Viết lịch trình hàng ngày bằng tiếng Hàn
Thời gian đăng: 19/09/2017 17:01 Show
Làm sao để có được lịch học tiếng Hàn giao tiếp cụ thể, chi tiết mà lại hiệu quả nhất với người học? Hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL tìm hiểu chúng qua bài viết dưới đây nhé.
1. Lên lịch học tiếng Hàn và hạ quyết tâm học trong 1 nămThông thường, 1 năm học đã đủ để bạn hoàn thành các khóa tiếng Hàn sơ cấp tại các Trung tâm ngọa ngữ. Đó là thời điểm bạn có thể luyện được khả năng giao tiếp với người bản ngữ. Một lịch trình học tiếng Hàn, nhất là đối với tiếng Hàn giao tiếp cho người bắt đầu là rất quan trọng. Trước hết, bạn hãy đặt mục tiêu cho bản thân, các mục tiêu ngắn hạn và cả những mục tiêu dài hạn, mục tiêu theo từng tuần, từng tháng. Cần phải có mục tiêu chi tiết, cụ thể để có thể xác định được số lượng và khoảng thời gian để bạn đạt được những mục tiêu đó. Ví dụ như, bạn đặt mục tiêu tuần này bạn phải học được 25 từ mới, khoảng 20 câu nói tiếng Hàn giao tiếp hàng ngày, luyện nghe-hiểu được 15 bài hát tiếng Hàn, v..v... Tháng này phải học thuộc 100 từ mới, tính cả việc ghi nhớ được cách phát âm chuẩn, những loại từ có liên quan đến từ mới đó, khoảng 80 câu nói giao tiếp bằng tiếng Hàn thông dụng và có thể áp dụng vào thực tiễn tương đối nhuần nhuyễn, ít nhất là biết mình có thể sử dụng câu nói khi nào và với đối tượng nào. Sau đó, chia cụ thể mỗi ngày cần phải học bao nhiêu và đến cuối tuần hãy tự ôn lại và cần phải đạt đủ về số lượng mục tiêu trong ngắn hạn) thì mới có thể đạt được mục tiêu dài hạn.
2. Xây dựng lịch trình học hàng ngàyCách học tiếng Hàn giao tiếp nhHàn nhất là học thuộc từ vựng. Mỗi ngày bạn chỉ cần ghi nhớ 5 từ vựng, không hơn không kém, tuy nhiên cần phải học thuộc và sử dụng nhuần nhuyễn 5 từ vựng mới này. Hàng ngày cũng cần học thêm 5 câu nói bằng tiếng Hàn giao tiếp hàng ngày để học thật nhuần nhuyễn. Hãy bắt đầu học từng từ của câu nói theo các cách học từ vựng bên trên cho đến khi bạn phát âm đúng tất cả từ trong câu chính xác với giọng chuẩn. 3. Luyện tập và áp dụng vào giao tiếp hàng ngàyViệc áp dụng và luyện tập tiếng Hàn mỗi ngày theo hình thức nào là tùy thuộc ở bạn, tùy theo bạn thấy bản thân phù hợp với cách vận dụng nào nhất, có thể viết nhật kí hay chat, luyện nói cùng bạn bè.... Việc luyện tập mỗi ngày cũng sẽ trở thành động lực giúp các bạn học tiếng Hàn tốt hơn. Hãy so sánh thời điểm khi bạn chưa thể diễn đạt trọn vẹn ý bằng tiếng Hàn, nhưng chỉ sau 1 tuần, bạn đã có thể diễn đạt khoảng 50% ý của mình. Trên đây là 3 chia sẻ mà Trung tâm tiếng Hàn SOFL muốn giới thiệu đến các bạn. Chúc các bạn tự học tiếng Hàn giao tiếp hiệu quả và thành công nhất!
