu đồng/lần nhưng với thẻ VIP, hạn mức chuyển khoản tối đa mà khách hàng có thể thực hiện là 2 tỷ đồng/lần.

Ở OCB, giao dịch chuyển khoản nội bộ trong hệ thống tối đa 2 tỷ đồng/lần. Giao dịch chuyển khoản ngoài hệ thống ngân hàng tối đa 500 triệu đồng/lần còn giao dịch chuyển khoản ngoài hệ thống kênh 24/7 thì tối đa chỉ 50 triệu đồng/giao dịch.

Hay như Vietcombank - một trong những đơn vị cho giao dịch lớn nhất hệ thống với hạn mức chuyển tiền tối đa đối với khách hàng thông thường là 3 tỷ đồng/lần nhưng với khách hàng ưu tiên là 10 tỷ đồng/lần. Còn hạn mức chuyển tiền mặc định ban đầu trên ngân hàng số VCB Digibank vẫn giữ nguyên 100 triệu đồng mỗi giao dịch. Khách hàng có thể chủ động điều chỉnh hạn mức theo nhu cầu.

Một ngân hàng khác có mức giao dịch chuyển khoản lớn là Sacombank. Các khách hàng cá nhân sẽ được miễn phí mọi giao dịch chuyển tiền qua Internet Banking, Mobile Banking và Sacombank Pay với hạn mức chuyển tiền 10 tỷ đồng/giao dịch.

Các giao dịch ở ngân hàng hầu hết được xác thực thông qua smart OTP theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Bên cạnh các ưu điểm về an toàn, bảo mật và giao dịch với hạn mức cao, smart OTP còn giúp khách hàng giao dịch mọi lúc, mọi nơi, xuyên biên giới mà không phụ thuộc vào việc nhận - gửi tin nhắn SMS truyền thống.

Việc quy định hạn mức giao dịch tối đa giúp Ngân hàng Nhà nước cũng như các ngân hàng thương mại kiểm soát được dòng tiền. Hạn mức giao dịch ở mức cao cũng giúp những khách hàng thường xuyên có giao dịch lớn thuận tiện. Ngoài ra, việc tăng hạn mức giao dịch trực tuyến cũng giúp khách hàng chủ động giao dịch hoàn toàn trên kênh số, thay vì phải ra trực tiếp các phòng giao dịch như trước đây.

Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng cấp cho bạn để bạn có thể sử dụng trên thẻ tín dụng.

Mỗi ngân hàng phát hành thẻ sẽ có hạn mức tín dụng tối thiểu và hạn mức tín dụng tối đa khác nhau cho từng loại thẻ riêng biệt. Thậm chí, khi cùng sử dụng một loại thẻ tín dụng, nhưng hạn mức tín dụng cho từng khách hàng cũng khác nhau.

Trong một số trường hợp nhất định, một số ngân hàng sẽ chấp nhận các giao dịch vượt hạn mức tín dụng, nhưng kèm theo phí vượt hạn mức. Ngoài việc kiểm tra hạn mức tín dụng, bạn cũng nên kiểm tra phí vượt hạn mức với ngân hàng.

Cách xác định hạn mức tín dụng

Ngân hàng sẽ xem qua lịch sử tín dụng của bạn, kèm với một số yếu tố khác, để quyết định có duyệt hồ sơ đăng ký làm thẻ tín dụng của bạn hay không và hạn mức sẽ được cấp trên thẻ là bao nhiêu.

Về bản chất, thẻ tín dụng như một khoản vay ngân hàng, nên nếu độ tín nhiệm của bạn càng cao thì bạn sẽ vay được càng nhiều tiền. Nhưng làm thế nào để ngân hàng đánh giá được mức độ tín nhiệm của bạn? Sau đây là một số yếu tố quan trọng mà dựa vào đó bạn sẽ được cấp một hạn mức tín dụng tương ứng:

  • Thu nhập Đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến hạn mức tín dụng bạn được cấp. Trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký làm thẻ tín dụng, bạn cần phải chứng minh được thu nhập của mình. Thông thường, thu nhập càng cao và ổn định thì hạn mức tín dụng ngân hàng phê duyệt cho bạn sẽ càng cao.
  • Công việc Có một công việc ổn định cho thấy khả năng thanh toán nợ trong dài hạn. Do đó thông thường ngân hàng sẽ kiểm tra tình trạng nghề nghiệp của bạn trong bộ hồ sơ đăng ký mở thẻ tín dụng.
  • Lịch sử tín dụng Có một lịch sử tín dụng tốt không chỉ dừng ở việc không bị nợ xấu. Ngân hàng sẽ kiểm tra thêm thông tin xem bạn có mở quá nhiều thẻ tín dụng hay không, thói quen thanh toán trả nợ, thói quen chi tiêu của bạn như thế nào… Tất cả những thông tin trên có thể giúp ngân hàng đánh giá khả năng thanh toán của bạn có đủ tốt để cấp thêm tín dụng cho bạn hay không.

Qua việc xét duyệt kỹ lưỡng, ngân hàng sẽ quyết định loại thẻ và hạn mức phù hợp với khả năng tài chính của từng khách hàng.

Bạn đã có thẻ tín dụng chưa? Hãy nhanh tay đăng ký ngay thẻ tín dụng HSBC để được nhận ưu đãi hoàn tiền lên đến 1,8 triệu đồng!

Hạn mức giao dịch là gì năm 2024

6 cách kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng được cấp?

Khi bạn đã được duyệt thẻ tín dụng và muốn biết hạn mức tín dụng được cấp, bạn có 6 cách sau:

  1. Trong gói chào đón của ngân hàng phát hành thẻ
  2. Sao kê thẻ tín dụng Hạn mức tín dụng, kèm với một số thông tin quan trọng khác như lịch sử giao dịch, hay ngày đến hạn thanh toán sẽ có trong bản sao kê được gửi cho bạn hằng tháng.
  3. Online Banking hoặc Mobile Banking Bạn có thể đăng nhập vào tài khoản ngân hàng trực tuyến trong máy tính hoặc ứng dụng điện thoại tùy theo nhu cầu, sau đó chọn loại thẻ (trường hợp này là thẻ tín dụng) tại menu để kiểm tra hạn mức tín dụng.
  4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng Một cách nhanh chóng khác là gọi đến số dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng của ngân hàng phát hành thẻ của bạn để biết các thông tin về thẻ tín dụng của bạn.
  5. Chi nhánh ngân hàng Bạn hoàn toàn có thể đến chi nhánh ngân hàng phát hành thẻ gần nhất để kiểm tra hạn mức tín dụng.
  6. ATM Một số thông tin cơ bản bao gồm hạn mức tín dụng hiện tại của bạn sẽ xem được trên máy ATM khi bạn đưa thẻ tín dụng vào máy.

Việc nắm rõ hạn mức tín dụng hiện tại rất quan trọng, giúp bạn có được kế hoạch mua sắm trong tháng thật hợp lý đồng thời tránh khỏi nguy cơ chi tiêu vượt hạn mức.

Nếu bạn chưa từng sử dụng thẻ tín dụng hoặc đang muốn mở thẻ mới, bạn chỉ có thể biết được hạn mức tín dụng sẽ được cấp sau khi nộp đơn đăng ký thẻ tín dụng và được ngân hàng phản hồi lại. Lưu ý rằng thậm chí nếu trước đây bạn đã từng sử dụng thẻ tín dụng, bây giờ bạn nộp hồ sơ đăng ký lại một chiếc thẻ tín dụng mới, hạn mức tín dụng vẫn có thể thay đổi so với thẻ cũ của bạn.

Hạn mức tín dụng khả dụng là gì?

Hạn mức tín dụng khả dụng được hiểu là số tiền còn lại trong thẻ tín dụng mà bạn có thể chi tiêu và mua sắm.

Ví dụ như thẻ của bạn có hạn mức tín dụng là 60 triệu đồng và bạn đã chi tiêu trên thẻ hết 20 triệu đồng với giả định bạn không bị phát sinh thêm lãi hoặc chi phí khác. Vậy 40 triệu đồng còn lại là hạn mức khả dụng hiện tại của bạn. Hạn mức tín dụng khả dụng sẽ quay trở lại 60 triệu đồng khi bạn đã thanh toán hết các dư nợ trên thẻ tín dụng.

Để xác định hạn mức khả dụng, bạn có thể thực hiện những cách tương tự như khi kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng.

