Vở bài tập toán lớp 3 trang 34 tập 1 năm 2024

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

  1. Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là:
  1. 28 cm2 B. 49 cm2 C. 35 cm2
  1. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là:
  1. 32 cm2 B. 26 cm2 C. 40 cm2

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

  1. Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là 7 x 7 = 49 (cm2)

Chọn B.

  1. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là: 8 x 5 = 40 (cm2)

Chọn C.

Quảng cáo

Vở bài tập toán lớp 3 trang 34 tập 1 năm 2024

Câu 2

Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 2

- Tìm diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 7 = 98 (cm2)

Đáp số: 98 cm2

Câu 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Ba hình A, B, C được vē trên giấy kẻ ô vuông. Biết mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.

Hình A có diện tích là ................. Hình B có diện tích là ................. Hình C có diện tích là .................

Giải bài 12. Bảng nhân 9, bảng chia 9 tiết 3 trang 34 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 34. Bài 4. Tìm hai số bé hơn 5 và có thương là 2.

Bài 1 trang 34 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT

Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:

  1. 9 x 5 = ........ b) 6 x 4 = ........
  1. 72 : 9 = ........ d) 42 : 6 = ........

Phương pháp:

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 đã học.

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân, chia đã học để thực hiện phép tính.

  1. 9 × 5 = 45
  1. 6 × 4 = 24
  1. 72 : 9 = 8
  1. 42 : 6 = 7

Bài 2 trang 34 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT

Số?

Vở bài tập toán lớp 3 trang 34 tập 1 năm 2024

Phương pháp:

- Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

- Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

Lời giải:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 34 tập 1 năm 2024

Bài 3 trang 34 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT

  1. Mội đội múa rồng có 9 người. Hỏi 3 đội múa rồng như vậy có bao nhiêu người?
  1. Nếu tất cả số người múa rồng ở câu a chuyển sang múa lân, mỗi đội 3 người thì được bao nhiêu đội múa lân?