Thông tin được cung cấp bởi: Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email: Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88 website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Từ vựng tiếng hàn về thời gian là một chủ đề thông dụng, rất hay sử dụng hằng ngày, vì thế hãy cố gắng trao dồi cho mình thật nhiều qua bài viết dưới đây, nó trình bày từ vựng thông dụng và các cấu trúc ngữ pháp hay dùng với những từ này. Để học tốt tiếng hàn, cần phải có vốn từ vựng nhiều, từ vựng nhiều và phát âm chuẩn sẽ giúp bạn nghe được. Khi nghe được rồi bạn mới có thể bắt chước theo và nói được giống họ. Vì vậy muốn giỏi hãy học nhiều từ vựng. Bài viết sẽ cung cấp lượng từ vựng rất nhiều về chủ để thời gian cho bạn.
>>> Xem thêm: http://tienghan.info/details/vi-sao-chon-hoc-tieng-han.html Từ vựng tiếng Hàn về thời gian thường gặp 시간: thời gian세월: ngày tháng, thời gian, tháng năm 날짜: ngày tháng 일시: ngày giờ 과거: quá khứ 현재: hiện tại 미래: tương lai 오늘: hôm nay 내일: ngày mai 모레: ngày kia 글피: ngày kìa 어제:. hôm qua 그제/ 그저께: hôm kia 주일 / 일주일: một tuần 매일 / 날마다: hàng ngày 매주: hàng tuần 매달/ 매월: hàng tháng 매년: hàng năm 주말마다: mỗi cuối tuần 올해 / 금년: năm nay 작년: năm ngoái 내년 /다음해: sang năm( năm sau) 내후년: năm sau nữa 해: năm 해당: theo từng năm 연초: đầu năm 연말: cuối năm 달: tháng이번달: tháng này 십이월: Tháng 12 주: tuần이번주: tuần này지난주: tuần trước 다음주: tuần sau 주말: cuối tuần 이번주말: cuối tuần này 지난주만: cuối tuần trước 다음주말: cuối tuần sau 요일: thứ월요일: thứ 2화요일: thứ 3 수요일: thứ 4 목요일: thứ 5 금요일: thứ 6 토요일: thứ 7 일요일: chủ nhật Mùa봄: Xuân 여름: Hạ가을: Thu Đông 겨울 Buổi trong ngày아침: Sáng점심: Trưa오후: Chiều저녁: Tối밤: Ban đêm 낮: Ban ngày Đếm ngàyCách viết ngày trong tiếng hànNgày mồng năm tháng sáu năm 2000.이천년 유월 오일Hôm nay là ngày mấy?오늘은 몇일 입니까?Hôm nay ngày mồng năm tháng sáu.오늘은 유월 오일 입니다.Hôm qua là thứ tư.어제는 수요일 이었어요.Hôm nay là ngày mấy tháng năm? 오늘은 오월 몇일 입니까?
1. V-고 있다 Thể hiện hành động đó1."đang" diễn ra ( thì hiện tại tiếp diễn)2."đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó".(Ở nghĩa thứ 2 chỉ đối với một số ít động từ, không phải từ nào cũng được)Ví dụ:- 가족들이 밥을 먹고 있다.Cả nhà đang ăn cơm.- 학생들이 의자에 앉고 있다.Nhóm học sinh đang ngồi xuống ghế.- 비가 오고 있어요.Trời đang mưa. -자료를 책상 위에 놓고 있습니다.Đang đặt giấy tờ lên bàn.2. 얼마나 (오래): bao lâuVí dụ :달랏에서 얼마나 머물 예정이에요?Chị sẽ ở Đà Lạt bao lâu?일주일이요.Một tuần.베트남어 공부한지 얼마나 됐어요?Anh đã học tiếng Việt bao lâu?6개월 됐어요.- Sáu tháng rồi.3. 언제 : bao giờVí dụ언제 가세요?Bao giờ anh đi?내일요. Ngày mai.어제요. Hôm qua.Với số lượng từ vựng nhiều và ngữ pháp thường gặp mong là bạn sẽ áp dụng được vào việc học của mình. Chúc các bạn thành công!