Hạn mức giao dịch là gì năm 2024

Thay đổi hạn mức tín dụng

Thông thường bạn có thể chủ động yêu cầu ngân hàng phát hành thẻ xét duyệt cho bạn một hạn mức tín dụng mới, hoặc đăng ký cho phép ngân hàng xét duyệt tự động giúp bạn. Dựa vào các thói quen khi sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ cân nhắc việc tăng, hoặc giữ nguyên hạn mức tín dụng hiện tại của bạn.

Tăng hạn mức tín dụng tự động

Khi thu nhập ngày càng tăng cao và chúng ta có xu hướng chi tiêu nhiều hơn, một số ngân hàng sẽ tự động xét duyệt tăng hạn mức tín dụng cho bạn sau khi đã xem xét cẩn thận các thói quen chi tiêu. Bạn có thể xem đây như một phần thưởng cho việc đã sử dụng thẻ tín dụng lâu dài.

Thông thường một số ngân hàng sẽ gửi thông báo cho bạn khi hạn mức được tự động thay đổi. Nếu không đồng ý với hạn mức mới, bạn hoàn toàn có thể liên hệ để yêu cầu ngân hàng giữ hạn mức cũ.

Gửi yêu cầu tăng hạn mức thẻ tín dụng

Nếu bạn đang cần tăng hạn mức thẻ tín dụng nhưng ngân hàng vẫn chưa tự động tăng cho bạn, bạn có thể gửi yêu cầu thay đổi hạn mức tín dụng đến ngân hàng. Trong khi một số khác sẽ yêu cầu bạn liên hệ qua tổng đài dịch vụ, hoặc đến trực tiếp chi nhánh ngân hàng phát hành thẻ để yêu cầu tăng hạn mức.

Việc tăng hay giảm hạn mức tín dụng cũng có chính sách riêng tùy vào ngân hàng. Cụ thể, có ngân hàng chỉ xét duyệt tăng hạn mức khi bạn đã sở hữu thẻ tín dụng từ 6 tháng hoặc 1 năm trở lên.

Khi chủ động yêu cầu tăng hạn mức thẻ tín dụng, bạn nên chuẩn bị một số giấy tờ sau để quá trình diễn ra thuận tiện nhất: đơn yêu cầu tăng hạn mức tín dụng, sao kê lương và hợp đồng lao động gần nhất.

Hạn mức giao dịch là gì năm 2024

3 bí kíp giúp bạn tăng hạn mức thẻ tín dụng

Để tăng hạn mức nhanh chóng thật ra không khó khăn nếu bạn chứng minh được mình là người sở hữu thẻ tín dụng có trách nhiệm. Cụ thể, xuyên suốt quá trình sử dụng thẻ bạn cần:

  • Luôn thanh toán dư nợ tín dụng đúng hạn Thanh toán thẻ tín dụng trễ hạn, dù chỉ một ngày, cũng sẽ ảnh hưởng đến khả năng xét duyệt hạn mức tín dụng của bạn trong tương lai.
  • Tăng thời gian sở hữu thẻ Thời gian bạn sở hữu thẻ tín dụng càng lâu đồng nghĩa với cơ hội yêu cầu tăng hạn mức thẻ tín dụng của bạn được chấp thuận càng cao. Do đó, bạn hãy hạn chế tối đa việc hủy thẻ tín dụng sớm vì lý do hạn mức.
  • Chi tiêu mua sắm thường xuyên Việc đơn giản như thường xuyên giao dịch bằng thẻ thẻ cũng giúp điểm tín dụng và lịch sử tín dụng được cải thiện đáng kể.

Cách sử dụng hạn mức thẻ tín dụng HSBC

Hạn mức thẻ tín dụng HSBC

Như đã đề cập ở phần trước, hạn mức tín dụng của mỗi người sẽ khác nhau, thậm chí khi cùng sử dụng một loại thẻ. Lý do khác nhau là ở mức độ tín nhiệm cá nhân của mỗi người khác nhau.

HSBC hiện đang cung cấp các loại thẻ tín dụng gồm: HSBC Visa Chuẩn LiveFree, HSBC Visa Cash Back, HSBC Visa Bạch Kim và HSBC TravelOne. Mỗi loại thẻ sẽ có quy định riêng về khung hạn mức thẻ. Bạn có thể tham khảo chi tiết tại các trang sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng, hoặc qua bảng liệt kê sau:

Khung hạn mức tín dụng cho Thẻ Tín Dụng HSBC Chuẩn LiveFree, HSBC Cash Back, HSBC Bạch Kim và HSBC TravelOne.