Những câu giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày thông dụng nhất. Khi bạn đi du lịch hay các bạn du học sinh vừa mới sang Hàn Quốc chắc hẳn sẽ rất lo ngại về vấn đề giao tiếp đúng không? Tuy Hàn Quốc là đất nước phát triển, rất nhiều người có thể giao tiếp bằng tiếng Anh. Nhưng, nhiều lúc bạn sẽ gặp một người không giỏi tiếng Anh nên việc giao tiếp khá khó khăn. Ngoài ra, đối với những người bắt đầu cuộc sống của mình tại Hàn Quốc. Việc đầu tiên cần học chính là những câu nói mà người Hàn thường xuyên sử dụng nhất. Đó là những cái dễ nhất, ví dụ như những câu chào hỏi, đi nhà hàng thì phải gọi món như thế nào, đi mua sắm sẽ phải trả giá làm sao. Và khi bạn đi các phương tiện giao thông công cộng thì ứng xử thế nào…
Vì vậy, bạn nên “phòng thân” vài câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng để không quá lúng túng nếu gặp những trường hợp như vậy nhé! Để chuyến ‘du lịch’ của mình thật trọn vẹn. Hãy cùng Zila luyện tập một số mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Hàn thông dụng hàng ngày thông qua bài viết dưới đây nhé! >> Xem thêm: Nắm vững bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul 1. Những câu tiếng Hàn thông dụng hàng ngàyChúng ta bắt đầu với những mẫu câu cơ bản thông dụng nhất.
2. Những câu tiếng Hàn dùng để hỏi thông dụng nhất
3. Những câu hỏi thăm bằng tiếng Hàn thông dụngBạn đã bao giờ ấp úng trên điện thoại vì không biết phải nói với người ở đầu dây bên kia như thế nào chưa? Nếu đã từng thì mau mau học một vài câu sau đây để cuộc nói chuyện được trôi chảy hơn nhé.
>> Xem thêm: Lịch khai giảng các lớp tiếng Hàn tại Zila 4. Những câu giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày khi mua sắmHàn Quốc là một thiên đường mua sắm, nhưng khi bạn gặp vấn đề về việc trao đổi với nhân viên bán hàng thì chẳng phải chuyến shopping của bạn sẽ gặp rắc rối sao? Hay chẳng hạn bạn đang là nhân viên tại các cửa hàng và phải đón tiếp rất nhiều khách mỗi ngày. Hãy chủ động tìm hiểu những câu thông dụng sau đây để có thể tự tin giao tiếp nhé.
5. Những câu giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày khi làm thêmPhần này sẽ đem lại cho bạn một vài gợi ý khi bạn chuẩn bị đi phỏng vấn xin việc làm. Và những câu giao tiếp cần thiết để bạn đi làm dễ dàng trao đổi với đồng nghiệp hơn. Phần 1:
Phần 2:
>> Xem thêm: 9 quy tắc phát âm tiếng Hàn chuẩn nhất 6. Những câu giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày khi đi giao thôngBạn di chuyển bằng tàu điện ngầm nhưng vẫn lúng túng và muốn hỏi những người xung quanh, tham khảo những mẫu câu dưới đây sẽ giúp ích cho bạn nhé.
7. Những câu giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày khi hỏi đườngBạn muốn đến một vài địa điểm nhưng đang lúng túng không biết ở đâu, hãy dùng những mẫu câu dưới đây để hỏi những người xung quanh nhé.
8. Những câu giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày khi ăn uốngChuyện ăn uống quan trọng như thế nào thì hẳn chúng ta đều biết cả. Nhưng nếu đến nhà hàng rồi mà vẫn bị lúng túng không biết nói như thế nào để yêu cầu phục vụ thì bữa ăn của chúng ta lại gặp rắc rối rồi. Hãy dùng ngay những mẫu câu sau đây để giải quyết vấn đề tại nhà hàng nhé!
Tổng hợp bởi: Zila Team
— LIÊN HỆ NGAY CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM ☞ CN2: ZILA – Tầng 1 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM Email: |