Hạn mức tín dụng Thẻ Visa Chuẩn LiveFree Thẻ Visa Cash Back Thẻ Visa Platinum Thẻ TravelOne Tối thiểu (triệu đồng) 9 15 40 20 Tối đa (triệu đồng) 60 30 1.000 1.000

Khung hạn mức tín dụng cho Thẻ Tín Dụng HSBC Chuẩn LiveFree, HSBC Cash Back, HSBC Bạch Kim và HSBC TravelOne.

Hạn mức tín dụng Tối thiểu (triệu đồng) Thẻ Visa Chuẩn LiveFree 9 Thẻ Visa Cash Back 15 Thẻ Visa Platinum 40 Thẻ TravelOne 20 Hạn mức tín dụng Tối đa (triệu đồng) Thẻ Visa Chuẩn LiveFree 60 Thẻ Visa Cash Back 30 Thẻ Visa Platinum 1.000 Thẻ TravelOne 1.000

Nếu bạn mở thẻ tín dụng phụ, ví dụ như cho vợ chồng hoặc người thân trong gia đình, hạn mức tín dụng của bạn sẽ không tăng lên. Thay vào đó, thẻ tín dụng phụ sẽ dùng chung một hạn mức tín dụng đã được cấp với thẻ tín dụng chính.

Sử dụng hạn mức tín dụng

Hạn mức cho các chi tiêu hằng ngày

Đối với các hình thức thanh toán mua sắm online hay thanh toán tại máy POS có chấp nhận thẻ tín dụng Visa, tất cả các ngân hàng và tổ chức tài chính đều cho phép bạn sử dụng hết 100% hạn mức thẻ được cấp.

Với chủ thẻ HSBC, chúng tôi cho phép bạn chi tiêu vượt hạn mức một khoản nhất định để tránh việc bị từ chối giao dịch vì hạn mức khả dụng không đủ để thanh toán. Tuy nhiên khoản vượt mức này nhiều hay ít phụ thuộc vào điều khoản và điều kiện trên thẻ của bạn. Lưu ý rằng, có thể có một khoản phí vượt hạn mức nếu bạn dùng đến tính năng này.

Hạn mức giao dịch là gì năm 2024

Hạn mức rút tiền mặt

Chúng tôi không khuyến khích bạn sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt, tuy nhiên, nếu bạn đang trong tình huống thật sự khẩn cấp, bạn cần hiểu rằng số tiền mặt bạn muốn ứng từ thẻ tín dụng có thể sẽ thấp hơn hạn mức tín dụng bạn được sử dụng.

Mỗi ngày bạn có thể ứng tiền từ thẻ tín dụng tối đa lên tới 16.000.000 VND từ thẻ, dù hạn mức tín dụng của bạn cao hơn nhiều. Ngoài ra, số tiền bạn ứng từ thẻ tín dụng còn phụ thuộc vào hạn mức khả dụng của bạn tại thời điểm ấy.

Hạn mức giao dịch trong tháng là gì?

Hạn mức giao dịch MBBank theo tháng là gì? Là số tiền tối đa mà bạn được phép phép giao dịch trong vòng một tháng.

Hạn mức giao dịch Techcombank là gì?

Hạn mức chuyển khoản của bạn được mặc định là 500.000.000VNĐ/ngày trên Techcombank Mobile, áp dụng với chuyển nhanh 24/7 và chuyển liên ngân hàng. Trong trường hợp muốn chuyển với số tiền lớn hơn nhưng không vượt quá 5 tỷ VNĐ, bạn có thể đăng nhập Techcombank Mobile để thay đổi hạn mức.

Hạn mức giao dịch mỗi tháng là gì?

Hạn mức chuyển tiền, hay nói đúng hơn là hạn mức giao dịch, là số tiền tối đa mà mỗi khách hàng được phép trích từ 1 tài khoản hoặc tất cả các tài khoản của khách hàng mở tại ngân hàng để chuyển tiền đi hoặc để thanh toán, nạp tiền điện thoại, nạp tiền vào ví,...

Chuyển tiền hạn mức là gì?

Hạn mức chuyển tiền là số tiền người dùng có thể chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác cho một lần giao dịch.